Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng cực hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Quảng cáo

Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: ta tìm hai điểm chung thuộc cả hai mặt phẳng. Nối hai điểm chung đó được giao tuyến cần tìm.

Về dạng này điểm chung thứ nhất thường dễ tìm. Điểm chung còn lại các bạn phải tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng, đồng thời chúng lại thuộc mặt phẳng thứ ba và chúng không song song. Giao điểm của hai đường thẳng đó là điểm chung thứ hai.

Chú ý: Giao tuyến là đường thẳng chung của hai mặt phẳng, có nghĩa là giao tuyến là đường thẳng vừa thuộc mặt phẳng này vừa thuộc mặt phẳng kia.

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy lớn AB. Gọi O là giao điểm của AC và BD; I là giao điểm của AD và BC. Tìm mệnh đề sai?

A. Hình chóp S.ABCD có 4 mặt bên.

B. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là SO.

C. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là SI.

D. Đường thẳng SO nhìn thấy nên được biểu diễn bằng nét đứt.

Lời giải

Xét các phương án:

+ Phương án A:

Hình chóp S.ABCD có 4 mặt bên là: (SAB); (SBC); (SCD) và (SAD). Do đó A đúng.

+ Phương án B:

Ta có:

Do đó B đúng

+ Tương tự, ta có SI = (SAD) ∩ (SBC). Do đó C đúng.

+ Đường thẳng SO không nhìn thấy nên được biểu diễn bằng nét đứt. Do đó D sai. Chọn D.

Ví dụ 2: Cho tứ giác ABCD sao cho các cạnh đối không song song với nhau. Lấy một điểm S không thuộc mặt phẳng (ABCD). Xác định giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SBD).

A. SO trong đó O là giao điểm của AC và BD.

B. SI trong đó I là giao điểm của AB và CD.

C. SE trong đó E là giao điểm của AD và BC.

D. Đáp án khác

Quảng cáo

Lời giải

+ Ta có : S ∈ (SAC) ∩ (SBD)(1)

+ Trong mp(ABCD) gọi giao điểm của AC và BD là O. ( bạn đọc tự vẽ hình)

- Vì

+ Từ (1) và (2) suy ra SO = (SAC) ∩ (SBD)

Chọn A

Ví dụ 3: Cho tứ giác ABCD sao cho các cạnh đối không song song với nhau. Lấy một điểm S không thuộc mặt phẳng (ABCD). Xác định giao tuyến của mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (SCD)

A. SO trong đó O là giao điểm của AC và BD

B. SI trong đó I là giao điểm của AB và CD

C. SE trong đó E là giao điểm của AD và BC

D. Đáp án khác

Lời giải

+ Ta có: S ∈ (SAB) ∩ (SCD)(1)

+ Trong mp(ABCD) gọi giao điểm của AB và CD là I. (bạn đọc tự vẽ hình)

+ Từ (1) và (2) suy ra SI = (SAB) ∩ (SCD)

Chọn B

Ví dụ 4: Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của mặt phẳng (ACD) và (GAB) là:

A. AN trong đó N là trung điểm CD

B. AM trong đó M là trung điểm của AB.

C. AH trong đó H là hình chiếu của A lên BG.

D. AK trong đó K là hình chiếu của C lên BD.

Lời giải

+ Ta có: A ∈ (ABG) ∩ (ACD)(1)

+ Gọi N là giao điểm của BG và CD. Khi đó N là trung điểm CD.

Từ (1) và (2) suy ra: NA = (ABG) ∩ (ACD)

Chọn A.

Ví dụ 5: Cho điểm A không nằm trên mp(α) - chứa tam giác BCD . Lấy E; F là các điểm lần lượt nằm trên cạnh AB; AC. Khi EF và BC cắt nhau tại I; thì I không là điểm chung của 2 mặt phẳng nào sau đây ?

A. (BCD) và (DEF)

B. (BCD) và (ABC)

C. (BCD) và (AEF)

D. (BCD) và (ABD)

Quảng cáo

Lời giải

+ Do I là giao điểm của EF và BC nên I ∈ BC; I ∈ (BCD).(1)

+ Hơn nữa I ∈ EF mà

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Từ (1) và (2) suy ra:

Chọn D

Ví dụ 6: Cho tứ diện ABCD. Gọi M; N lần lượt là trung điểm của AC và CD. Giao tuyến của 2 mặt phẳng (MBD) và (ABN) là:

A. Đường thẳng MN

B. Đường thẳng AM

C. Đường thẳng BG (G là trọng tâm tam giác ACD)

D. Đường thẳng AH ( H là trực tâm tam giác ACD)

Lời giải

+ Ta có: B ∈ (MBD) ∩ (ABN).(1)

+ Vì M; N lần lượt là trung điểm của AC và CD nên suy ra AN và DM là hai trung tuyến của tam giác ACD. Gọi giao điểm của AN và DM là G. Khi đó: G là trọng tâm tam giác ACD

Từ (1) và ( 2) suy ra: BG = (ABN) ∩ (MBD)

Chọn C

Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD ( AB// CD). Khẳng định nào sau đây sai?

A. Hình chóp S.ABCD có mặt bên

B. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là SO (O là giao điểm của AC và BD)

C. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là SI (I là giao điểm của AD và BC)

D. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là đường trung bình của ABCD

Lời giải

Chọn D

+ Hình chóp S.ABCD có mặt bên (SAB), (SBC); (SCD) và (SAD) nên A đúng.

+ S và O là hai điểm chung của (SAC) và (SBD) nên B đúng.

+ S và I là hai điểm chung của (SAD) và (SBC) nên C đúng.

+ Giao tuyến của (SAB) và (SAD) là SA, rõ ràng SA không thể là đường trung bình của hình thang ABCD.

Ví dụ 8: Cho tứ diện ABCD. Gọi O là một điểm bên trong tam giác BCD và M là một điểm trên đoạn AO. Gọi I và J là hai điểm trên cạnh BC; BD. Giả sử IJ cắt CD tại K, BO cắt IJ tại E và cắt CD tại H, ME cắt AH tại F. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MIJ) và (ACD) là đường thẳng:

A. KMB. AKC. MFD. KF

Lời giải

Chọn D.

+ Do K là giao điểm của IJ và CD nên: K ∈ (MIJ) ∩ (ACD)(1)

+ Ta có F là giao điểm của ME và AH

Mà AH ⊂ (ACD), ME ⊂ (MIJ) nên F ∈ (MIJ) ∩ (ACD) (2)

Từ (1) và (2) có (MIJ) ∩ (ACD) = KF

Ví dụ 9: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I là trung điểm của SD, J là điểm trên SC và không trùng trung điểm SC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ABCD) và (AIJ) là:

A. AK với K là giao điểm IJ và BC

B. AH với H là giao điểm IJ và AB

C. AG với G là giao điểm IJ và AD

D. AF với F là giao điểm IJ và CD

Lời giải

Chọn D.

+ A là điểm chung thứ nhất của (ABCD) và (AIJ)

+ IJ và CD cắt nhau tại F, còn IJ không cắt BC; AD; AB

Nên F là điểm chung thứ hai của (ABCD) và (AIJ)

Vậy giao tuyến của (ABCD) và (AIJ) là AF

Câu 1: Cho tứ diện S.ABC. Lấy điểm E; F lần lượt trên đoạn SA; SB và điểm G trọng tâm tam giác ABC . Tìm giao tuyến của mp(EFG) và mp(SBC)

A. FM trong đó M là giao điểm của AB và EG.

B. FN trong đó N là giao điểm của AB và EF.

C. FT trong đó T là giao điểm của EG và SB.

D. Đáp án khác

Hiển thị lời giải

+ Trong mp(SAB); gọi H là giao điểm của EF và AB.

+ Trong mp(ABC); gọi HG cắt AC; BC lần lượt tại I và J.

+ Ta có:

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Từ (1) và (2) suy ra: JF = (EFG) ∩ (SBC)

Chọn D

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M; N lần lượt là trung điểm AD và BC. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (SAC) là:

A. SD

B. SO

C. SG (G là trung điểm của AB)

D. SF (F là trung điểm của MD)

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

+ Ta có: S ∈ (SMN) ∩ (SAC)(1)

+ Trong mặt phẳng (ABCD) có:

AM = NC = 1/2 AD và AM // NC

⇒ Tứ giác AM CN là hình bình hành.

Mà O là trung điểm của AC nên O cũng là trung điểm của MN (tính chất hình bình hành)

+ Ta có:

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Từ (1) và (2) suy ra: SO = (SAC) ∩ (SMN)

Chọn B

Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SA và SB; gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Tứ giác IJCD là hình thang

B. Giao tuyến của (SAB) và (IBC) là IB.

C. Giao tuyến của (SBD) và (JCD) là JD.

D. Giao tuyến của (IAC) và (JBD) là AO.

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

+ Ta có IJ là đường trung bình của tam giác SAB

⇒ IJ // AB

Mà AB // CD ( vì ABCD là hình chữ nhật)

⇒ IJ // CD

⇒ Tứ giác IJCD là hình thang. Do đó A đúng.

+ Ta có:

I ∈ (SAB) ∩ (IBC) Và B ∈ (SAB) ∩ (IBC)

⇒ IB = ( SAB) ∩ (IBC)

Do đó B đúng

+ Ta có:

J ∈ (SBD) ∩ (JBD) Và D ∈ (SBD) ∩ (JBD)

⇒ JD = (SBD) ∩ (JBD)

Do đó C đúng

+ Trong mặt phẳng (IJCD) , gọi M là giao điểm của IC và JD

Khi đó: giao tuyến của (IAC) và (JBD) là MO

Do đó D sai

Chọn D

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang (AD // BC). Gọi M là trung điểm CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là:

A. SI (I là giao điểm của AC và BM)

B. SJ (J là giao điểm của AM và BD)

C. SO (O là giao điểm của AC và BD)

D. SP (P là giao điểm của AB và CD)

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

+ Ta có:

S là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng (SBM) và (SAC)(1)

+ Ta có:

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Từ (1) và (2) suy ra: SI = (SBM) ∩ (SAC)

Chọn A

Câu 5: Cho 4 điểm A; B; C; D không đồng phẳng. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AD và BC. Tìm giao tuyến của (IBC) và (KAD) là

A. IKB. BC C. AKD. DK

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (KAD) là IK

Chọn A

Câu 6: Cho hình chóp S. ABCD có đáy hình thang (AB // CD). Gọi I là giao điểm của AC và BD. Trên cạnh SB; lấy điểm M. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ADM) và (SAC).

A. SI

B. AE với E là giao điểm của DM và SI

C. DM

D. DE với E là giao điểm của DM và SI

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

+ Ta có: A ∈ (ADM) ∩ (SAC)(1)

+ Trong mặt phẳng (SBD), gọi E là giao điểm của SI và DM .

Ta có:

E ∈ SI ⊂ (SAC) nên E ∈ (SAC)

E ∈ DM ⊂ (ADM) nên E ∈ (ADM)

Do đó E ∈ (ADM) ∩ (SAC) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: EA = (ADM) ∩ (SAC)

Chọn B

Câu 7: Cho tứ diện ABCD và điểm M thuộc miền trong của tam giác ACD. Gọi I và J là 2 điểm lần lượt trên cạnh BC và BD sao cho IJ không song song với CD. Gọi H; K lần lượt là giao điểm của IJ với CD; MH và AC. Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng (ACD) và (IJM):

A. KI B. KJ C. MI D. MH

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

+ Trong mặt phẳng (BCD); ta có IJ cắt CD tại H nên H ∈ (ACD)

+ 3 điểm H; I và J thẳng hàng suy ra bốn điểm M; I; J; H đồng phẳng

⇒ Trong mặt phẳng (IJH), MH cắt IJ tại H và MH ⊂ (IJM)(1)

+ Mặt khác:

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Từ (1) và (2) suy ra: MH = (ACD) ∩ (IJM)

Chọn D

Câu 8: Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD, M là trung điểm CD, I là điểm trên đoạn thẳng AG, BI cắt mặt phẳng (ACD) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?

A. AM = (ACD) ∩ (ABG)

B. A; J; M thẳng hàng

C. J là trung điểm AM

D DJ = (ACD) ∩ (BDJ)

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Chọn C

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

vậy A đúng

+ ba điểm A; J và M cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt (ACD) và (ABG) nên A; J; M thẳng hàng, vậy B đúng.

+ Vì I là điểm tùy ý trên AG nên J không phải lúc nào cũng là trung điểm của AM.

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD; AD//BC. Gọi I là giao điểm của AB và CD, M là trung điểm SC. DM cắt mặt phẳng (SAB) tại J . Khẳng định nào sau đây sai?

A. S, I; J thẳng hàng

B. DM ⊂ mp(SCI)

C. JM ⊂ mp(SAB)

D. SI = (SAB) ∩ (SCD)

Hiển thị lời giải

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Chọn C

+ Ba điểm S; I và J thẳng hàng vì ba điểm cùng thuộc hai mp (SAB) và (SCD) nên A đúng

Khi đó; giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là SI

⇒ D đúng

+ M ∈ SC ⇒ M ∈ (SCI) nên DM ⊂ mp(SCI), vậy B đúng

+ M ∉ (SAB) nên JM ⊄ mp(SAB). Vậy C sai

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và một số bài tập áp dụng có lời giải chi tiết.

Cập nhật lúc: 15:00 03-08-2017 Mục tin: LỚP 11


Hướng dẫn cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

Xem thêm

  • Thiết diện là gì và các phương pháp tìm thiết diện
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

Chúng ta thừa nhận một kết quả sau của hình học không gian:

Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa. Tập hợp các điểm chung đó của hai mặt phẳng tạo thành một đường thẳng, được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng này.

Do đó, phương pháp chung để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng phân biệt là ta chỉ ra hai điểm chung của chúng, và đường thẳng đi qua hai điểm chung đó chính là giao tuyến cần tìm.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

  • Tìm giao tuyến của mặt phẳng (a) với mặt phẳng (b) biết (a) qua điểm A và song song với mặt phẳng (c)
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và tìm thiết diện qua một điểm và song song với một mặt phẳng
  • Tìm giao tuyến hai mặt phẳng khi biết một mặt phẳng song song với đường thẳng cho trước
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Thiết diện qua một điểm và song song với một đường thẳng
  • Xác định thiết diện liên quan đến hai mặt phẳng vuông góc
  • Bài toán về xác định hệ số góc nhỏ nhất, lớn nhất của tiếp tuyến
  • Xác định thiết diện của một khối đa diện cắt bởi mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
  • Xác định thiết diện liên quan đến đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Viết phương trình tiếp tuyến khi biết điểm mà tiếp tuyến đi qua
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
  • Xác định góc giữa hai đường thẳng trong không gian

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và tìm thiết diện qua một điểm và song song với một mặt phẳng
  • Chứng minh đường thẳng a song song với mặt phẳng (P)
  • Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc hoặc song song, vuông góc với một đường thẳng
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
  • Tìm tập hợp giao điểm của hai đường thẳng
  • Chứng minh hai đường thẳng song song
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy
  • Chứng minh hai mặt phẳng song song
  • Viết phương trình tiếp tuyến khi biết điểm mà tiếp tuyến đi qua
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
  • Viết phương trình tiếp tuyến khi biết tiếp điểm (tại điểm M) hoặc biết hoành độ, tung độ
  • Tìm tham số m để từ một điểm ta kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đồ thị hàm số
  • Tìm thiết diện của lăng trụ, hình chóp cụt
  • Các bài toán liên quan đến phép chiếu song song

Dạng toán 1. Cách xác định giao tuyến hai mặt phẳng

Phương pháp: Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (α) và (β) ta đi tìm hai điểm chung I; J của mp(α) và mp(β).

Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng
Cách xác định giao tuyến hai mặt phẳng

Phương pháp tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng và bài tập vận dụng

Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng là dạng toán trọng tâm trong chương trình Toán lớp 11. Để làm được dạng toán này, các bạn cần có phương pháp giải cụ thể. Vậy phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng là gì?