Câu hỏi gián tiếp trong tiếng Hàn

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn là một trong những kiến thức ngữ pháp cực kì quan trọng. Bởi vì nó được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, các kỳ thi tiếng Hàn, ngành nghề biên, phiên dịch. Trong bài học ngày hôm nay, KOREA LINK sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng và công thức câu  gián tiếp như thế nào. Chúng ta cùng theo dõi nhé!

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu T ƯỜNG THUẬT.

Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác hoặc của chính bản thân mình.

Các dạng câu tường thuật:

  • Tường thuật lại câu trần thuật
  • Tường thuật lại câu mệnh lệnh
  • Tường thuật lại câu thỉnh dụ
  • Tường thuật lại câu nghi vấn

Ngữ pháp câu tường thuật gián  tiếp là một trong những kiến thức khá là khó và khiến nhiều người bị nhầm lẫn nên các bạn hãy nhớ thật kĩ để vận dụng đúng các trường hợp nhé!

1.GIÁN TIẾP CÂU TRẦN THUẬT: ….다고 하다

(XEM LINK  CÁCH NÓI GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG HÀN- PHẦN I)

2.GIÁN TIẾP CÂU MỆNH LỆNH :………. (으) 라고 하다

(XEM LINK  CÁCH NÓI GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG HÀN- PHẦN II)

3. GIÁN TIẾP CÂU RỦ RÊ, ĐỀ NGHỊ  :……… 자고 하다

Câu đề nghị là gì?

Câu rủ rê, đề nghị là rủ người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.

Các đuôi câu rủ rê, đề nghị : 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다

Vậy gián tiếp câu rủ rê là truyền đạt lại lời rủ rê đề nghị của ai đó hoặc của bản thân mình cho người khác

Nghĩa tương đương tiếng Việt : bảo là, nói là hãy cùng…

CÔNG THỨC VÀ VÍ DỤ

V + (으)ㅂ시다  =>  V + 자고 하다

- 영수: 영화를 같이 보자

=> 영수가 영화를 같이 보자고 했어요 .

(Yongsu nói là hãy cùng nhau xem phim đi.)

- 남: 한국 음식을 먹읍시다

=> 남 씨는 한국 음식을 먹자고해요.

( Nam rủ là hãy cùng đi ăn món Hàn.)

Phủ định :
V+ 지 맙시다=> 지 말자고 하다

- 유리: 기다리지 맙시다

=> 유리씨가 기다리지 말자고 해요

(Yuri bảo tôi hãy đừng chờ đơi nhau nữa

민수: 피곤하니까 술 마시지 맙시다

=> 민수 씨가 피곤하니까 술 마시지 말자고 해요

Min-su nói rằng vì mệt mỏi nên hãy đừng uống rượu.

DẠNG VẮN TẮT CỦA CÂU GIÁN TIẾP CÂU ĐỀ NGHỊ : …….. 재요.

V + 재요

영수가 영화를 같이 보재요.

(Yongsu nói là hãy cùng nhau xem phim đi.)

남 씨는 한국 음식을 먹재요

( Nam rủ là hãy cùng đi ăn món Hàn.)

Phủ định:
V  지 말재요
.

유리씨가 기다리지 말재요 (Yuri bảo tôi hãy đừng chờ đơi nhau nữa)

민수 씨가 피곤하니까 술 마시지 말재요


(Min-su nói rằng vì mệt mỏi nên hãy đừng uống rượu.)

Các bạn thấy đấy: Ngữ pháp Gián tiếp là một ngữ pháp quan trọng và tương đối khó trong Tiếng Hàn.. Người học tiếng Hàn nhiều năm đôi khi vẫn gặp nhầm lẫn với ngữ pháp này, nhất là cách chia gián tiếp với từ loại  ở các thì khác nhau.

Qua bài học ngữ pháp này Trung tâm ngoại ngữ Korea Link đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan hơn dạng gián tiếp cho câu đề nghị, rủ rê , cách sử dụng và tổng hợp bảng ghi nhớ để các bạn có thể học nhanh và nhớ lâu. Chúc các bạn học tập vui vẻ và nhớ tiếp tục theo dõi trang ở bài viết dạng gián tiếp cho câu hỏi ở bài học sau nhé.

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Ecocity, Số 5 Nguyễn Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An

Hotline: 0888.770.988 / 0973.673.099  

Email:

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn là một trong những kiến thức ngữ pháp cực kì quan trọng. Bởi vì nó được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, các kỳ thi tiếng Hàn, ngành nghề biên, phiên dịch. Trong bài học ngày hôm nay, Hàn ngữ Korea Link sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng và công thức câu gián tiếp như thế nào. Chúng ta cùng theo dõi nhé!

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu TƯỜNG THUẬT.

Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác hoặc của chính bản thân mình.

Các dạng câu tường thuật:

  • Tường thuật lại câu trần thuật
  • Tường thuật lại câu mệnh lệnh
  • Tường thuật lại câu thỉnh dụ
  • Tường thuật lại câu nghi vấn

Ngữ pháp câu tường thuật gián tiếp là một trong những kiến thức khá là khó và khiến nhiều người bị nhầm lẫn nên các bạn hãy nhớ thật kĩ để vận dụng đúng các trường hợp nhé!

1. GIÁN TIẾP CÂU TRẦN THUẬT : …. 다고 하다

>>> XEM LINK  CÁCH NÓI GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG HÀN- PHẦN I

2. GIÁN TIẾP CÂU MỆNH LỆNH :………. ( ) 라고 하다

V + ( ) 라고 하다 : bảo là,bảo rằng hãy….

Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.

Các đuôi của câu mệnh lệnh: (으) 세요, (으) 십시오, 아/어/여라…

=> Gián tiếp câu mệnh lệnh là: truyền đạt lại mệnh lệnh, yêu cầu của người nào đó hoặc của bản thân mình cho người khác

V có patchim             + 으 라고 하다

V không có patchim  +라고 하다

Ví dụ:

시간이 없으니까 빨리 먹으세요. => 제가 시간이 없으니까 빨리 먹으라고 해요. (Tôi bảo không thời gian đâu nên hãy ăn nhanh lên)

선생님: 내일 일찍 오세요 = > 선생님께서는 내일 일찍 오라고 하셨어요. (Cô giáo đã bảo ngày mai hãy đến sớm)

  • Câu ngăn cấm V+ 지 마세요 지 말라고 하다

경찰: 여기에 추자하지 마세요. = > 경찰이 여기에 추자하지 말라고 하다. (Cảnh sát bảo đừng đậu xe đây)

  • Câu ủy thác, nhờ cậy:   V 아/어/ 해 주다

+ Trong trường hợp yêu cầu được làm gì trực tiếp cho người nói

선생님 : 저를 도와 주세요선생님께서는 도와 달라고 하셨어요. (Thầy giáo bảo hãy giúp đỡ cho thầy ấy)

+ Trong trường hợp người nói yêu cầu làm gì cho người khác


선생님 : 남씨를 도와 주세요 선생님께서는 남씨를 도와 주라고 하셨어요 . ( Thầy giáo bảo hãy giúp đỡ cho bạn Nam )

DẠNG VẮN TẮT CỦA CÂU GIÁN TIẾP CÂU MỆNH LỆNH : ……...(으)래요.

Các bạn thấy đấy: Ngữ pháp Gián tiếp là một ngữ pháp quan trọng và tương đối khó trong Tiếng Hàn... Người học tiếng Hàn nhiều năm đôi khi vẫn gặp nhầm lẫn với ngữ pháp này, nhất là cách chia gián tiếp với từ loại ở các thì khác nhau.

Qua bài học ngữ pháp này Trung tâm ngoại ngữ Korea Link đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan hơn dạng gián tiếp cho câu mệnh lệnh , cách sử dụng và tổng hợp bảng ghi nhớ để các bạn có thể học nhanh và nhớ lâu. Chúc các bạn học tập vui vẻ và nhớ tiếp tục theo dõi trang ở bài viết dạng gián tiếp cho câu thỉnh dụ và dạng câu hỏi ở bài học sau nhé.

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Ecocity, Số 5 Nguyễn Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An

Hotline: 0888.770.988 / 0973.673.099  

Email:

Video liên quan

Chủ đề