Chấn thương sọ não đồng văn hệ pdf

Mục tiêu: Đánh giá diễn biến và kết quả điều trị của chấn thương sọ não nguy cơ thấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, tiến cứu tất cả các bệnh nhân trên 18 tuổi, chẩn đoán chấn thương sọ não nguy cơ thấp được điều trị nội khoa tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 5.2020 đến 12.2020. Thang điểm Glasgow outcome scale được dùng để đánh giá kết quả điều trị. Kết quả: 306 bệnh nhân đủ điều kiện nghiên cứu. Độ tuổi trung bình: 42,07±18; tỉ lệ nam (77,78%), nữ (22,22%). Tai nạn giao thông là nguyên nhân chính (81.37%). Số phim chụp trung bình cho mỗi bệnh nhân là 1,93±0,4. 1,96% có triệu chứng lâm sàng xấu đi. 87,21% bệnh nhân không có di chứng sau 3 tháng xuất viện. Tỉ lệ tử vong là 0,65%. Kết luận: Điều trị nội khoa mang lại kết quả tốt. Tùy vào tình trạng bệnh nhân và hoàn cảnh cụ thể sẽ có chỉ định cận lâm sàng và phương án điều trị khác nhau.

, nhất là chấn thương sọ não nặng có tỉ lệ tử vong cao để lại di chứng nặng nề, Mỗi năm có 1300-1500 bệnh nhân tử vong tại bệnh viện HN Việt Đức do chấn thương sọ não , đây là vấn đề rất lớn của ngành y tế và toàn xã hội. Chấn thương sọ não liên quan tới rất nhiều chuyên ngành như cấp cứu, Phẫu thuật thần kinh, Nội thần kinh, chẩn đoán hình ảnh, hồi sức, tâm thần, pháp y, phục hồi chức năng…

Cuốn sách Chấn thương sọ não đề cập đến nhiều vấn đề liên quan đến chấn thương sọ não.Tập thể biên soạn cuốn sách bao gồm các y Bác sĩ kinh nghiệm trong thực hành lâm sàng nghiên cứu và giảng dạy chuyên nghành Ngoại thần kinh,Gây mê hồi sức,Chuẩn đoán hình ảnh,Chấn thương hàm mặt.Sách gồm 40 chương hoàn chỉnh về các vấn đề: dịch tể học Chấn thương sọ não,sơ cứu vận chuyển,chuẩn đoán điều trị thực thụ,hồi sức di chứng và biến chứng do chấn thương sọ não,chấn thương sọ não ở trẻ em và chấn thương sọ não ở người cao tuổi.Cuốn sách cũng đề cập nhiều kỹ thuật mới trong chuẩn đoán và điều trị chấn thương sọ não

Chấn thương sọ não đồng văn hệ pdf

Từ khóa: Chấn thương sọ não Đồng Văn Hệ, Chấn thương sọ não pdf, chấn thương sọ não Lý Ngọc Liên PDF

Xem thêm : www.noitiethoc.com/

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Đang cập nhật: Nếu bạn đọc được nội dung này, thì hiện tại chúng tôi vẫn chưa kịp thời cập nhật nội dung cho quyển sách CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO của tác giả PGS.TS ĐỒNG VĂN HỆ và PGS.TS LÝ NGỌC LIÊN, bạn vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn nếu muốn biết thêm thông tin về quyển sách CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO do NXB Y HỌC phát hành.

  • 1. NÃO ThS.BS. Chu Tấn Sĩ Trưởng khoa Ngoại TK - BVND 115 Phó CN Bộ môn Ngoại TK - ĐHYK PNT
  • 2. là một chấn thương mà năng lượng chấn thương truyền tới sọ não vượt quá giới hạn chịu đựng của sọ não và gây nên rối loạn chức năng não bộ hoặc tổn thương cụ thể ở sọ não (Hawai - 2001)  Tỷ lệ tử vong cao, đứng hàng thứ 3 sau bệnh tim mạch và ung thư, hàng ngày, hàng giờ đe doạ nhân loại (WHO-1993).
  • 3. xu hướng tăng theo sự tăng của mật độ và tốc độ giao thông, sự gia tăng dân số và tốc độ đô thị hoá.  Xảy ra đơn độc hay phối hợp với các chấn thương khác / đa chấn thương.  Nạn nhân cần được điều trị sớm để bảo đảm các chức năng sinh tồn (tuần hoàn, hô hấp) và hạn chế các tổn thương khác.
  • 4. LÝ  Thể tích hộp sọ người lớn # 1800 ml, não chiếm 80%. DNT # 150 ml.  Lưu lượng máu não (LLMN) # 50 ml/100 g ở chất xám nhiều hơn chất trắng.  LLMN = 15% lưu lượng tim, não tiêu thụ 20% lượng oxy của cơ thể và tự điều chỉnh từ 45 – 160 mmHg.  LLMN thay đổi theo trạng thái thiếu oxy và thừa CO2 (làm tăng LLMN do dãn mạch).
  • 5. LÝ  AL tưới máu não (PPC); AL động mạch trung bình (PAM) ; AL nội sọ (PIC): PPC = PAM - PIC  Sau CTSN, cơ chế tự điều chỉnh mất, cần phải duy trì PAM = 70 – 110 mmHg.  Áp lực trong sọ # 8-15 mmHg.  Định luật Monro Kelly. Khi mất bù trừ, áp lực trong sọ tăng rất nhanh.
  • 6.
  • 7. LÝ 1. Tổn thương da đầu:  Chảy máu nhiều ảnh hưởng đến huyết động, cần cầm máu ngay. Gây nhiễm khuẩn.  Tụ máu dưới galea
  • 8. LÝ 2. Tổn thương hộp sọ:  Gặp trong 80% các CTSN nặng.  Gãy lún có thể gây tổn thương màng cứng và não, gây động kinh muộn.  Vỡ sọ tiến triển (growth fracture)
  • 9. hộp sọ:  Gãy vỡ nền sọ gây rách màng cứng kèm dò DNT qua mũi, tai, gây VMN  Chẩn đoán :chụp cắt lớp cho thấy có khí trong não, có lỗ thông thương xương – màng cứng.
  • 10. LÝ 3. Tổn thương các dây thần kinh sọ:  Do trực tiếp hoặc gián tiếp  Gây chèn ép, bị cắt đứt hoặc bị kéo giật trong các cử động giảm tốc độ đột ngột.  Các dây thần kinh hay bị tổn thương: khứu giác (I), vận nhãn (III,IV,VI), thị (II), mặt (VII)…
  • 11. máu tụ: * Máu tụ ngoài màng cứng: khu trú giữa xương và màng cứng, do tổn thương động mạch màng não, xoang tĩnh mạch, xương vỡ...  gặp nhiều nhất ở thái dương (40%), trán, đỉnh, ít gặp ở hố sau.  hình thành nhanh, làm tăng áp lực trong sọ, gây nên tụt não.  chỉ định phẫu thuật càng sớm càng tốt.
  • 12. màng cứng cấp: thường kèm vỡ vỏ não, dập não, đứt rách tĩnh mạch hoặc động mạch vỏ não, lan rộng. Tiên lượng nặng.  Máu tụ dưới màng cứng bán cấp hoặc mãn tính: sau 2 tuần – vài tháng.
  • 13. trong não: xảy ra trong giai đoạn đầu của CTSN, thường phối hợp với tổn thương khác (đụng, dập) hoặc xuất hiện có tính chất thứ phát, có thể chẩn đoán qua CT scan nhiều lần.  Tiên lượng rất xấu.
  • 14. LÝ 5. Các tổn thương não:  Các ổ tổn thương khu trú do đụng dập hay kéo giật ở điểm tiếp xúc hoặc đụng dội.  Các tổn thương lan tỏa do cắt đứt các trục thần kinh và mạch máu xảy ra trong các hiện tượng giảm tốc hoặc xoay chuyển đột ngột.  Các tổn thương mạch máu và máu từ ổ đụng dập chảy ra ngoài có thể dẫn đến chảy máu màng não hoặc não thất.
  • 15. Injury) Tổn thƣơng sợi trục lan tỏa  DAI là tổn thương thần kinh nguyên phát nặng, thường do CTSN /TNGT,  do cơ chế tăng - giảm tốc đột ngột gây ra.  hôn mê, rối loạn chức năng thần kinh, tiên lượng xấu và di chứng thần kinh nặng  Là nguyên nhân mất gây tri giác ở những BN bị hôn mê ngay CTSN mà không có thương tổn choáng chỗ trên CTscan
  • 16. Injury) Tổn thƣơng sợi trục lan tỏa
  • 17. phát 1. Dập phù não, phù não lan toả:  Hàng rào máu não bị tổn thương sau một chấn thương nặng, nước và proteine thâm nhập vào khoang ngoại bào (phù có nguồn gốc từ mạch máu).  Màng tế bào bị hủy hoại do thiếu tưới máu, đụng dập… lại kéo nước vào nội bào (phù do ngộ độc).
  • 18. Tụt não thái dương: chèn ép dây III (đồng tử dãn, mất phản xạ cùng bên),  Tụt não dưới liềm : chèn ép não, thân não (gồng cứng mất võ, mất não).  Tụt não trung tâm: tổn thương thân não  Tụt não lỗ chẩm: ngưng thở đột ngột
  • 19.
  • 21. phát 3. Động kinh: thường gặp trong CTSN nặng. Cần ngăn chặn ngay để các tổn thương sẵn có không nặng thêm (không hồi phục), dẫn đến thiếu oxy và nhiễm toan, làm tăng áp lực trong sọ.  Động kinh / CTSN : cần chụp cắt lớp não.
  • 22. SÀNG 1. Khám toàn diện: RCNAGO, nhằm bảo đảm sự sống, không bỏ sót tổn thương. 2. Theo dỏi sinh hiệu: mạch, nhiệt, huyết áp 3. Khám thần kinh:  Khám tri giác: thang điểm Glasgow (GCS)  Khoảng tỉnh  Dấu kính râm, battle’s signe chảy DNT qua mũi hay tai…
  • 23. (GCS): E4,V5,M6 = 15
  • 24. SÀNG  Yếu, liệt ½ người đối bên  Giãn đồng tử cùng bên  Các phản xạ ánh sáng, PX giác mạc…  Gồng cứng mất võ, mất não
  • 25. võ, mất não
  • 26. CTSN nhẹ: GCS > 12 điểm.  CTSN vừa: GCS = 8-12 điểm, dễ có di chứng.  CTSN nặng: GCS < 8 điểm.  CTSN nguy cơ tử vong: GCS < 6 điểm Có giá trị ở từng thời điểm đánh giá.
  • 27. TRÍ  Mục đích: ngăn ngừa hạn chế các tổn thương thứ phát. Ưu tiên duy trì các chức năng hô hấp và tuần hoàn.  Cần thực hiện sớm, do BS chuyên khoa hồi sức thần kinh.
  • 28. khoa  Đặt NKQ khi GCS ≤ 8. Hút đàm nhớt. Tăng thông khí  Duy trì PAM = 70 - 110 mmHg.  Đặt PIC  Chống phù não: Mannitol 20%, NaCl 9%...  Liệu pháp hạ thân nhiệt
  • 29. hiệu: ◦ Để bệnh nhân nằm đầu hơi cao: (300), tránh để chèn ép mạch cảnh, để giảm tăng áp lực nội sọ. Tuy nhiên ở bệnh nhân giảm thể tích lưu hành, nằm đầu cao bất lợ vì làm giảm áp lực và thiếu tưới máu não ◦ Ngăn ngừa cơn động kinh: trong CTSN nặng, an thần là cần thiết để hạn chế các tai biến của NKQ, ho và chống máy thở - các yếu tố làm tăng áp lực nội sọ.  Clonazepam (Rivotril: 2 – 4 mg/ ngày) hoặc/và Barbituriques (Gardenal: 300 mg/ ngày). Nên dùng thuốc có tác dụng ngắn, có thuốc đối kháng đặc hiệu (như Flumazenil đối với Benzodiazepine hoặc Naloxone đối với Morphinique). Scanner não theo dỏi các bệnh nhân được xữ dụng an thần.  thường dùng hiện nay: Midazolam (Hypnovel) và Fentanyl.  Bù đắp giảm thể tích lưu hành:
  • 30. rộng sọ giải áp  Loại bỏ máu tụ trong sọ nếu có chỉ định  Dẫn lưu dịch não tủy ra ngoài  Làm sạch vết thương sọ não  Phẫu thuật lún sọ hở hoặc kín
  • 31. <8