Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Tứ giác nội tiếp là gì? Cách chứng minh và dấu hiệu nhận biết cực dễ

van le thi ngoc 26/07/2021

Tứ giác nội tiếp - Phương pháp - Bài tập (có lời giải chi tiết)

Cập nhật lúc: 15:32 13-02-2017 Mục tin: LỚP 9


I. Các cách chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn

1)Chứng minh cho bốn đỉnh của tứ giác cách đều một điểm nào đó

Ví dụ: Cho một điểm O cố định và tứ giác ABCD.

Nếu học sinh chứng minh được bốn điểm A, B, C, D cách đều điểm O với khoảng cách bằng R, tức OA = OB = OC = OD = R thì điểm O chính là tâm đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C, D. Hay nói cách khác, tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R.

2)Chứng minh tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 180°

Cho tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếpnếugóc A + góc C = 180° hoặc gócB + gócD =180°

Phương pháp này được xuất phát từ chính định nghĩa của tứ giác nội tiếp. Nội dung của phương pháp này như sau: “Nếu tứ giác ABCD có tổng hai góc đối bằng 180 độ thì tứ giác đó nội tiếp”

Hệ quả của nội dung này là:

Cho tứ giác ABCD:

+ NếuBAD=BCD= 90độthì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O đường kính BD

+ Nếu tổng hai góc kề bùEAD=BCDthì tứ giác ABCD nội tiếp

3)Chứng minh từ hai đỉnh cùng kề một cạnh cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau

Cho tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp⇔ góc DAC = góc DBC cùng chắn cung DC

Phương pháp này áp dụng khi đề bài cho tứ giác ABCD và những dữ kiện gợi ý tính được rằngDAC=DBC= 90độ. Từ đó, học sinh có thể kết luận tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn.

4) Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối bằng thì tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn

Cho tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp⇔góc A + góc C = gócB +gócD. Đây là trường hợp đặc biệt của cách thứ 2.

5)Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó thì nội tiếp được trong một đường tròn

Cho tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nếu góc ngoài đỉnh A bằng góc C, hoặc góc ngoài đỉnh B bằng góc D.

Ở phương pháp này, học sinh chú ý phải nhìn đúng hình đúng góc, nếu không sẽ bị tình trạng chứng minh sai nhưng kết quả đúng và ảnh hưởng tới những câu tiếp theo. Cụ thể, khi đề bài cho tứ giác ABCD và chứng minh được góc ngoài tại đỉnh A bằng góc C của tứ giác (góc A và góc C đối đỉnh) thì có thể kết luận tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.

6)Chứng minh bằng phương pháp phản chứng

Với cách này, các em chứng minh tứ giác là các hình đặc biệt như hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.

Cách chứng minh tứ giác nội tiếp cực hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Đối với chứng minh tứ giác nội tiếp, ta sử dụng các dấu hiệu nhận biết sau:

+ Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180o.

+ Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.

+ Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác đó.

+ Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α.

+ Chú ý: Để chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp ta có thể chứng minh tứ giác đó là một trong các hình sau: Hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân.

Đối với bài toán tính góc, ta sử dụng các tính chất của tứ giác nội tiếp để tính toán.

Ví dụ 1 : Tính số đo các góc của tứ giác ABCD

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Hướng dẫn giải

Do ABCD là tứ giác nội tiếp nên

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
nên
Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Ta có:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Vậy

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
.

Ví dụ 2 : Cho đường tròn tâm O. Từ điểm A ở bên ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Trên BC lấy điểm M, vẽ đường thẳng vuông góc với OM tại M, cắt AB và AC lần lượt tại E và D. Chứng minh các tứ giác EBOM và DCMO nội tiếp được trong đường tròn. Xác định tâm các đường tròn đó.

Hướng dẫn giải

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

– Chứng minh tứ giác EBOM nội tiếp

Có OM ⊥ ME (gt) nên góc

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

OB ⊥ BE (BE là tiếp tuyến của (O)) nên góc

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Tứ giác EBOM nội tiếp trong đường tròn đường kính OE.

– Chứng minh tứ giác DCMO nội tiếp

Có OM ⊥ DM (gt) nên góc

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

CD ⊥ OC (CĐ là tiếp tuyến của (O)) nên góc

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Nên M, C là hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn OD dưới một góc 90o

⇒ Tứ giác DCMO nội tiếp trong đường tròn đường kính OD.

Ví dụ 3 : Qua điểm B nằm ở bên ngoài đường tròn (O), vẽ hai tiếp tuyến BC và BD với đường tròn (O), (C, D là các tiếp điểm). Từ B vẽ cát tuyến BMN (M nằm giữa B và N, tia BN nằm giữa hai tia BC và BO), gọi H là giao điểm của BO và CD.

a. Chứng minh BM.BN = BH.BO.

b. Chứng minh tứ giác OHMN nội tiếp.

Hướng dẫn giải

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

a. Ta có: BC = BD (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

OC = OD (bán kính đường tròn (O))

BO là đường trung trực của CD ⇒ BO ⊥ CD (1)

Xét ΔBMC và ΔBCN có:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
: chung

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(cùng chắn cung
Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
)

⇒ ΔBMC ∼ ΔBCN (g – g)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
⇒ BM.BN = BC2 (2)

Do (1) ta có △BCO vuông tại C, đường cao CH:

⇒ BC2 = BH.BO (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (3)

Từ (2) và (3) ⇒ BM.BN = BH.BO.

b. Ta có: BM.BN = BH.BO (chứng minh trên)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

ΔBMO và ΔBHN có:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
: chung

⇒ ΔBMO ∼ ΔBHN (c – g – c)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(hai góc tương ứng)

⇒ Tứ giác OHMN nội tiếp (hai góc bằng nhau cùng nhìn một cạnh).

Câu 1 : Cho hình vẽ sau, biết

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
. Đáp án nào sau đây SAI

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ta có:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(hai góc kề bù)

Ta lại có :

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn)

Lại có

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
là góc ngoài của ΔECB

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn)

Vậy

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Câu 2 : Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Tứ giác nội tiếp có 4 đỉnh cùng nằm trên cùng một đường tròn

B. Nếu một tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180o thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn.

C. Trong một tứ giác nội tiếp tổng hai góc bất kì bằng 180o

D. Hinh chữ nhật luôn nội tiếp đường tròn.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Trong tứ giác nội tiếp, tổng hai góc đối mới bằng 180o .

Câu 3 : Số đo góc A trong hình vẽ

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Câu 4 : Các hình nào sau đây nội tiếp đường tròn?

A. Hình thang, hình chữ nhật

B. Hình thang cân, hình bình hành

C. Hình thoi, hình vuông

D. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông là các hình nội tiếp đường tròn.

Câu 5 : Cho tam giác nhọn ABC. Đường tròn đường kính BC cắt AB và AC theo thứ tự tại D và E. Gọi H là giao điểm của BE và CD. Tia AH cắt BC tại F. Số tứ giác nội tiếp có trong hình vẽ là:

A. 4

B. 6

C. 7

D. 8

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Các tứ giác nội tiếp ADHE, BDHF, FHEC, BDEC, AEFB, ADFC.

Vậy có 6 tứ giác nội tiếp.

Câu 6 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH nội tiếp đường tròn (O;R) gọi I và K theo thứ tự là điểm đối xứng của H qua hai cạnh AB và AC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Tứ giác AHBI nội tiếp đường tròn đường kính AB

B. Tứ giác AHCK nội tiếp đường tròn đường kính AC

C. Ba điểm I, A, K thẳng hàng

D. A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Ta có AH ⊥ BC

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
( I đối xứng với H qua AB)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
( K đối xứng với H qua AC)

Xét tứ giác AIBH, có:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

⇒ Tứ giác AIBH nội tiếp đường tròn đường kính AB

Xét tứ giác AKCH, có:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

⇒ Tứ giác AKCH nội tiếp đường tròn đường kính AC

Ta lại có:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(do tính chất đối xứng)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Suy ra ba điểm I, A, K thẳng hàng.

Do đó, cả A, B, C đều đúng.

Câu 7 : Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O;R). Độ dài cạnh hình vuông bằng:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Đặt cạnh góc vuông là x

Ta có hình vuông ABCD nội tiếp (O; R)

Nên O là giao điểm của hai đường chéo, và OA = OB = OC = OD = R.

Kẻ OH vuông góc với BC.

Tam giác OBC vuông cân tại O, có OH ⊥ BC

⇒ H là trung điểm của BC

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Xét tam giác OHB vuông tại H, có :

OB2 = OH2 + BH2

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Vậy cạnh hình vuông có độ dài là

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
.

Câu 8 : Hình nào sau đây không nội tiếp đường tròn?

A. Hình vuông

B. Hình chữ nhật

C. Hình thoi

D. Hình thang cân

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân là các hình nội tiếp đường tròn.

Hình thoi là hình không nội tiếp đường tròn.

Câu 9 : Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính BD. Các đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. Biết rằng AB = BC = 7,5cm và

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
. Tính độ dài đường kính BD.

A. 11cm

B. 12cm

C. 14cm

D. 15cm

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Do tứ giác ABCD nội tiếp (O) nên:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Ta có

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
là góc nội tiếp chắn
Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
là góc nội tiếp chắn
Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Ta có :

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

⇒ tam giác ABD vuông tại A

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Câu 10 : Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn. Kéo dài AB về phía B một đoạn BE. Biết

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
. Số đo góc EBC là:

A.66

B.92

C.70

D.88

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Vì tứ giác ABCD nội tiếp nên:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Mà:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
(hai góc kề bù)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn
.

Tải xuống

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Mục lục

  • 1 Trường hợp đặc biệt về một tứ giác nội tiếp
  • 2 Đặc điểm, tính chất, dấu hiệu nhận biết
    • 2.1 Dấu hiệu nhận biết
    • 2.2 Đặc điểm, tính chất
  • 3 Diện tích
  • 4 Đường chéo tứ giác
  • 5 Công thức các góc và liên hệ giữa các góc trong tứ giác
  • 6 Công thức Parameshvara về bán kính đường tròn ngoại tiếp
  • 7 Các tính chất, định lý khác
  • 8 Tứ giác Brahmagupta
  • 9 Trường hợp hai đường chéo vuông góc:
    • 9.1 Tính chất khác
  • 10 Hình cầu ngoại tiếp tứ giác
  • 11 Xem thêm
  • 12 Chú thích
  • 13 Tham khảo

Lý thuyết: Tứ giác nội tiếp

Bản để in

Tứ giác nội tiếp

Mục lục

1. Định nghĩa [edit]

2. Định lí [edit]

3. Định lí đảo [edit]

4. Dấu hiệu nhận biết [edit]

Định nghĩa [edit]

Một tứ giác có bốn đỉnh cùng nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp).

Ví dụ:

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Tứ giác \(ABCD\) ở hình a) được là tứ giác nội tiếp đường tròn tâm \(O\) vì cả bốn đỉnh \(A\ B,\ C\)\(D\) đều nằm trên đường tròn \((O).\)

Tứ giác \(MNPE\) ở hình b) không phải là tứ giác nội tiếp vì có một đỉnh \(E\) không nằm trên đường tròn.

Như vậy, chỉ cần ít nhất một đỉnh của tức giác không thuộc đường tròn thì tứ giác không phải là tứ giác nội tiếp đường tròn đó.

Chú ý:

- Đường tròn \((O)\) được gọi là đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABCD.\)

- Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng luôn xác định được duy nhất một đường tròn nên mọi tam giác đều có đường tròn ngoại tiếp nhưng không phải mọi tứ giác đều có đường tròn ngoại tiếp.


Định lí [edit]

Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo của hai góc đối bằng \(180^{\circ}.\)

Chứng minh:

Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn đỉnh nằm trên đường tròn \((O).\) Ta cần chứng minh:

\(\widehat{A} + \widehat{C} =180^{\circ}\)\(\widehat{B} + \widehat{D} =180^{\circ}.\)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Ta có:

+) \(\widehat{A}\) là góc nội tiếp chắn cung \(\stackrel\frown{BCD}\) \(\Rightarrow \widehat{A} =\dfrac{1}{2} sđ \stackrel\frown{BCD}.\)

+) \(\widehat{C}\) là góc nội tiếp chắn cung \(\stackrel\frown{BAD}\) \(\Rightarrow \widehat{C} =\dfrac{1}{2} sđ \stackrel\frown{BAD}.\)

Do đó:

\(\widehat{A} + \widehat{C} =\dfrac{1}{2} sđ \stackrel\frown{BCD}+ \dfrac{1}{2} sđ \stackrel\frown{BAD}\)

\(\Leftrightarrow \widehat{A} + \widehat{C}= \dfrac{1}{2} (sđ \stackrel\frown{BCD}+ sđ \stackrel\frown{BAD} )\)

\(\Leftrightarrow \widehat{A} + \widehat{C}=\dfrac{1}{2} . 360^{\circ}\)

\(\Leftrightarrow \widehat{A} + \widehat{C}=180^{\circ}.\ \square\)

Lập luận tương tự, ta cũng có: \(\widehat{B} + \widehat{D}=180^{\circ}.\ \square\)


Định lí đảo [edit]

Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau bằng \(180^{\circ}\) thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn.

Chứng minh:

Xét tứ giác \(ABCD\)\(\widehat{B} + \widehat{D} =180^{\circ}.\) Ta cần chứng minh bốn đỉnh của tứ giác cùng thuộc một đường tròn.

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Ta đã biết: Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng luôn xác định được duy nhất một đường tròn.

\(A,\ B,\ C\) là ba điểm phân biệt không thẳng hàng nên ta có thể vẽ được đường tròn tâm \(O\) qua ba điểm \(A,\ B,\ C.\) Khi đó dây \(AC\) chia đường tròn thành hai cung \(AnC\)\(AmC.\)

Lại có, mọi điểm nằm trên cung \(AmC\) đều nhìn cạnh \(AC\) một góc bằng \(180^{\circ}- \widehat{B}.\)

Theo giả thiết, \(\widehat{B} + \widehat{D} =180^{\circ}\) nên \(\widehat{D} =180^{\circ} - \widehat{B}.\)

Do đó điểm \(D\) nằm trên cung \(AmC.\)

Vậy tứ giác \(ABCD\) có cả bốn đỉnh cùng nằm trên đường tròn \((O).\ \square\)


Dấu hiệu nhận biết [edit]

Các tứ giác có một trong các đặc điểm sau đây đều là tứ giác nội tiếp:

1. Tứ giác là hình thang cân, hình chữ nhật hoặc hình vuông.

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

\(ABCD\) là hình vuông nên \(ABCD\) là tứ giác nội tiếp đường tròn.


2. Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn (hay tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm).

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

\(OA=OB=OC=OD\) nên tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn.


3. Tứ giác có tổng số đo của hai góc đối nhau bằng \(180^{\circ}.\)

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

\(\widehat{A} + \widehat{C} =180^{\circ}\) nên tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn.


4. Tứ giác có hai đỉnh kề nhau nhìn xuống cạnh đối diện dưới các góc bằng nhau.

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Tứ giác \(ABCD\) có hai góc \(\widehat{A_1}, \widehat{B_1}\) cùng nhìn cạnh \(DC\)\(\widehat{A_1}= \widehat{B_1}\) nên \(ABCD\) là tứ giác nội tiếp đường tròn.


5. Tứ giác có một góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong đỉnh đối diện.

Cách về tứ giác nội tiếp đường tròn

Tứ giác \(ABCD\) có góc ngoài \(\widehat{D_1} =\widehat{B}\) nên \(ABCD\) là tứ giác nội tiếp.

Thẻ từ khoá:
  • Đường tròn ngoại tiếp
  • tứ giác nội tiếp
  • dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp
◄ Luyện tập: Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn
Chuyển tới... Chuyển tới... Diễn đàn Lý thuyết: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Luyện tập: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Lý thuyết: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Luyện tập: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Thực hành: Nhận biết các tỷ số lượng giác góc nhọn Lý thuyết: Hệ thức giữa các cạnh và các góc của một tam giác vuông Luyện tập: Hệ thức giữa các cạnh và các góc của một tam giác vuông Lý thuyết: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời Luyện tập: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời Lý thuyết: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài kiểm tra: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Toán thực tế Chương 1 Link vào học Lý thuyết: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn Luyện tập: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn Lý thuyết: Đường kính và dây của đường tròn Luyện tập: Đường kính và dây của đường tròn Link vào học Lý thuyết: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Luyện tập: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Lý thuyết: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Luyện tập: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Lý thuyết: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Luyện tập: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Lý thuyết: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau Luyện tập: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau Lý thuyết: Vị trí tương đối của hai đường tròn Luyện tập: Vị trí tương đối của hai đường tròn Luyện tập: Đường tròn Bài kiểm tra: Đường tròn Tài liệu ôn tập Link vào học Lý thuyết: Góc ở tâm. Số đo cung Luyện tập: Góc ở tâm. Số đo cung Lý thuyết: Liên hệ giữa cung và dây Luyện tập: Liên hệ giữa cung và dây Lý thuyết: Góc nội tiếp Thực hành: Góc nội tiếp Luyện tập: Góc nội tiếp Lý thuyết: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Thực hành: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Luyện tập: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Lý thuyết: Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn Thực hành: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn Luyện tập: Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn Thực hành: Nhận xét tính chất của tứ giác nội tiếp Luyện tập: Tứ giác nội tiếp Lý thuyết: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp Luyện tập: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp Lý thuyết: Độ dài đường tròn, cung tròn Minh họa độ dài đường tròn Luyện tập: Độ dài đường tròn, cung tròn Lý thuyết: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn Minh họa cách tính diện tích Hình tròn Luyện tập: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn Lý thuyết: Góc với đường tròn Bài kiểm tra: Góc với đường tròn Bài kiểm tra 45 phút Lý thuyết: Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ Luyện tập: Hình trụ Lý thuyết: Hình nón - Hình nón cụt Luyện tập: Hình nón - Hình nón cụt Lý thuyết: Hình cầu Luyện tập: Hình cầu Toán thực tế chương 4 Lý thuyết: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Bài kiểm tra: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu
Thực hành: Nhận xét tính chất của tứ giác nội tiếp ►