Cách sử dụng tương lai hoàn thành

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trong một thời điểm ở tương lai.

2. Tầm quan trọng của thì tương lai hoàn thành

Khi bạn muốn diễn tả một hành động nào đó mà bạn sẽ hoàn thành trong thời điểm ở tương lai, bạn không thể dùng thì tương lai đơn mà thay vào đó là thì tương lai hoàn thành. Việc nắm được cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành sẽ giúp bạn học tiếng Anh thành thạo và làm bài tập tốt hơn.

Các trường hợp dùng thì tương lai hoàn thành

- Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai

- Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành thường dùng các trạng ngữ với ‘by’

- by then: tính đến lúc đó

- by this October, by tomorrow…: tính đến tháng 10 năm nay, tính đến mai

- by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Ngoài ra ‘before’ và 'when' cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

3. Học thì tương lai hoàn thành tại English4u

Khi lựa chọn khóa học ngữ pháp tiếng Anh trong đó có bài học về thì tương lai hoàn thành của English4u, học viên sẽ tiếp cận kiến thức theo video bài giảng. Với những kiến thức cơ bản, từ ví dụ cụ thể và dễ hiểu sẽ tạo cho người học cảm hứng, tránh trình trạng nhàm chán.

Bên cạnh đó, với hệ thống bài tập đơn giản nhưng tập hợp tất cả các trường hợp có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành, các học viên có thể luyện tập ngay sau khi kết thúc bài giảng. Bài tập kèm đáp án cụ thể và chi tiết, do đó người học có thể tự đánh giá kết quả của mình.

Các bạn có thể theo dõi bài học chi tiết trong tab Nội dung và thực hành ở tab Bài tập nhé.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là một trong những dạng thìđược sử dụng thường xuyên của tiếng Anh. Việc nắm rõ công thức và cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn phân biệt được những dạng cấu trúc ngữ pháp khác. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức cặn kẽ về thì tương lai hoàn thành để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả. 

1. Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động và sự việc khác trong tương lai. 

Cách sử dụng tương lai hoàn thành

2.1. Câu khẳng định 

S + will + have + VpII

Trong đó:

  • S (subject): chủ ngữ
  • Will/ have: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II

Eg: She will have completed her report by the end of this month
(Cô ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này)

Lưu ý: “have” luôn đứng sau “will”

2.2. Câu phủ định 

S + will + not + have + VpII

Eg: I won’t have finished my work this week 
(Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này)

My mother won’t have come home by 7pm this evening
(Mẹ tôi sẽ không về nhà lúc 7 giờ tối nay)

2.3. Câu nghi vấn 

Q: Will + S + have + VpII?

A: Yes, S + will/ B: No, S + won’t

Eg: Will he have studied in Osaka?
(Anh ấy sẽ học ở Osaka) 

Yes, he will/ No, he won’t. 
(Có, anh ấy sẽ đến/ Không, anh ấy sẽ không đến) 

3. Dấu hiệu nhận biết

– Dùng để diễn tả các hành động 

Diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. 
Hành động và sự việc hoàn thành trước sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành. Còn hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia ở thì hiện tại đơn. 

Eg: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow 
(Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)

– By + thời gian trong tương lai 

Eg: He will have finished his homework by 10 pm
(Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối) 

– By the end of + thời gian trong tương lai 

Eg: By the end of October, I will have finished my course 
(Cho tới cuối tháng 10, tôi sẽ kết thúc khoá học của mình)

– By the time + thời gian trong tương lai

Eg: Before 10 o’clock this morning, I will have started my project. 
Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình) 

– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn 

Eg: By the time she comes to my house tomorrow, I will have finished my homework 
(Khi cô ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình)

– Khoảng thời gian + from now

Eg: Six months from now, I have finished my weight loss
(6 tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình)

4. Cách sử dụng

Diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Eg: He will have learnt the Chinese before he moves to China 
(Anh ấy học xong tiếng Trung trước khi anh ấy đến Trung Quốc) 

– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm tương lai

Eg: I will have arrived at the office by 9 AM
(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 9 giờ sáng)

– Thể hiện việc bày tỏ niềm tin rằng hành động hay sự việc nào đó đã xảy ra mới đây hoặc gần đây. 

Eg: The guests will have arrived at the hotel by now
(Giờ chắc những vị khách ấy đã đến khách sạn)

5. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Thì tương lai hoàn thành  Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 
Khẳng định S + shall/ will + have + PII S + shall/ will + have been + Ving 
Phủ định S + shall/ will not + have + PII S + shall/ will not + have been + Ving
Nghi vấn  Shall/ Will + S + have + PII?  Shall/ will + S + have been + Ving? 

6. Bài tập vận dụng

Điền vào chỗ trống

1. If we can do that – then we (to fulfil) _____ our mission. 

2. Sara (to manage) _____ the teams. 

3. They (to write) _____their essay by tomorrow. 

4. The police (to arrest) ____ the driver. 

5. He (to discuss) ____ this with his mother tonight. 

6. Lisa (to leave) ____ by next week. 

7. He (to visit) ____ Japan by the end of next year.

8.  I (to finish) ____ this by 8 o’clock.

9. We (to do) ____ the washing by 9 o’clock. 

10. Jennie (to repair) ___ her bike next month. 

Đáp án

1. shall have fulfilled 

2. will have managed 

3. will have written 

4. will have arrested 

5. will have discussed 

6. will have left

7. will have visited 

8. shall have finished 

9. shall have done 

10. will have repaired 

Hy vọng bài viết này sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn có thêm kiến thức vững chắc cho tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng.

Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshmancủa The IELTS Workshop.

Cách sử dụng tương lai hoàn thành