Bạn đã nắm được cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 hay chưa? Đây vốn dĩ là 2 câu điều kiện cơ bản nhưng thường khiến người học nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây VUS sẽ hướng dẫn bạn cách chính xác nhất để phân biệt các câu điều kiện này. Show
Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 và loại 2Để có thể nắm vững cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và loại 2, trước tiên, bạn cần biết rõ câu điều kiện loại 1 là câu gì và câu điều kiện loại 2 là loại câu như thế nào. Cùng tìm hiểu trong phần nội dung dưới đây. Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 1 là dạng câu được dùng để mô tả những tình huống, hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể. Câu điều kiện loại 1 bao gồm 2 mệnh đề đó là mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính hay còn được biết đến với tên gọi mệnh đề kết quả. Cấu trúcMệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (Thì)Công thứcIf + S + V(s, es)…S + will + V-infDạng động từThì hiện tại đơnThì tương lai đơn Ví dụ:
Trong các ví dụ trên, mệnh đề “If” mô tả một điều kiện có khả năng có thể xảy ra trong tương lai và mệnh đề chính diễn đạt một kết quả sẽ xảy ra nếu điều kiện đã nêu được đáp ứng. Cách dùngCâu điều kiện loại 1 thường được sử dụng để nêu các kế hoạch cho tương lai hoặc đưa ra các tình huống giả định. Ngoài ra, câu điều kiện dạng này cũng được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc lời khuyên. Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu dùng để mô tả hình huống, hành động, sự việc không có thật và không thể xảy ra ở cả hiện tại và tương lai. Tương tự như câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 cũng bao gồm 2 mệnh đề, đó là mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính (hay còn được gọi là mệnh đề kết quả) Cấu trúcMệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (Thì)Công thứcIf + S + V2/edS + would/ could/ should + V-infDạng động từThì quá khứ đơnNguyên mẫu Ví dụ:
Trong những ví dụ trên, mệnh đề “If” dùng để mô tả những điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Mệnh đề chính diễn đạt kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện đã đưa ra là đúng. Lưu ý: Ở mệnh đề điều kiện loại 2, nếu xuất hiện động từ tobe thì ta sẽ dùng “were” cho tất cả các ngôi. Cách dùngCâu điều kiện loại 2 thường được dùng để mô tả các tình huống giả tưởng hoặc các hành động tưởng tượng sẽ không xảy ra ở tương lai. Ngoài ra, cấu trúc câu này còn được sử dụng để đưa ra những lời khuyên, lời gợi ý. Ví dụ:
Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 nhanh nhấtSau khi đã nắm rõ về câu điều kiện loại 1 và loại 2 như cấu trúc, cách dùng, hãy tiếp tục tìm hiểu về cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2. Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2: Căn cứ vào loại thì được dùng trong mệnh đề điều kiệnCách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 dễ nhìn thấy nhất đó chính là căn cứ vào các thì được sử dụng trong mệnh đề “If”. Câu điều kiện loại 1 sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “If”, trong khi câu điều kiện loại 2 lại sử dụng thì quá khứ đơn. Nguyên nhân của sự khác biệt này là do câu điều kiện loại 1 dùng để đề cập đến những tình huống, sự kiện có thể xảy ra hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai, trong khi câu điều kiện loại 2 lại đề cập đến những tình huống không có thật trong tương lai hoặc những sự việc mang tính tưởng tượng. Ví dụ:
→ Gợi ý rằng nếu người nói có thời gian rảnh trong tương lai thì họ sẽ nên học thêm một ngôn ngữ mới.
→ Gợi ý rằng hiện người nói đang không có nhiều thời gian rảnh để học một ngôn ngữ mới. Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2: Căn cứ vào khả năng điều kiện được đáp ứngCâu điều kiện loại 1 mô tả điều kiện có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai, diễn đạt một khả năng có thật và thường gợi ý rằng điều kiện đó có thể được đáp ứng. Trong khi đó, câu điều kiện loại 2 mô tả điều kiện trái với thực tế, khó xảy ra, thường diễn đạt những tình huống mang tính tưởng tượng và thường gợi ý rằng điều kiện đó khó có thể đáp ứng được. Ví dụ:
→ Ngụ ý của câu này rằng nếu bây giờ cô ấy học hành chăm chỉ thì có khả năng là cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi trong tương lai.
→ Ngụ ý rằng thực tế người nói mắc chứng sợ độ cao những đang đưa ra những giả định tưởng tượng, không có thật. Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2: Căn cứ vào cấu trúc của câuCăn cứ vào cấu trúc câu là cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 cuối cùng mà VUS chia sẻ đến bạn. Như đã tìm hiểu ở phần nội dung trên, ta có thể thấy cấu trúc câu của 2 loại điều kiện này hoàn toàn khác nhau, vì vậy, khi nhìn vào một câu điều kiện bất kỳ bạn có thể căn cứ vào cấu trúc của câu để phân biệt. Ví dụ:
Ngoài ra cách dùng của 2 câu điều kiện này cũng hoàn toàn khác nhau, nếu câu điều kiện loại 1 dùng để lên kế hoạch cho tương hoặc các tính huống giả định có thể xảy ra thì câu điều kiện loại 2 lại dùng để mô tả một giấc mơ, một điều ước khó có thể trở thành sự thật. Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 đơn giản, chính xácMột số bài tập về câu điều kiện loại 1 và loại 2 có kèm đáp án chi tiếtBài tập 1: Viết câu điều kiện loại 1 với những gợi ý đã cho1. go to the city / visit the museum → If we ___________________________. 2. get a job / earn extra money → If my brother _____________________. 3. fail her exams / not go to university → If she ___________________________. 4. go to university / study art → If she ___________________________. 5. have enough money / see a film → If they ___________________________. 6. become a taxi driver / drive a pink taxi → If I ______________________________. Đáp án: 1If we go to the city, we’ll visit the museum.2If my brother gets a job, he’ll earn extra money.3If she fails her exam, she won’t go to university.4If she goes to university, she’ll study art.5If they have enough money, they’ll see a film.6If I become a taxi driver, I’ll drive a pink taxi. Bài tập 2: Dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chia các động từ trong ngoặc
Đáp án: 1won’t be – enjoy2comes – won’t be3work – will pass4will have – doesn’t rain5go – will send Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
Đáp án: 1If I didn’t work hard, I wouldn’t pass my exam.2If he played a musical instrument, he‘d choose the saxophone.3Where would you live if you moved to another country?4My parents would be delighted if I went to university.5If you had $10,000, what would you spend it on? Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 đơn giản, chính xácBài tập 4: Viết câu điều kiện loại 2 với những gợi ý đã cho
Đáp án: 1I wouldn’t ask Bob for help if I were you.2He would have more money if he didn’t spend all his time dreaming.3If people didn’t drive so much, this town would be cleaner.4If you wore a coat, you wouldn’t feel cold.5I wouldn’t have to do the washing-up if we had a dishwasher. Cải thiện 4 kỹ năng Anh ngữ cùng với 4 khóa học độc quyền tại VUSVới 4 khóa học Anh ngữ độc quyền phù hợp với mọi lứa tuổi tại VUS, bạn sẽ được học tập với các chủ đề đa dạng và thực tiễn, kết hợp cùng việc sử dụng những bộ giáo trình nổi tiếng quốc tế đảm bảo mang lại hiệu quả cải thiện năng lực tiếng Anh sau khi kết thúc mỗi lớp học.
VUS – Nơi học viên xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắcVUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 183.118 đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước. Ngoài ra, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS còn tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong nhiều năm liền. Cùng với đó là những thành tích nổi bật nhất trong ngành giáo dục Anh ngữ:
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn biết cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 trong tiếng Anh. Đừng quên thường xuyên ôn lại lý thuyết và thực hành bài tập để không quên kiến thức bạn nhé! Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh bổ ích mỗi ngày. Khi nào dùng câu điều kiện loại 1 và 2?Câu điều kiện loại 1 sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề “if”, trong khi loại 2 sử dụng thì quá khứ đơn. Điều này là do câu điều kiện loại 1 đề cập đến một tình huống có thể xảy ra hoặc có thể xảy ra trong tương lai, trong khi loại 2 đề cập đến một tình huống hiện tại hoặc tương lai giả định hoặc tưởng tượng. Câu điều kiện loại 1 dùng để làm gì?Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước. Ví dụ về câu điều kiện loại 1: The dog will hide if he sees a cat. I will be famous if I get a role in the film. Second Conditionals là gì?Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) dùng để giả định trong những tình huống trái với thực tế ở hiện tại. Ví dụ: If we had an argument, I would apologize. (Nếu chúng ta có một cuộc tranh cãi, tôi sẽ xin lỗi) If you đi với gì?Cấu trúc: If + past (quá khứ đơn) + would + infinitive (động từ nguyên thể). Ví dụ: If we played tennis, I would win. (Nếu chúng ta chơi tennis, tôi sẽ thắng.) Cấu trúc: If + past perfect (quá khứ hoàn thành) + would have + past participle (quá khứ phân từ). |