Cách thoát MISA

Cty Lotus Vina chuyên cung cấp phần mềm kế toán hợp tác xã và phần mềm kế toán doanh nghiệp. ĐT: 0989 228 108

Tham Khảo chuyên mục khác:
– Camnangcuocsong.edu.vn
– Du lịch
– Món ngon

Share This

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Menu Tệp I. MENU TỆP Menu Tệp bao gồm các chức năng về tệp dữ liệu như: Mở dữ liệu, Đóng dữ liệu, Bảo trì dữ liệu, Xuất khẩu dữ liệu, Nhập khẩu dữ liệu, In báo cáo... và chức năng Kết thúc để thoát khỏi phần mềm. 1. Mở dữ liệu Chức năng này đã được trình bày trong Chương 1. Khởi động phần mềm, tạo lập và mở tệp dữ liệu\3. Mở dữ liệu. 2. Đóng dữ liệu Chức năng Đóng dữ liệu đang làm việc, thao tác này chỉ thực hiện khi muốn kết thúc làm việc với tệp dữ liệu đang dùng để mở tệp dữ liệu khác hoặc thực hiện sao lưu tệp dữ liệu, phục hồi tệp dữ liệu... Cách thao tác Vào menu Tệp chọn phần Đóng dữ liệu. Tại một thời điểm, hệ thống chỉ cho phép làm việc trên một tệp dữ liệu. Khi đang làm việc với một tệp dữ liệu, người sử dụng mở một tệp dữ liệu khác, phần mềm sẽ tự động đóng tệp dữ liệu đang làm việc. 3. Thông tin về dữ liệu Hiển thị các thông tin về tệp dữ liệu đang mở, các thông tin này được 26
  2. Menu Tệp thiết lập khi thực hiện thao tác tạo tệp dữ liệu. 4. Bảo trì dữ liệu Chức năng Cho phép tiến hành sửa chữa các tệp dữ liệu bị hỏng trong quá trình sử dụng. Các tệp dữ liệu có thể bị hỏng do mất điện bất ngờ khi đang vận hành chương trình, sự cố máy tính bị treo, hay đĩa hỏng… Tuỳ chọn này chỉ có tác dụng khi tất cả các hộp hội thoại đều đóng. Cách thao tác – Nhấn nút . Thời gian thực hiện chức năng này phụ thuộc vào độ lớn của dữ liệu, nên có thể mất nhiều thời gian nếu dữ liệu nhiều. Để tiết kiệm thời gian NSD có thể chọn khoảng thời gian bảo trì phù hợp với yêu cầu quản lý (Ví dụ: thời gian bảo trì bắt đầu bảo trì từ tháng nào trong năm…). 27
  3. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 5. Xuất khẩu dữ liệu Chức năng Cho phép xuất khẩu các danh mục đã khai báo và các chứng từ phát sinh trong kỳ cần kết xuất đồng thời xuất khẩu số dư ban đầu. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Kỳ kết xuất Chọn kỳ cần kết xuất dữ liệu Xuất khẩu danh mục và Chọn chỉ xuất khẩu danh mục và chứng từ phát chứng từ phát sinh sinh Xuất khẩu số dư ban Chọn chỉ cho xuất khẩu số dư ban đầu đầu Chọn dữ liệu cần xuất Chọn các dữ liệu trên các menu ví dụ danh khẩu mục, mua hàng, bán hàng… Xuất khẩu cả chứng từ Đánh dấu vào lựa chọn này cho phép xuất khẩu chưa ghi sổ cả chứng từ chưa ghi sổ Mở rộng/Thu gọn Thực hiện chọn các danh mục và chứng từ cụ thể cần kết xuất Chọn tất/Bỏ tất Thực hiện chọn tất hay bỏ tất các danh mục, chứng từ hay số dư ban đầu để xuất khẩu 28
  4. Menu Tệp Thực hiện Thực hiện xuất khẩu dữ liệu đã chọn Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên hộp hội thoại Kết thúc Đóng hộp hội thoại Cách thao tác – Chọn kỳ kết xuất: Chọn kỳ cần kết xuất dữ liệu. – Đánh dấu chọn các dữ liệu cần xuất khẩu. – NSD muốn xem chi tiết hoặc chỉ muốn xuất khẩu một số chức năng trong từng menu nhấn nút . – Trường hợp muốn xuất khẩu toàn bộ các dữ liệu nhấn nút . Muốn bỏ toàn bộ các dữ liệu cần xuất khẩu nhấn lại nút . – Nhấn vào hộp Xuất khẩu cả chứng từ chưa ghi sổ để thực hiện xuất khẩu những chứng từ chưa ghi sổ. – Nhấn nút xuất hiện hộp hội thoại cất giữ tệp dữ liệu xuất khẩu Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Save in Đường dẫn tới thư mục chứa Tệp dữ liệu xuất khẩu 29
  5. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 File name Tên file chứa tệp dữ liệu xuất khẩu Save Cất giữ tệp dữ liệu xuất khẩu Cancel Hủy bỏ thao tác xuất khẩu dữ liệu Cách thao tác – Gõ vào tên tệp dữ liệu cần cất giữ trong phần File name, nhấn nút xuất hiện thông báo Xuất khẩu dữ liệu thành công. – Nhấn nút . 6. Nhập khẩu dữ liệu Chức năng Cho phép nhập khẩu lại các dữ liệu từ tệp dữ liệu đã xuất khẩu. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Look in Đường dẫn tới thư mục chứa dữ liệu đã xuất khẩu File name Tên tệp dữ liệu đã xuất khẩu Open Thực hiện thao tác nhập khẩu Cancel Huỷ bỏ thao tác nhập khẩu Cách thao tác – Chọn đường dẫn tới thư mục chứa tệp dữ liệu đã xuất khẩu. 30
  6. Menu Tệp – Nhập tên tệp dữ liệu cần nhập khẩu vào dòng File name. – Nhấn nút trên hộp hội thoại. – Các thao tác tiếp theo tương tự phần Xuất khẩu dữ liệu. Phần mềm chỉ nhập khẩu được các dữ liệu đã xuất khẩu bằng chức năng xuất khẩu của phần mềm MISA-SME7.9 Chức năng nhập khẩu thường được sử dụng khi NSD muốn tạo thêm một CSDL mới với các danh mục đã được khai báo trong CSDL cũ chuyển sang. 7. In báo cáo Chức năng Cho phép in tất cả các báo cáo bao gồm: Báo cáo tài chính, Báo cáo bán hàng, Báo cáo mua hàng, ...các sổ sách kế toán chi tiết và các danh mục mà người sử dụng đã thiết lập. Các sổ sách báo cáo này được hệ thống tự động kết xuất ra sau khi thực hiện thao tác ghi sổ các chứng từ đã nhập. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Nhóm báo cáo Danh sách các nhóm báo cáo theo từng phân hệ Danh sách báo cáo Danh sách các báo cáo trong nhóm đang chọn 31
  7. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 Chọn kỳ báo cáo Khoảng thời gian cần in báo cáo Từ ngày ... đến ngày Khoảng thời gian tự chọn bất kỳ để xem báo cáo: Ví dụ như từ 01/05/2006 đến 31/05/2006. Hiện hộp nhập tham số Cho phép hiển thị hộp thoại nhập tham số khi in báo cáo để người sử dụng có thể lựa chọn tham số khi in báo cáo Đóng mọi báo cáo khi Xác định việc đóng tất cả các báo cáo trước kết thúc khi kết thúc Ngôn ngữ Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị trên báo cáo: Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh Xem Thực hiện thao tác xem báo cáo In ra Thực hiện in luôn báo cáo mà không cần hiện thị trên màn hình . Xuất khẩu Thực hiện xuất khẩu dữ liệu báo cáo Thiết lập Chọn danh sách các báo cáo Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên hộp hội thoại Kết thúc Đóng hộp hội thoại Report list in English Cho phép hiển thị giao diện in báo cáo bằng tiếng anh Cách thao tác – Chọn nhóm báo cáo cần in trong phần nhóm báo cáo. – Chọn báo cáo cần in trong danh sách báo cáo – Chọn khoảng thời gian cần in báo cáo – Chọn ngôn ngữ hiển thị trên báo cáo. 32
  8. Menu Tệp – Nhấn nút . Giới thiệu về thanh công cụ khi in báo cáo 123456 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Giải thích các nút chức năng trên thanh công cụ khi in báo cáo TT Tên chức năng Giải thích 1 In Thực hiện in báo cáo ra máy in 2 Xuất khẩu dữ liệu Xuất khẩu dữ liệu ra các tệp dạng Excel, Word, Text… 3 Thay đổi tham số báo Chọn lại tham số hiển thị báo cáo: Người sử cáo dụng có thể thay đổi khoảng thời gian xem báo cáo khi đang xem báo cáo hay thay đổi tham số về tài khoản khi đang xem các sổ kế toán …từ cửa sổ hiện tại. 4 Lọc dữ liệu Cho phép người sử dụng lựa chọn nội dung hiển thị trên báo cáo theo các điều kiện lọc cụ thể. 5 Tuỳ chỉnh Chỉnh lại các tiêu đề của báo cáo (nếu cần) 6 Chuyển chế độ xem Chuyển đổi các chế độ xem báo cáo: Từ chế độ chuyển đổi người sử dụng có thể quay lại giao diện nhập chứng từ để sửa 7 Phóng to/Thu nhỏ Xem báo cáo dưới dạng phóng to hoặc thu nhỏ (VD: 50%, 75%, 100%) 8 Đóng Đóng báo cáo 9 Trang đầu Chuyển về trang đầu 10 Trang trước Chuyển về trang trước trang đang hiển thị 33
  9. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 11 Số trang Số thứ tự của trang đang hiển thị 12 Trang sau Chuyển về trang sau trang đang hiển thị 13 Trang cuối Chuyển về trang cuối của báo cáo 14 Giá trị tìm kiếm Nhập giá trị cần tìm kiếm 15 Tìm kiếm Thực hiện thao tác tìm kiếm 16 Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên báo cáo 17 Tổng số trang Hiển thị tổng số trang của báo cáo 8. Kết thúc Chọn menu Tệp phần Kết thúc MISA để đóng phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 và trở về môi trường Windows. 34
  10. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 II. MENU SOẠN THẢO Chức năng Menu Soạn thảo cho phép nhập số dư ban đầu và thiết lập các hệ thống danh mục phục vụ cho việc cập nhật các hoá đơn, chứng từ kế toán như việc thiết lập Hệ thống tài khoản, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, vật tư, hàng hoá, ... Việc thiết lập này nên thực hiện ngay sau khi bắt đầu sử dụng hệ thống kế toán MISA-SME phiên bản 7.9. Phần mềm còn cho phép cập nhật, sửa đổi các mẫu chứng từ, cho phép viết thư gửi khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên... Chức năng tìm kiếm cho phép tìm kiếm các thông tin trong toàn bộ hệ thống theo các điều kiện thiết lập tuỳ ý. 35
  11. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 1. Nhập số dư ban đầu Chức năng Cho phép nhập số dư khi bắt đầu sử dụng hệ thống kế toán MISA-SME phiên bản 7.9. Trong phần này cho phép nhập số dư của tất cả các tài khoản theo từng nhóm như: Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân viên, Vật tư, Hàng hoá, Thuế, Giá thành, Tài khoản khác. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Đơn vị Tên đơn vị cần nhập số dư ban đầu Nhóm tài khoản Bao gồm: Nhóm Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân viên, Vật tư hàng hoá, Thuế, Giá thành, Tài khoản khác, tất cả các tài khoản Loại tiền Loại tiền sử dụng (được thiết lập trong phần Danh mục các loại tiền) Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên hộp hội thoại Tìm kiếm Cho phép tìm kiếm các thông tin đã nhập Cất giữ Cất giữ các thông tin đã nhập Kết thúc Đóng hộp hội thoại Cách thao tác Nhập số dư tài khoản nhóm Khách hàng 36
  12. Menu Soạn thảo – Chọn là Khách hàng trong phần nhóm tài khoản. – Chọn tài khoản trong phần Tài khoản. – Nhập số tiền chi tiết cho từng khách hàng. – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã nhập. Nhập số dư cho tài khoản nhóm Nhà cung cấp, Nhân viên, Giá thành thao tác tương tự như nhập số dư cho tài khoản nhóm Khách hàng Nhập số dư tài khoản cho nhóm Vật tư hàng hoá – Chọn là Vật tư hàng hoá trong phần nhóm tài khoản – Chọn từng kho để nhập số liệu. – Nhập số lượng và đơn giá tồn kho cho từng vật tư hàng hoá trong danh sách của từng kho. – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã nhập và thao tác với các kho khác tương tự. Nhập số dư ban đầu cho VTHH theo phương pháp đích danh, phải nhập rõ số tồn đó là số tồn của lô nào, đơn giá là bao nhiêu. Trước khi nhập số dư ban đầu NSD phải khai báo danh mục VTHH trong Soạn thảo\ Vật tư- hàng hóa-dịch vụ…Nhập số dư VTHH đích danh trong Nghiệp vụ\ Quản lý kho\ Số dư ban đầu VTHH đích danh, Nhấn đúp chuột vào mã VTHH để nhập số chứng từ tồn, số lượng, đơn giá. Chức năng này được trình bày chi tiết trong phần IV. Menu Nghiệp vụ\3.Quản lý kho\3.9 Nhập số dư ban đầu cho VTHH đích danh Nhập số dư tài khoản cho nhóm Thuế – Chọn là Thuế trong phần nhóm tài khoản – Chọn từng loại thuế bao gồm: Thuế phải nộp đầu kỳ, Được khấu trừ đầu vào, Miễn giảm thuế đầu kỳ, Hoàn lại thuế đầu kỳ – Nhập số tiền cho từng khoản thuế. 37
  13. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã nhập và thao tác với các loại thuế khác tương tự. Nhập số dư tài khoản cho nhóm tài khoản khác – Chọn là Tài khoản khác trong phần nhóm tài khoản – Chọn loại tiền trong phần Loại tiền. – Nhập số tiền cho từng tài khoản. – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã nhập. 2. Hệ thống tài khoản Chức năng Phần mềm đã thiết lập sẵn hai hệ thống tài khoản chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính tuy nhiên người sử dụng có thể khai báo thêm, sửa đổi, xoá ... cho phù hợp với yêu cầu quản lý của đơn vị, hệ thống tài khoản này sẽ được sử dụng trong các bút toán hạch toán phát sinh. Cách thao tác Thêm mới một tài khoản – Nhấn nút “Thêm” để nhập tài khoản mới xuất hiện hộp hội thoại gồm 2 trang: Trang 1: Thông tin chung - Cho phép nhập thông tin chung liên quan về tài khoản cần thêm mới. 38
  14. Menu Soạn thảo Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Số hiệu tài khoản Số hiệu của tài khoản cần khai báo Là tiết khoản của Số hiệu tài khoản tổng hợp của tài khoản chi tiết cần khai báo .VD Tài khoản 111 - Tiền mặt là tài khoản tổng hợp của tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam Tên tài khoản Tên của tài khoản cần khai báo bằng tiếng Việt Tên tiếng Anh Tên của tài khoản cần khai báo bằng tiếng Anh Thuộc nhóm Xác định tài khoản cần khai báo thuộc nhóm nào. Danh sách nhóm tài khoản do phần mềm thiết lập sẵn Loại tiền Loại tiền sử dụng cho tài khoản cần khai báo Chỉ theo dõi trên sổ Đánh dấu vào mục này để xác định tài khoản tổng hợp đang khai báo chỉ theo dõi trên sổ tổng hợp: Được áp dụng với các tài khoản 131, 331, 154…Chẳng hạn với các tài khoản phải thu, phải trả người sử dụng không cần theo dõi chi tiết đến từng khách hàng, nhà cung cấp thì đánh dấu vào mục này Ngừng theo dõi Xác nhận việc theo dõi hoặc không theo dõi tài khoản đang hiển thị Đồng ý Cất giữ các thông tin đã khai báo 39
  15. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 Huỷ bỏ Không cất giữ các thông tin đã khai báo Trang 2: Chỉ tiêu báo cáo - Cho phép nhập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của tài khoản này. – Nhập các thông tin chi tiết về tài khoản thêm mới trong phần Thông tin chung – Xác định các chỉ tiêu trên báo cáo liên quan đến tài khoản đang khai báo trong trang Chỉ tiêu báo cáo. – Nhấn nút để cất giữ các thông tin đã nhập. Sửa thông tin tài khoản – Chọn tài khoản cần sửa trong Danh sách tài khoản. – Nhấn nút “Sửa” trên hộp hội thoại. – Sửa lại các thông tin cần sửa đổi (không sửa được số hiệu tài khoản). – Nhấn nút . Nếu muốn ngừng theo dõi tài khoản nào thì chọn đến tài khoản đó và đánh dấu vào phần Ngừng sử dụng Xoá tài khoản – Chọn tài khoản cần xoá trong danh sách – Nhấn nút “Xoá” trên hộp hội thoại – Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn Chỉ xoá được tài khoản chi tiết và các tài khoản chưa có phát sinh trong 40
  16. Menu Soạn thảo các chứng từ hoặc khai báo liên quan In danh sách tài khoản – In danh sách tài khoản đã khai báo bằng nút “In” trên hộp hội thoại. Phần mềm thiết lập sẵn hai hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006 - QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 144/2001/QĐ/BTC ngày 21/12/2001. Việc lựa chọn hệ thống tài khoản áp dụng cho đơn vị được thực hiện trong thao tác tạo tệp dữ liệu. 3. Khách hàng Chức năng Cho phép khai báo danh sách khách hàng của công ty, công việc khai báo này nhằm theo dõi công nợ chi tiết đến từng khách hàng. Cách thao tác Thêm mới khách hàng – Nhấn nút “Thêm” trên hộp hội thoại xuất hiện hộp hội thoại Khách hàng. Hộp hội thoại này gồm 02 trang. Trang 1: Thông tin chung - Nhập các thông tin chung về khách hàng cần khai báo như: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ .... 41
  17. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Mã Mã quy định cho khách hàng Công ty Tên khách hàng Chức danh Xác định chức danh của người liên lạc phía khách hàng Họ Họ người liên lạc phía khách hàng Tên đệm Tên đệm của người liên lạc phía khách hàng Tên Tên của người liên lạc phía khách hàng Người liên lạc Tên đầy đủ của người liên lạc phía khách hàng Địa chỉ Địa chỉ liên lạc của khách hàng. Phần này nếu được khai báo sẽ hiển thị tại dòng địa chỉ khi lập các chứng từ kế toán liên quan đến khách hàng Số điện thoại Số điện thoại liên lạc của khách hàng Khách hàng tiềm năng Xác định khách hàng đang khai báo có phải khách hàng tiềm năng Ngừng theo dõi Ngừng theo dõi khách hàng đang hiển thị Trang 2: Bán hàng - Nhập các thông tin liên quan đến việc giao dịch bán hàng giữa đơn vị với khách hàng đang khai báo 42
  18. Menu Soạn thảo Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Mã số thuế Mã số thuế của khách hàng. Phần này nếu được khai báo sẽ hiển thị tại mục mã số thuế khi lập các chứng từ liên quan đến khách hàng Tài khoản Mã số tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng Mở tại Tên ngân hàng khách hàng mở tài khoản Loại tiền Tên loại tiền giao dịch đối với khách hàng Điều khoản Lựa chọn điều khoản thanh toán đối với khách hàng. Các điều khoản này đã được khai báo trong phần Hệ thống\ Điều khoản thanh toán. Nợ tối đa Số tiền tối đa khách hàng được nợ TK doanh thu Số hiệu tài khoản doanh thu Loại đơn vị Xác định loại khách hàng của đơn vị đang khai báo. Danh mục loại khách hàng được thiết lập trong phần Loại khách hàng Nhóm Xác định nhóm khách hàng của đơn vị đang khai báo. Danh mục nhóm khách hàng được thiết lập trong phần Nhóm khách hàng. 43
  19. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 Phương thức Lựa chọn phương thức vận chuyển hàng hoá. Các Vận chuyển phương thức này đã được thiết lập trong phần Phương thức vận chuyển Miễn thuế Xác định việc miễn thuế cho khách hàng Ngày tính lãi nợ Hiển thị ngày tính lãi nợ gần nhất, ngày này là ngày gần nhất tính lãi gần nhất trong phần tính lãi nợ Đồng ý Cất giữ các thông tin đã nhập Hủy bỏ Không cất giữ các thông tin đã nhập – Chọn trang Thông tin chung. – Nhập mã, tên công ty và nhập các thông tin chung khác (Nếu có). – Chọn trang Bán hàng. – Nhập các thông tin chi tiết trên trang Bán hàng. – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã nhập. Sửa thông tin khách hàng – Chọn khách hàng cần sửa thông tin trong danh sách. – Nhấn nút “Sửa” trên hộp hội thoại. – Sửa lại các thông tin cần sửa đổi (không sửa được mã khách hàng). – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã sửa. Xoá khách hàng – Chọn khách hàng cần xoá trong danh sách. – Nhấn nút “Xoá” trên hộp hội thoại. – Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn . Không xoá được khách hàng khi khách hàng này đã được sử dụng trong các giao dịch phát sinh hoặc các khai báo liên quan. 4. Nhà cung cấp 44
  20. Menu Soạn thảo Chức năng Cho phép khai báo danh sách nhà cung cấp của công ty, việc khai báo này nhằm quản lý công nợ chi tiết đến từng nhà cung cấp Cách thao tác Thông tin chi tiết và cách thao tác trong phần này tương tự phần Khách hàng. 5. Vật tư - hàng hoá - dịch vụ Chức năng Khai báo danh sách vật tư, hàng hoá, dịch vụ được sử dụng trong các giao dịch mua bán, nhập xuất kho của đơn vị. Cách thao tác Thêm mới vật tư hàng hoá – Nhấn nút “Thêm” trên hộp hội thoại. 45

Page 2

YOMEDIA

Menu Tệp bao gồm các chức năng về tệp dữ liệu như: Mở dữ liệu, Đóng dữ liệu, Bảo trì dữ liệu, Xuất khẩu dữ liệu, Nhập khẩu dữ liệu, In báo cáo... và chức năng Kết thúc để thoát khỏi phần mềm. 1. Mở dữ liệu Chức năng này đã được trình bày trong Chương 1. Khởi động phần mềm, tạo lập và mở tệp dữ liệu\3. Mở dữ liệu.

15-09-2011 466 165

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ đề