Cách hạch toán chi phí bán hàng khác năm 2024

Cách hạch toán Tài khoản 811- Chi phí khác theo Thông tư 200: Dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

1. Nguyên tắc kế toán

  1. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.

  1. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 - Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

  1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: - Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ các

TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi: Nợ

TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).

- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ

TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 141,...

- Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138...

Có TK 811 - Chi phí khác.

  1. Khi phá dỡ TSCĐ, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).

  1. Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết: Thực hiện theo quy định của các TK 221, 222, 228.

Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán đúng và đầy đủ các loại chi phí bán hàng phát sinh theo Thông tư 200 và giải đáp các vấn đề thường gặp năm 2024, giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả.

luôn chiếm một tỷ trọng đáng kể trong hoạt động kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, không ít doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình ghi nhận và hạch toán các khoản chi phí bán hàng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết phương pháp hạch toán chi phí bán hàng theo đúng chuẩn mực Thông tư 200 được áp dụng trong năm 2024, đi kèm các ví dụ minh họa cụ thể và giải đáp những vấn đề thường gặp, giúp bạn đọc có cái nhìn toàn diện về vấn đề quan trọng này.

Các tài khoản liên quan đến hạch toán chi phí bán hàng

Để hạch toán chi phí bán hàng, cần sử dụng các tài khoản sau:

– Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Dùng để theo dõi các chi phí trực tiếp phục vụ cho hoạt động bán hàng như tiền lương, khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, đóng gói, quảng cáo…

– Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để theo dõi các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như tiền lương của bộ phận quản lý, khấu hao TSCĐ quản lý…

– Tài khoản 334 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Dùng để theo dõi các khoản thuế phải nộp liên quan đến chi phí bán hàng như thuế GTGT đầu ra phải nộp, thuế TNCN của nhân viên…

– Các tài khoản khác như 111, 112, 331, 338… cũng có liên quan khi phát sinh các khoản chi phí bằng tiền mặt, chi trả lương nhân viên bán hàng, mua vật tư để sử dụng cho bộ phận bán hàng…

Các tài khoản liên quan đến hạch toán chi phí bán hàng

Các chứng từ cần có khi tiến hành hạch toán chi phí bán hàng

Để hạch toán đúng các khoản chi phí bán hàng phát sinh, cần phải có các chứng từ sau:

– Hóa đơn mua hàng vật tư, nguyên liệu phục vụ bán hàng và ghi nhận vào tài khoản 641.

– Bảng chấm công và tính lương cho nhân viên bộ phận bán hàng để ghi nhận chi phí lương vào TK 641.

– Bảng tính khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ vào TK 641.

– Hợp đồng và hóa đơn thanh toán với các đơn vị cung cấp dịch vụ thuê ngoài cho bộ phận bán hàng như vận chuyển, quảng cáo, marketing… để hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài.

– Hóa đơn tiền điện, nước, viễn thông… sử dụng cho bộ phận bán hàng.

– Các chứng từ khác liên quan đến chi phí bảo hành, khuyến mãi, hoa hồng đại lý…

Các chứng từ cần có khi tiến hành hạch toán chi phí bán hàng

Các cách hạch toán chi phí bán hàng theo Thông tư 200

Hạch toán tiền lương, phụ cấp, trích bảo hiểm

Chi phí tiền lương, phụ cấp và các khoản trích bảo hiểm của nhân viên bộ phận bán hàng được hạch toán vào chi phí bán hàng như sau:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 334 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (bảo hiểm)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng hoặc TK 111 – Tiền mặt

Trường hợp nhân viên bán hàng có kiêm nhiệm nhiệm vụ khác thì chi phí tiền lương được hạch toán phân bổ vào TK 641 và TK 642 tương ứng với thời gian làm việc cho từng nhiệm vụ.

Hạch toán trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng như khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển được hạch toán như sau:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 214 – Khấu hao TSCĐ (đối với TSCĐ hữu hình)

Hoặc Có TK 216 – Khấu hao TSCĐ vô hình (đối với TSCĐ vô hình)

Hạch toán giá trị vật liệu, dụng cụ khi bán hàng

Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ cho bán hàng như bao bì, đóng gói, vật tư văn phòng… được hạch toán khi phát sinh như sau:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 156 – Hàng hóa

Trường hợp vật liệu, dụng cụ được mua từ đầu kỳ để sử dụng dần thì khi phát sinh chi phí thực tế, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 153/156 – Hàng tồn kho

Hạch toán chi phí điện nước, thuê ngoài TSCĐ

Đối với các chi phí điện nước, viễn thông, internet… được hạch toán:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng hoặc TK 111 – Tiền mặt

Đối với chi phí thuê ngoài TSCĐ phục vụ bán hàng như thuê kho bãi, thuê phương tiện vận tải, hạch toán như sau:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 112/111 (tạm ứng tiền thuê)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)

Hạch toán trường hợp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ

Nếu chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ bán hàng nhỏ lẻ, không đủ điều kiện vốn hóa thì được trích trước để tính vào chi phí trong kỳ:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 335 – Chi phí phải trả

Hạch toán trường hợp sửa chữa TSCĐ có giá trị lớn

Nếu chi phí sửa chữa lớn làm tăng tuổi thọ TSCĐ thì được coi là chi phí đầu tư XDCB, hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá tăng)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 112/111

Có TK 333 – Thuế phải nộp (nếu có)

Định kỳ trích khấu hao TSCĐ theo nguyên giá mới.

Hạch toán chi phí bán hàng khi có các khoản giảm chi phí bán hàng

Khi có các khoản được giảm trừ vào chi phí bán hàng như được hoàn thuế, chiết khấu thanh toán, thanh lý TSCĐ bộ phận bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 112/111

Có TK 641 – Chi phí bán hàng

Hạch toán khi phát sinh hoa hồng trả cho đại lý

Nếu có chi phí hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 112/111

Có TK 333 – Thuế phải nộp (nếu có)

Hạch toán chi phí bán hàng trường hợp kèm giấy bảo hành sửa chữa

Nếu có chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm sau bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 335 – Chi phí phải trả

Khi có chi phí thực tế bảo hành, ghi đơn cứ chi phí và kết chuyển tài khoản:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả

Có TK 112/111

Hạch toán chi phí bán hàng có sản phẩm khuyến mãi hoặc quảng cáo

Nếu có chi phí khuyến mãi, quảng cáo kèm theo sản phẩm như tài trợ sự kiện, in ấn quảng cáo, tổ chức roadshow,..hạch toán:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 112/111

Có TK 333 – Thuế phải nộp (nếu có)

Nếu có hàng khuyến mãi đính kèm sản phẩm, hạch toán giá vốn của hàng khuyến mãi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 155 – Thành phẩm

Hoặc Có TK 156 – Hàng hóa

Hạch toán có sản phẩm khuyến mãi hoặc quảng cáo

Bút toán kết chuyển cuối kỳ

Cuối kỳ kế toán, toàn bộ số dư chi phí bán hàng tại TK 641 được kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán để tính lãi gộp như sau:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 641 – Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý tại TK 642 được kết chuyển sang chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

FAQ về hạch toán chi phí hàng bán

P: Khi nhân viên bán hàng kiêm việc khác thì chi phí lương hạch toán vào đâu?

T: Chi phí lương nhân viên kiêm nhiệm được hạch toán phân bổ vào chi phí bán hàng (641) và chi phí quản lý (642) theo tỷ lệ thời gian làm việc cho từng nhiệm vụ trong kỳ.

P: Chi phí bảo hành, khuyến mại sản phẩm được hạch toán thế nào?

T: Chi phí bảo hành dự phòng hạch toán vào TK 641. Khi chi phí thực tế phát sinh bảo hành được ghi nhận kết chuyển từ TK 335.

Chi phí khuyến mại bằng tiền hạch toán vào TK 641. Nếu có hàng khuyến mại kèm theo thì giá vốn hàng khuyến mại cũng được ghi nhận vào TK 641.

P: Khi có khoản giảm trừ chi phí bán hàng thì hạch toán như thế nào?

T: Khi có khoản giảm trừ chi phí bán hàng như hoàn thuế, chiết khấu thanh toán, thanh lý TSCĐ thì số tiền giảm được ghi giảm chi phí đã hạch toán tại TK 641 bằng cách ghi nợ các TK tiền, tạm ứng có TK 641.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết phương pháp hạch toán chi phí bán hàng chuẩn nhất theo Thông tư 200 áp dụng trong năm 2024 và giải đáp một số câu hỏi thường gặp. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích để hạch toán chi phí bán hàng một cách chính xác, giúp quản lý chi phí tối ưu và báo cáo tài chính minh bạch, trung thực.

Nếu bạn vẫn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc cần sự trợ giúp từ chuyên gia kế toán, hãy liên hệ ngay với Hinh Lam theo hotline: (+84) 983.204.115. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn giải quyết mọi vướng mắc trong công tác kế toán, thuế và quản trị doanh nghiệp một cách tận tâm và chuyên nghiệp nhất.

Chủ đề