Cách phát âmSửa đổi
kəw˧˧ zə̤ː˨˩ | kəw˧˥ jəː˧˧ | kəw˧˧ jəː˨˩ |
kəw˧˥ ɟəː˧˧ | kəw˧˥˧ ɟəː˧˧ |
Động từSửa đổi
câu giờ
- Cố tình làm gì chậm trễ để đạt được mục đích khác.
DịchSửa đổi
- Tiếng Anh: to buy time
Từ liên hệSửa đổi
- căn giờ
- giết thời gian
Nếu bạn nhìn thấy thông báo này, vui lòng làm theo hướng dẫn sau:
- Trên windows:
+ Chrome: Giữ nút Ctrl và bấm nút tải lại trên thanh địa chỉ
+ Firefox: Giữ nút Ctrl và bấm F5
+ IE: Giữ nút Ctrl và bấm F5
- Trên Mac:
+ Chrome: Giữ nút Shift và bấm nút tải lại trên thanh địa chỉ
+ Safari: Giữ nút Command và bấm nút tải lại trên thanh địa chỉ
bấm tải lại nhiều lần hoặc truy cập mazii qua chế độ nạc danh- Trên di động:
Bấm tải lại nhiều lần hoặc truy cập mazii qua chế độ nạc danh
Nếu vẫn không được, bạn ấn
Hỏi giờ trong tiếng Nhật là 1 trong những câu hỏi giao tiếp được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày nếu bạn sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Vậy bạn đã biết cách nói thời gian bằng tiếng Nhật chưa? Hãy theo dõi bài viết hướng dẫn cách nói giờ, hỏi giờ trong tiếng Nhật dưới đây nhé!
Để hỏi thời gian bằng tiếng Nhật chúng ta dùng mẫu câu sau:
いま、なんじですか?(今、何時ですか?)
Bây giờ là mấy giờ?Ima nan ji desu ka ?
Khi hỏi giờ chúng ta có các cách hỏi sau, câu hỏi càng dài thì càng lịch sự, lễ phép và ngược lại. Cách 1. いま、なんじ ですか?( 今、何時ですか?) ima nanji desu ka? Cách 2. いま、なんじ?(今、何時?) ima nanji?
Cách 3. なんじ?(何時?) nanji ?
Xem ngay: "Tổng hợp những cách xưng hô thông dụng nhất trong tiếng Nhật"
Nếu trả lời : Bây giờ là 4 giờ ta nói:
いま、4じです(いま、よじです。) - ima yo ji desu.
Trả lời câu càng dài thì càng kính ngữ và ngược lại. 1.いま、3じです。(今、3時です。) ima san ji desu . 2.いま、3じ。(今、3時。) ima san ji .
3.3じ。(3時。) san ji.
いちじ 1時 | ichi ji | 1 giờ |
にじ 2時 | ni ji | 2 giờ |
さんじ 3時 | san ji | 3 giờ |
よじ 4時 | yo ji | 4 giờ |
ごじ 5時 | go ji | 5 giờ |
ろくじ 6時 | roku ji | 6 giờ |
しちじ (ななじ) 7時 | shichi ji (hoặc nana ji) | 7 giờ |
はちじ 8時 | hachi ji | 8 giờ |
くじ 9時 | ku ji | 9 giờ |
じゅうじ 10時 | jyuu ji | 10 giờ |
じゅういちじ 11時 | jyuu ichi ji | 11 giờ |
じゅうにじ 12時 | jyuu ni ji | 12 giờ |
Giờ rưỡi: số giờ + ji han
はん : han là một nửa, trong trường hợp nói về thời gian nó là “rưỡi ” hay 30 phút.
Ví dụ: "Bây giờ là 2 giờ rưỡi ” nói như sau:
いま、にじ はん です (今、2時半です)
Ima, ni ji han desu.
Giờ hơn : số giờ + phút (じ+ふん)
Ví dụ : 4h15:よじごじゅうふん
Phút (分)có 2 cách đọc là "ふん(fun)" và “ぷん(pun)”.
Giờ kém : Số giờ + phút (じ+ふん) +mae(まえ)
Ví dụ : 5h kém 10 :ごじじゅうふんまえ
Những phút mà kết thúc với số 1, 3, 4, 6, 8, 0 sẽ đọc là "pun".
1 phút | 一 分 | いっぷん | ippun |
2 phút | 二分 | にふん | ni fun |
3 phút | 三分 | さんぷん | san pun |
4 phút | 四分 | よんぷん | yon pun |
5 phút | 五分 | ごふん | go fun |
6 phút | 六分 | ろっぷん | roppun |
7 phút | 七分 | しちふん | shichi fun |
8 phút | 八分 | はっぷん | happun |
9 phút | 九分 | きゅうふん | kyuu fun |
10 phút | 十分 | じゅっぷん | juppun |
15 phút | 十五分 | じゅうごふん | juu go fun |
30 phút | 三十分 | さんじゅっぷん (はん) | han |
Cách đọc số giây
Giây (秒) có cách đọc là "びょう(byou)"
Cách đọc tương tự như giờ và phút.
Xem ngay: "Những cách nói chúc ngày mới tốt lành bằng tiếng Nhật"
Cách phân biệt giờ sáng (AM) và chiều (PM)
Để nói giờ sáng bạn hãy thêm "Gozen = sáng" trước khi bạn nói giờ. Để nói giờ chiều bạn hãy thêm "Gogo = chiều" trước khi bạn nói giờ. Ví dụ: - Gonzen kuji desu: 9 giờ sáng
- Gogo yoji desu: 4 giờ chiều
Chú ý:
Ví dụ: 1. Watakushi no kisha wa, juusanji yonjuuhappun ni demasu. Xe lửa của chúng tôi khời hành lúc 13 giờ 48 phút. 2. Watalushi no hikouki wa, juuji gojuusanpun ni tsukimasu
Máy bay của tôi đến vào lúc 10 giờ 53 phút.
Trên đây là cách nói giờ, hỏi giờ trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày. Hi vọng kiến thức này sẽ giúp các bạn sẽ tự tin hơn trong khi giao tiếp với người bản xứ. Chúc các bạn thành công!
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMSNếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.