Full PDF PackageDownload Full PDF Package This Paper A short summary of this paper 37 Full PDFs related to this paper Download PDF Pack
Thống kê (STAT) | Tất cả phép tính trong phần này thể hiện trong Mode STAT ( ) | | Chọn một kiểu tính thống kê Trong Mode STAT, hiển thị màn hình chọn kiểu tính thống kê. | Phím | Mục menu | Kiểu thống kê | | | 1 | 1-VAR | Biến đơn | | | 2 | A+BX | Hồi quy tuyến tính | | | 3 | ...+CX2 | Hồi quy bậc hai | | | 4 | lnX | Hồi quy logarit | | | 5 | e^X | Hồi quy số mũ cơ số e | | | 6 | A . B^X | Hồi quy số mũ cơ số B | | | 7 | A . X^B | Hồi quy lũy thừa | | | 8 | 1/X | Hồi quy nghịch đảo | | Hiển thị màn hình STAT Màn hình STAT xuất hiện sau khi truy nhập Mode STAT từ thống kê từ một màn hình STAT khác. Ấn: (STAT) (Data) Màn hình STAT Có hai dạng thức màn hình STAT, phụ thuộc vào kiểu tính thống kê lựa chọn. | STAT | D | | | | STAT | D | | 1 | X | | | | 1 | X | Y | | 2 | | | | | 2 | | | | 3 | | | | | 3 | | | | | | | | | | | | | Thống kê biến đơn | Thống kê biến đôi | - Dòng thứ nhất của màn hình STAT cho thấy giá trị của mẫu thứ nhất hoặc giá trị cho cặp thứ nhất của mẫu.
Cột FREQ (tần số) Nếu mở mục hiển thị thống kê trên màn hình cài đặt của máy tính, một cột mang tên "FREQ" sẽ hiện cùng trên màn hình SATAT. Có thể sử dụng cột FREQ để chỉ tần số (số lần mà cùng một mẫu xuất hiện trong nhóm dữ liệu) của mỗi giá trị mẫu. Quy tắc nhập dữ liệu mẫu trên màn hình STAT - Dữ liệu nhập được chèn vào ô nơi con trỏ. Sử dụng các phím con trỏ để di chuyển con trỏ giữa các ô
↓ con trỏ - Các giá trị và biểu thức nhập trên màn hình STAT giống như nhập trong Mode COMP với dạng Line
- Ấn khi dữ liệu đang nhập thì xóa dữ liệu đã nhập hiện hành
- Sau khi nhập một giá trị, ấn , nó sẽ nhận giá trị và hiển thị đến 6 chữ số trong ô đã nhập hiện hành.
Ví dụ: Nhập giá trị 123.45 vào ô X1 (Chuyển con trỏ đến ô X1) | | STAT | D | | 1 2 3 . 4 5 | 1 | X | Y | | | 2 | | | | | 3 | | | | | 123.45 | | | | ↓ giá trị nhập vào hiển thị ở đây | | STAT | D | | | 1 | X | Y | | | 2 | 123.45 | 0 | | | 3 | | | | | | | | | Nhập một giá trị làm cho con trỏ chuyển xuống một ô. Các chú ý khi nhập - Số dòng trong màn hình STAT (số giá trị dữ liệu có thể nhập) phụ thuộc vào loại thống kê và cài đặt hiển thị thống kê đã chọn.
| | Hiển thị | thống kê | OFF (tắt) (không có cột FREQ) | ON (bật) (Có cột FREQ) | | | Loại thống kê | | | Biến đơn | 80 dòng | 40 dòng | | | Biến đôi | 40 dòng | 26 dòng | | - Các kiểu nhập sau không thực hiện được trên màn hình
STAT
- Các hoạt động , (M-)
- Chuyển vào các biến (STO)
Chú ý về lưu trữ dữ liệu mẫu Dữ liệu nhập vào sẽ bị xóa tự động bất cứ lúc nào khi chuyển từ Mode STAT sang Mode khác, chuyển cài đặt hiển thị thống kê (làm cho cột FREQ ẩn hay hiện) trên màn hình cài đặt. Chỉnh dữ liệu mẫu Thay dữ liệu trong ô (1) Trên màn hình STAT, chuyển con trỏ đến ô muốn chỉnh. (2) Nhập dữ liệu và biểu thức mới, sau đó ấn Chú ý! - Lưu ý phải thay toàn bộ dữ liệu hiện có của ô bằng nhập số mới. Không thể chỉnh từng phần của các dữ liệu hiện có.
Xóa một dòng (1) Trên màn hình nhập STAT, chuyển con trỏ đến dòng muốn xóa. (2) Ấn Chèn thêm một dòng (1) Trên màn hình nhập STAT, chuyển con trỏ đến dòng muốn chèn vào. (2) Ấn (STAT) (Edit) (3) Ấn (Ins) Chú ý - Lưu ý là việc chèn sẽ không thực hiện được nếu số lượng dòng cho phép tối đa dành cho màn hình nhập STAT đã dùng hết.
Xóa toàn bộ nội dung nhập STAT (1) Ấn (STAT) (Edit) (2) Ấn (Del-A) Khi đó, toàn bộ dữ liệu mẫu trên màn hình STAT sẽ bị xóa Lưu ý - Lưu ý rằng chỉ có thể thực hiện thao tác "Nhập vào một dòng" và "Xóa toàn bộ nội dung trong STAT" khi màn hình STAT hiển thị.
- Các màn hình phép tính STAT
Màn hình phép tính STAT là để thực hiện phép tính thồng kê với dữ liệu nhập bằng màn hình nhập STAT. Ấn phím khi màn hình nhập STAT được hiển thị chuyển sang màn hình phép tính STAT. Màn hình phép tính STAT dùng dạng Line bất kể dạng nhập/xuất hiện hành đang cài đặt trên màn hình. Khi màn hình nhập STAT hoặc màn hình tính toán STAT hiển thị, ấn 1 (STAT) để hiển thị menu STAT. Nội dung của menu STAT phụ thuộc vào kiểu hoạt động thống kê hiện hành sử dụng biến đơn hay biến đôi 1: Type | 2: Data | | 1: Type | 2: Data | 2: Edit | 4: Sum | | 3: Edit | 4: Sum | 3: Var | 6: MinMax | | 5: Var | 6: MinMax | 4: Distr | | | 7: Reg | | Thống kê biến đơn | | Thống kê biến đôi | Các mục trong menu STAT Các mục chung | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 Type | Hiển thị màn hình chọn kiểu thống kê | | | 2 Data | Hiển thị màn hình nhập STAT | | | 3 Edit | Hiển thị menu phụ Edit nội dung màn hình STAT | | | 4 Sum | Hiển thị menu phụ Sum của các lệnh tính tổng | | | 5 Var | Hiển thị menu phụ Var của các lệnh tính giá trị trung bình, dộ lệch tiêu chuẩn v.v.. | | | 6 MinMax | Hiển thị menu phụ MinMax của các lệnh tính giá trị cực tiểu và cực đại | | Menu biến đơn | Kiểu | Ý nghĩa | | | 7 Distr | Hiển thị menu con của lệnh tính các phân phối bình thường (xem thêm menu con về phần phân phối) | | Menu biến đôi | Kiểu | Ý nghĩa | | | 7Reg | Hiển thị menu phụ Reg của các lệnh của phép tính hồi quy phân phối thông thường Về chi tiết xem thêm "Các lệnh tính hồi qui tuyến tính (A+BX)" và "Các lệnh tính hồi quy bậc hai (+CX2)" | | Các lệnh tính thống kê biến đơn (1-VAR) Dưới đây là lệnh xuất hiện trên menu phụ khi chọn (Sum), (Var), (MinMax) hoặc (Distr) trên menu STAT trong kiểu tính thống kê biến đơn. Phụ lục <#052> về công thức tính sử dụng cho từng lệnh Menu phụ Sum ( (STAT) (Sum)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 ∑X2 | Tổng bình phương của dữ liệu mẫu | | | 2 ∑X | Tổng của dữ liệu mẫu | | Menu phụ Var ( (STAT) (Var)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 n | Tổng tần số | | | 2 x | Trung bình của dữ liệu mẫu | | | 3 xσn | Độ lệch tiêu chuẩn σn | | | 4 xσn-1 | Độ lệch tiêu chuẩn mẫu σn-1 | | Menu phụ MinMax ( (STAT) (MinMaX)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 min X | Cực tiểu | | | 2 max X | Cực đại | | Menu phụ Distr ( (STAT) (Distr) ) P ( Q ( R ( t Menu này giúp chúng ta tính các giá trị phân phối tiêu chuẩn bình thường . Biến t được tính từ giá trị trung bình x và độ lệch tiêu chuẩn xσn nhận được từ dữ liệu ở màn hình nhập. Phân phối tiêu chuẩn bình thường
Phụ lục: Thống kê biến đơn <#053> Chọn biến đơn (1-VAR) và nhập dữ liệu sau: {1,2,3,4,5,6,7,8,9,10} (FREQ mở) <#054> Nhập dữ liệu cho các số sau, sử dụng chèn và xóa: {1,2,3,4,5,6,7,8,9,10} (FREQ mở) <#055> Nhập dữ liệu FREQ theo các số sau {1,2,1,2,2,2,3,4,2,1} (FREQ mở) - Các ví dụ từ <#057> đến <#059> tất cả đều sử dụng dữ liệu như ví dụ <#055>
<#056> Tính tổng bình phương của dữ liêu mẫu và tổng của dữ liệu mẫu <#057> Tính số mẫu, trung bình và độ lệch chuẩn <#058> Tính cực đại và cực tiểu <#059> Tìm giá trị phân phối tiêu chuẩn bình thường cho dữ liệu đã nhập ở ví dụ <#055>. Giá trị phân phối xác suất P(t) tại x = 3 Giá trị phân phối xác suất R(t) tại x = 7 Các lệnh khi tính hồi quy tuyến tính (Ax+B) Với hồi qui tuyến tính, hồi quy được thực hiện phù hợp với phương trình mẫu sau: y=A+BX Sau đây là các lệnh trong menu phụ xuất hiện khi chọn (sum), (Var), (MinMax) hoặc (Reg) trên menu STAT trong hồi qui tuyến tính Phụ lục <#059> để biết thêm về công thức phép tính sử dụng cho từng lệnh.
Menu phụ Sum ( (STAT) (Sum)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 ∑x2 | Tổng bình phương của dữ liệu X | | | 2 ∑x | Tổng dữ liệu X | | | 3 ∑y2 | Tổng bình phương của dữ liệu Y | | | 4 ∑y | Tổng dữ liệu Y | | | 5 ∑xy | Tổng xy | | | 6 ∑x3 | Tổng các lập phương của dữ liệu X | | | 7 ∑x2y | Tổng x2y | | | 8 ∑x4 | Tổng dữ liệu X lũy thừa 4 | | Menu phụ Var ( (STAT) (Sum)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 n | Số các mẫu | | | 2 x | Trung bình của dữ liệu X | | | 3 xσn | Độ lệch tiêu chuẩn σn của dữ liệu X | | | 4 σn-1 | Độ lệch tiêu chuẩn σn-1 của dữ liệu X | | | 5 y | Trung bình của dữ liệu Y | | | 6 yσn | Độ lệch tiêu chuẩn σn của dữ liệu Y | | | 7 yσn-1 | Độ lệch tiêu chuẩn σn-1 của dữ liệu Y | | Menu phụ MinMax ( (STAT) (MinMax)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 minX | Giá trị của cực tiểu dữ liệu X | | | 2 maxX | Giá trị của cực đại dữ liệu X | | | 3 minY | Giá trị của cực tiểu dữ liệu Y | | | 4 maxY | Giá trị của cực đại dữ liệu Y | | Menu phụ Reg ( (STAT) (Reg)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 A | Hệ số A | | | 2 B | Hệ số B | | | 3 r | Hệ số tương quan r | | | 4 x^ | Giá trị giá trị ước lượng của x | | | 5 y^ | Giá trị giá trị ước lượng của y | | Phụ lục Hồi quy tuyến tính <#061> đến <#064> Các ví dụ <#062> đến <#064> đều sử dụng dữ liệu nhập trong ví dụ <#061> *1 Giá trị ước tính (y = -3 → x^ =?) *2 Giá trị ước tính (x = 2 → y^ =?) Các lệnh được dùng khi tính hồi quy bậc hai (...+CX2) Với hồi quy bậc hai, được thực hiện theo phương trình mẫu: y = A+BX+CX2 Xem phụ lục <#065> để biết thêm về cách dùng các lệnh
Menu phụ Reg ( (STAT) (Reg)) | Kiểu | Ý nghĩa | | | 1 A | Hệ số A | | | 2 B | Hệ số B | | | 3 C | Hệ số C | | | 4 x1^ | Giá trị giá trị ước lượng của x1 | | | 5 x2^ | Giá trị giá trị ước lượng của x2 | | | 6 y^ | Giá trị giá trị ước lượng của y | | - Hoạt động của menu phụ Sum (tổng), menu phụ Var (tổng tần số, trung bình, độ lệch chuẩn) và menu phụ MinMax (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất) giống phép hồi quy tuyến tính.
Phụ lục Tính hồi quy bậc hai <#066> đến <#068> - Các ví dụ <#066> đến <#068> đều sử dụng dự liệu nhập trong ví dụ <#061>
Ghi chú cho các kiểu hồi qui khác Về chi tiết các công thức của lệnh bao gồm các kiểu hồi quy, tham khảo các công thức đã ghi Phụ lục từ <#069> đến <#073> Kiểu tính thống kê | Phương trình mẫu | Công thức tính | Hồi qui logarit (lnX) | y = A+BlnX | <#069> | Hồi quy mũ e (e^X) | y = AeBX | <#069> | Hồi quy mũ ab (A.B^X) | y = ABX | <#070> | Hồi quy lũy thừa (A.X^B) | y = AXn | <#071> | Hồi quy nghịch đảo (1/X) | y = A + BX | <#072> | Phụ lục So sánh các đường cong hồi quy - Ví dụ dưới đây dùng dữ liệu trong các ví dụ <#061>
<#074> So sánh hệ số cho logarit, hồi quy mũ e, số mũ ab,lũy thừa và nghịch đảo (FREQ: Tắt) Phụ lục Các kiểu khác của phép tính hồi quy <#075> đến <#079> Cách sử dụng lệnh - Các lệnh bao gồm trong menu phụ Reg có thể cần thời gian lâu để thực hiện các phép tính logarit, hồi quy mũ e, mũ ab, lũy thừa khi có nhiều mẫu dữ liệu.
Page 2
Máy Fx 570ES: Hiển thị kết quả ở các dạng π, 2 (dạng số vô tỷ)
Hiển thị kết quả ở các dạng π, 2 (dạng số vô tỷ) Khi nhập/xuất trong dạng MathIO thì ta có thể nhận được kết quả ở dạng như π và 2 (số vô tỉ) - Ấn để nhận kết quả dạng số vô tỉ
- Ấn để nhận kết quả dạng số thập phân
Ghi chú - Khi nhập/xuất trong dạng LineIO phép toán luôn cho kết quả thập phân dù ấn hay
- Điều kiện hiển thị dạng π (gồm cả số vô tỉ) giống như việc chuyển đổi S ⇔ D (xem thêm phần chuyển S ⇔ D )
Ví dụ: 2 + 8 = 32 MATH
| | D | Math | 2 2 8 | 2 + 8 | | | | | | 4.242640687 | Ví dụ 2: sin(60) = 32 Ví dụ 3: sin-1(0.5) = 16π MATH | | D | Math | (sin-1)0.5 | sin-1(0.5 | | | | | | 16π | - Các phép tính dạng (bao gồm số vô tỉ) dùng được cho:
- Phép tính số học với kí hiệu
- Hàm lượng giác
- Tính suất của số phức
- Số phức dạng cực (r , θ )
Những dạng sau luôn cho kết quả dạng căn Đơn vị góc | Giá trị hạn | Giới hạn | Độ | Bội số của 150 | |x| < 9 ×109 | Rad | Bội số của π12 | |x| < 20π | Gra | Bội số của 503 | |x| < 10000 | Khác với ấn định này kết quả sẽ hiện bằng số thập phân Ghi chú: Trong tính toán số phức (CMPLX), các điều kiện sau được áp dụng cho phần thực và phần ảo. Kết quả dạng chỉ được hai số hạng (một số nguyên cũng được tính là một số hạng) và gồm các dạng sau: ± ab, ± d ± ab, ±abc±def Mỗi hệ số phải nằm trong phạm vi quy định sau: 1 ≤ a < 100, 1 < b < 1000, 1 ≤ c < 100 0 ≤ d < 100, 0 ≤ e < 1000, 1 ≤ f < 100
Ví dụ 23 = 83 | Dạng | 352 × 3 = 148.492424 (=1052 ) | Dạng thập phân | 150\sqrt{2}}{25}=8.485281374 | Dạng thập phân | 2 × (3-25 ) = 6 - 45 | Dạng | 23 × (5-23 ) = 35.32566285 (= 115 - 463 ) | Dạng thập phân | 102 + 15 × 33 = 453+102 | Dạng | 15 ×(102 + 33 ) = 290.2743207 (= 43+1502 ) | Dạng thập phân | 2 +3 +8 = 3 + 32 | Dạng | 2 +3 +6 = 5.595754113 | Dạng thập phân | Phần gạch dưới chỉ chỗ đã gây ra kết quả dạng thập phân. Những lí do đã làm cho kết quả hiển thị ở dạng thập phân - Giá trị vượt quá phạm vi cho phép.
- Nhiều hơn hai số hạng trong kết quả.
-Kết quả tính hiển thị ở dạng được quy đồng mẫu số abc + def → mb+nep -p là bội số chung nhỏ nhất của c và f -Kết quả được quy đồng mẫu số vẫn hiện ở dạng khi các số m, n và p vượt quá phạm vi của số a, c và d Ví dụ: 311 + 210 = 103+112110 -Kết quả hiển thị ở dạng thập phân khi có kết quả trung gian chứa hơn hai số hạng. Ví dụ: (1 + 2 + 3 ) (1 - 2 - 3 ) (= - 4 - 26 ) = -8.898979486 -Nếu có một số hạng không biểu thị được bằng hay phân số thì kết quả sẽ hiện dạng thập phân Ví dụ: log103 + 2 = 1.891334817
|
|