Để giải một bài toán lớp 3 tìm x không khó nhưng yêu cầu các em phải hiểu tính chất cũng như công thức riêng của từng bài. Vì thế, thường gây nên những trở ngại đối với những em chưa có kỹ năng học toán. Đừng lo lắng, Monkey sẽ giúp bé hiểu hơn về giá trị ẩn x,y và mẹo làm bài hiệu quả thông qua bài viết dưới đây nhé. Toán lớp 3 tìm x chính là yêu cầu chúng ta tìm giá trị còn thiếu trong một phép tính mà đề bài cho. Ở dạng này, đòi hỏi các bé phải biết cách hoán đổi phép tính, vận dụng công thức cùng với các phép tính cơ bản để tìm ra giá trị ẩn cũng là đáp án cuối cùng của bài. Song với những bài tập vận dụng của từng dạng, chúng ta phải hướng dẫn bé các lưu ý nhỏ khi học toán lớp 3 tìm x. Vì thường những bài tập điểm lớn để phân loại học sinh, các giáo viên sẽ cho những dạng nâng cao hơn. Các ba mẹ hãy lưu ý cho con mình nhé. Phép cộng: Số hạng + Số hạng = Tổng. Vậy ta có: Số Hạng = Tổng - Số hạng Phép trừ: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu. Ta có: Số bị trừ = Số trừ + Hiệu hay Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương. Ta có: Thừa số = Tích : Thừa số Phép nhân: Công thức đơn giản với: Thừa số x Thừa số = Tích. Ta có: Số bị chia = Số chia x Thương hay Thương = Số bị chia : Số chia Quy tắc khi thực hiện phép tính là: Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Tuy nhiên, đối với các biểu thức chỉ có duy nhất phép nhân và phép chia thì thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang. Giả dụ: Tìm x, biết: Bài 1: X + 1568 = 4567 Hướng dẫn giải: X + 1568 = 4567 X = 4567 - 1568 X = 2999 Bài 2: 3789 - X = 105 Hướng dẫn giải: 3789 - X = 105 X = 3789 - 105 X = 3684 Bài 3: X x 5 = 35 Hướng dẫn giải: X x 5 = 35 X = 35 : 5 X = 7 Bài 4: X : 2 = 16 Hướng dẫn giải: X = 16 x 2 X = 32 Ở dạng này chúng ta cần áp dụng các phương pháp giải như sau: Bước 1: Thực hiện phép tính biểu thức của vế phải nhằm đưa bài toán về cơ bản giống như dạng 1 phía trên. Bước 2: Sử dụng các công thức tìm x để giải bài toán. Giả dụ: Tìm x, biết: Bài 1: X + 789 = 1674 - 45 Hướng dẫn giải: X + 789 = 1674 - 45 X + 789 = 1629 X = 1629 - 789 X = 840 Bài 2: X - 30 = 1833 + 2187 Hướng dẫn giải: X - 30 = 1833 + 2187 X - 30 = 4020 X = 4020 + 30 X = 4050 Bài 3: X x 2 = 15 - 1 Hướng dẫn giải: X x 2 = 15 - 1 X x 2 = 14 X = 14 : 2 X = 7 Bài 4: X : 4 = 12 : 2 Hướng dẫn giải: X : 4 = 12 : 2 X : 4 = 6 X = 6 x 4 X = 24 Dạng 3: Tìm x trong biểu thức mà hai vế trái (vế phải ) đều là một số.Khi gặp bài tập dạng này, các em hãy áp dụng hai bước sau:
Giả dụ: Tìm x, biết Bài 1: 100 - X : 3 = 95 Hướng dẫn giải: 100 - X : 3 = 95 X : 3 = 100 - 95 X : 3 = 5 X = 5 X 3 X = 15 Bài 2: X x 4 - 5 = 11 Hướng dẫn giải: X x 4 - 5 = 11 X x 4 = 16 X = 16 : 4 X = 4 Dạng 4 : Tìm x biết hai phép tính ở vế trái (vế phải ) là một biểu thức. Gồm 2 bước:
Giả dụ: Tìm x, biết Bài 1: 16 - X : 3 = 20 - 5 Hướng dẫn giải 16 - X : 3 = 20 - 5 16 - X : 3 = 15 X : 3 = 16 - 15 X : 3 = 1 X = 1 x 3 X = 3 Bài 2: X x 4 - 7 = 18 + 3 Hướng dẫn giải X x 4 - 7 = 18 + 3 X x 4 - 7 = 21 X x 4 = 21 + 7 X x 4 = 28 X = 28 : 4 X = 7 Dạng 5: Tìm x có dấu ngoặc đơn ở vế trái và vế phải chứa một biểu thức hoặc một số.Phương pháp giải gồm 2 bước:
Giả dụ: Tìm x, biết Bài 1: ( X - 4 ) x 5 = 20 Hướng dẫn giải: ( X - 4 ) x 5 = 20 X - 4 = 20 : 5 X - 4 = 4 X = 4 + 4 X = 8 Bài 2: 42 : ( X + 3 ) = 18 - 11 Hướng dẫn giải: 42 : ( X + 3 ) = 18 - 11 42 : ( X + 3 ) = 7 X + 3 = 42 : 7 X + 3 = 6 X = 6 - 3 X = 3 Tổng hợp các dạng tìm x toán lớp 3 nâng caoỞ các dạng này yêu cầu các em phải nhớ công thức kỹ và đã làm nhiều bài tập dạng cơ bản rồi. Toán nâng cao lớp 3 tìm x sẽ giúp các em hiểu hơn về dạng tìm ẩn và là cơ hội rèn luyện để bé lấy được các điểm 9, 10. Dưới đây Monkey sẽ giúp bạn liệt kê một số dạng thường gặp nhé: Dạng 1: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính và riêng vế phải là một sốPhương phải giải vô cùng đơn giản, chúng ta sẽ biến đổi biểu thức này về dạng tìm x ở phần cơ bản như trên: Bài 1: 4 x 9 : X = 6 Hướng dẫn giải: 4 x 9 : X = 6 36 : X = 6 X = 36 : 6 X = 6 Bài 2: X : 2 - 15 = 3 Hướng dẫn giải: X : 2 - 15 = 3 X : 2 = 3 + 15 X : 2 = 18 X = 18 x 2 X = 36 Dạng 2: Khi vế trái là một biểu thức và có 2 phép tính. Và vế phải là biểu thứcBài 1: 25 + 5 x X = 45 Hướng dẫn giải: 25 + 5 x X = 45 5 x X = 45 - 25 5 x X = 20 X = 20 : 5 X = 4 Bài 2: 46 - 28 + X = 54 Hướng dẫn giải: 46 - 28 + X = 54 18 + X = 54 X + 54 - 18 X = 36 Dạng 3: Khi vế trái là biểu thức chứa ngoặc đơn và có 2 phép tính và vế phải là một sốBài 1: 54 : 9 x X = 54 : 3 Hướng dẫn giải: 54 : 9 x X = 54 : 3 54 : 9 x X = 18 6 x X = 18 X = 18 : 6 X = 3 Bài 2: X + 4 x 3 = 6 x 4 Hướng dẫn giải: X + 4 x 3 = 6 x 4 X + 4 x 3 = 24 X + 12 = 24 X = 24 - 12 X = 12 Bài 3: ( X + 7 ) : 4 = 8 Hướng dẫn giải: ( X + 7 ) ; 4 = 8 ( X + 7 ) = 8 x 4 ( X + 7 ) = 32 X = 32 - 7 X = 25 Dạng 4: Tìm x khi vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính và vế phải là một biểu thứcBài 1: X x ( 15 - 9 ) = 48 Hướng dẫn giải: X x ( 15 - 9 ) = 48 X x 6 = 48 X = 48 : 6 X = 8 Bài 2: ( X - 8 ) x 5 = 30 x 2 Hướng dẫn giải: ( X - 8 ) x 5 = 30 x 2 ( X - 8 ) x 5 = 60 X - 8 = 60 : 5 X - 8 = 12 X = 12 + 8 X = 20 Xem thêm: Số la mã lớp 3: Quy tắc “vàng” cần nhớ và một số dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao phù hợp cho bé Tổng hợp một số bài tập toán lớp 3 tìm x có lời giảiCách giải toán lớp 3 tìm x không khó nếu các em đã nắm chắc lý thuyết và luyện tập với nhiều dạng bài toán tìm ẩn. Vì thế, Monkey đã liệt kê một số bài tập toán lớp 3 tìm y, x ngay đây: Bài 1: 1489 + y = 9825 Hướng dẫn giải: 1489 + Y = 9825 Y = 9825 - 1489 Y = 8336 Bài 2: X + 5 = 440 : 8 Hướng dẫn giải: X + 5 = 440 : 8 X + 5 = 55 X = 55 - 5 X = 50 Bài 3: 75 + X x 5 = 100 Hướng dẫn giải: 75 + X x 5 = 100 X X 5 = 100 - 75 X x 5 = 25 X = 25 : 5 X = 5 Bài 4: ( 75 + X ) : 4 = 56 Hướng dẫn giải: ( 75 + X ) ; 4 = 56 75 + X = 56 x 4 75 + X = 224 X = 224 - 75 X = 149 Bài viết đã tổng hợp tất tần tật về dạng toán lớp 3 tìm x. Thông qua đó, ba mẹ dễ dàng hướng dẫn cho bé từng bước làm bài cũng như một số bài tập mẫu để áp dụng nhé. Chúc bạn thành công! |