Các Chất Điện Li Yếu – Sự Điện Li, Hóa Học Phổ ThôngBạn đang xem: Các Chất Điện Li Yếu – Sự Điện Li, Hóa Học Phổ Thông Tại l2r.vn Show
Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất. Đang xem: Các chất điện li yếu Contents
I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li1. Phần đề:Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Bài 1: – Lý thuyết: + Những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li. + Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,… Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,… Hầu hết các muối. Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→). READ: Sinh Năm 1971 Mệnh Gì, Tuổi Gì, Hợp Màu Gì, Hướng Nào? Sinh Năm 1971 Mệnh Gì + Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm: Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH… Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3… Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều (). – Các chất điện li mạnh: Ca(OH)2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl(SO4)2.12H2O. – Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF. Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. a) K2CrO4 b) Fe(NO3)3 c) Mg(MnO4)2 d) Al2(SO4)3e) Na2S f) Ba(OH)2 g) NH4Cl h) CH3COONa Bài 3: – Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau. Ta có bảng sau:
– Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2(SO4)3. – Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa, K2CO3, Na2S, Na2CO3, – Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba(NO3)2 NaCl. II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch1. Phần đề:Bài tập hóa 11 READ: Avatar 261 Android Mod Auto,Anh, Tải Về Apk Avatar 2 2. Phần giải:Bài 1: 0,01 0,01 0,01 mol 0,01 0,02 0,01 mol Bài 2: 0,04 0,08 0,04 0,15 0,3 0,15 Bài 3: a) 0,01 0,01 mol b) 0,1 0,1 mol 0,02 0,04 mol 0,3 0,3 mol c) 1,68 3,36 1,68 mol III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịchDạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì? Giải: Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước. Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb(NO3)2. Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2. Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3. IV. Các dạng bài tập hóa 11: Áp dụng ĐL Bảo toàn điện tích1. Phần đề:Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Công thức chung: Cách tính mol điện tích: Khối lượng chất tan: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: ⬄ (1) ⬄ ⬄ (2) Từ (1) và (2) => a = b = 0,1 mol. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol y = 0,3 mol. READ: Github - App Inventor For Android V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch1. Phần đề:Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch Bài 1: – Tính pH: Nếu = 10-a thì pH = a pH = -log pH + pOH = 14. Xem thêm: Dưỡng Tóc Miseen Styling 70Ml Giá 145,000 Trên Boshop, Dầu Dưỡng Tóc Mise En Scene Perfect Serum Styling 1) 0,04 0,04 M pH = -log = 1,4. 2) 0,01 0,02 M 0,05 0,05 M pH = -log = -log = 1,15. 3) 10-3 10-3M pOH = -log = -log = 3. => pH = 14 – 3 = 11. 4) 0,1 0,1 M 0,2 0,4 M pOH = -log = -log = 0,3. => pH = 14 – 0,3 = 13,7. Bài 2: nHCl = 0,1 mol nNaOH = 0,15 mol PTHH: Trước pư: 0,1 0,15 Pư: 0,1 0,1 Sau pư: 0,05. dư = 0,05: 0,5 = 0,1M pOH = -log = 1 => pH = 14 – 1 = 13. PTHH: Trước pư: 0,03 0,032 Pư: 0,03 0,03 Sau pư: 0,002 mol dư = 0,002: 0,2 = 0,01M pOH = -log = 2 => pH = 14 – 2 = 12. Bài 4: pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1. PTHH: 0,15 0,15 mol mNa = 0,15.23 = 3,45g. Bài 5: a) pH = 3 => pOH = 11 = 10-3 ; = 10-11. b) pH giảm 1 => tăng 10 => V giảm 10 lần. Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2. c) pH tăng 1 => giảm 10 => V tăng 10 lần. Xem thêm: Tăng Kích Thước Ảnh Trong Photoshop Siêu Nét, Hướng Dẫn Thay Đổi Kích Thước Ảnh Trong Photoshop Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: tin tổng hợp Post navigationPrevious: Image: Sốt Tinh Hồng Nhiệt : Bệnh Nhiễm Trùng Liên Cầu Nhóm ANext: Cõi Cô Liêu Là Gì ? Nghĩa Của Từ Cô Liêu |