Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Là “fan” của trái bóng tròn, bạn không thể phủ nhận sức hấp dẫn đến từ môn thể thao vua này. Tuy nhiên, khi xem các trận bóng đá được tường thuật trực tiếp với phần bình luận của các bình luận viên bóng đá hàng đầu thế giới mà bạn không hiểu họ đang nói gì, bạn “mù tịt” vì vốn từ vựng tiếng Anh về bóng đá của mình hạn chế thì quả là đáng tiếc.

Không ít học viên từng chia sẻ rằng, nhìn các mặt chữ tiếng Anh về bóng đá rất quen thuộc, nhưng không biết phát âm như thế nào. Bởi vậy học viên luôn thấy mất tự tin khi đọc to các từ vựng tiếng Anh về bóng đá. Bài viết dưới đây của TOPICA Native sẽ giúp bạn cập nhật trọn bộ danh sách từ vựng tiếng Anh về bóng đá để bạn không gặp phải khó khăn khi tận hưởng các trận cầu mình yêu thích nhé.

Xem thêm:

1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề bóng đá

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

“Fan” thuộc lòng danh sách từ vựng tiếng Anh về bóng đá

Các vị trí trong đội hình chính thức và dự bị

  • Coach /koʊtʃ/: Huấn luyện viên
  • Captain /ˈkæptɪn/: Đội trưởng
  • Referee /ˌrefəˈriː/: Trọng tài
  • Assistant  referee  /əˌsɪs.tənt ref.əˈriː/ Trợ lý trọng tài
  • Defensive midfielder  /dɪˈfensɪv ˌmɪdˈfiːldər/: Tiền vệ phòng ngự
  • Forward /ˈfɔːrwərd/: Tiền đạo
  • Attacking midfielder /əˈtakɪŋ ˌmɪdˈfiːldər/: Tiền vệ
  • Central defender /ˈsentrəl dɪˈfendər/: Hậu vệ trung tâm
  • Central midfielder /ˈsentrəl ˌmɪdˈfiːldər/: Tiền vệ trung tâm
  • Midfielder /ˌmɪdˈfiːldər/: Trung vệ
  • Goalkeeper = Goalie = Keeper /ˈɡoʊlkiːpər = /ˈɡoʊli/ = /ˈkiːpər/: Thủ môn
  • Defender = back /dɪˈfendər/ = /bæk/: Hậu vệ
  • Sweeper /ˈswiːpər/: Hậu vệ quét
  • Substitute /ˈsʌb.stɪ.tʃuːt/ Cầu thủ dự bị
  • Cơ sở vật chất sân bóng đá
  • Sideline /ˈsaɪdlaɪn/: đường biên dọc.
  • Goalpost /ˈɡəʊl.pəʊst/ cột khung thành, cột gôn
  • Ground /ɡraʊnd/ sân bóng
  • Pitch /pɪtʃ/ sân bóng
  • Stadium /ˈsteɪdiəm/ sân vận động.
  • Goal area = goal box /ˈɡoʊl eriə/ = /ɡoʊl bɑːks/: khung thành
  • Crossbar /ˈkrɒs.bɑːr/ xà ngang
  • Center circle /ˌsen.tə ˈsɜː.kəl/ vòng tròn giữa sân
  • Center spot /ˈsen.tə ˌspɒt/ điểm phát bóng giữa sân
  • Center line /ˈsen.tər laɪn/ vạch kẻ giữa sân
  • Goal line /ˈɡəʊl ˌlaɪn/ vạch goal
  • Six yard box /ˌsɪksˈjɑːd ˌbɒks/ vòng cấm địa

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

  • Penalty kick /ˈpenəlti kik/: cú sút phạt đền
  • Penalty mark /ˈpenəlti mɑːrk/: peanlty spot /ˈpen.əl.ti ˌspɒt/ chấm sút phạt đền
  • Red card /ˌred ˈkɑːrd/: thẻ đỏ
  • Shoot  /ʃuːt/: sút bóng để ghi bàn
  • The score /ðə skɔːr/: tỷ số trận đấu
  • Throw-in /ˈθroʊ ɪn/: ném bóng
  • Volley /ˈvɑːli/: cú vô-lê (sút bóng trước khi bóng chạm đất)
  • Yellow card /ˌjeloʊˈkɑːrd/: thẻ vàng
  • A home game /eɪ hoʊm ɡeɪm/: trận chơi trên sân nhà
  • A home team /eɪ hoʊm tiːm/: đội chủ nhà
  • A visiting team /eɪ ˈvɪzɪtɪŋ tiːm/: đội khách
  • Home advantage /hoʊm ədˈvæntɪdʒ/: lợi thế sân nhà
  • Match = game /mætʃ/ = /ɡeɪm/: trận đấu
  • Score a goal /skɔːr e ɡoʊl/: ghi bàn
  • Stoppage time /ˈstɑːpɪdʒ taɪm/ = extra time /ˌek.strə ˈtaɪm/ thời gian bù giờ
  • Offside /ˌɒfˈsaɪd/ lỗi việt vị
  • Handball /ˈhænd.bɔːl/ chơi bóng bằng tay
  • Hat trick /ˈhæt ˌtrɪk/ 3 bàn thắng trong một trận đấu
  • Corner kick /ˈkɔː.nər kɪk/  phạt góc
  • Cheer /tʃɪər/ cổ vũ, khuyến khích
  • All-time leading goalscorer / ˌɔːlˈtaɪm ˈliː.dɪŋ ɡəʊlˌskɔː.rər/: cầu thủ ghi nhiều bán thắng nhất trong lịch sử

Xem thêm: Từ vựng tiếng anh về thể thao

  • Who’s your favorite football player?

Ai là cầu thủ bóng đá yêu thích của bạn?

  • What is your favorite football team?

Đội bóng mà bạn yêu thích là đội nào?

  • I have been always a Barcelona fan.

Mình luôn là người hâm mộ của câu lạc bộ Barcelona.

Không đời nào, việt vị rồi mà

  • He’s got pinpoint accuracy

Anh ấy có những đường chuyền vô cùng chuẩn xác

  • That’s a blatant handball – An obvious handball, done on purpose

Đó rõ ràng là một cú chơi bóng bằng tay mà – một cú chơi bóng bằng tay quá rõ ràng, có chủ đích.

  • He is  a prolific scorer from midfield.

Anh ấy là một tiền vệ trung tâm có hiệu suất ghi bàn cao.

  • It’s important that coaches choose the right strategy for each match.

Các huấn luyện viên lựa chọn chiến lược đúng đắn cho mỗi trận đấu là vô cùng quan trọng.

Với chia sẻ từ vựng tiếng Anh về bóng đá của TOPICA Native ở trên, hy vọng các bạn có thể nghe bình luận bóng đá bằng tiếng Anh trực tiếp một cách dễ dàng hơn. Khi có vốn từ vựng tiếng Anh về bóng đá, bạn cũng cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi cùng trao đổi, bình luận về một trận đấu bóng đá của Việt Nam với bạn bè, đối tác quốc tế.

Từ vựng các bạn đã có trong tay, nếu vẫn còn lăn tăn về khả năng giao tiếp, hãy đến với TOPICA Native, rất nhiều bạn trẻ và người đi làm như các bạn đã thành công khi đến với TOPICA Native, còn bạn? Hãy trải nghiệm theo cách của riêng mình nhé!

Xoá bỏ cách học Tiếng Anh theo lối mòn, nhàm chán qua sách vở bằng phương pháp học TRỰC TUYẾN HIỆU QUẢ ngay tại đây.

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

► Cùng đăng ký học tiếng anh online theo từng chủ đề thú vị tại : http://topicanative.edu.vn/

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh


 1. Goalkeeper (n) /ˈɡəʊlkiːpə(r)/: Thủ môn 

 2. Back (n) /bæk/ = Defender (n) /dɪˈfendə(r)/: Hậu vệ 

 3. Centre Back (n) /ˈsentə(r).bæk/: Trung vệ (CB) 

 4. Left Back (n) /left.bæk/: Hậu vệ trái (LB)

 5. Right Back (n) /raɪt.bæk/: Hậu vệ phải (RB) 

 6. Sweeper (n) /ˈswiːpə(r)/: Hậu vệ quét 

 7. Midfielder (n) /ˌmɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ 

 8. Center Midfielder (n) /ˈsentə(r).mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ trung tâm (CM) 

 9. Left Midfielder (n) /left.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ trái (LM) 

10. Right Midfielder (n) /raɪt.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ phải (RM) 

11. Defensive Midfielder (n) /dɪˈfensɪv.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ phòng ngự (LM) 

12. Attacking midfielder (n) /əˈtækɪŋ.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ tấn công (AM) 

13. Attacker (n) /əˈtækə(r)/: Tiền đạo

Bóng đá chuyên nghiệp trên sân 11 người ngày nay được phát triển với rất nhiều chiến thuật khác nhau. Trong các đội hình đó sẽ có các vị trí chơi bóng với tên gọi và vai trò khác nhau. Nội dung này hãy cùng SportX tìm hiểu về các vị trí trong bóng đá, vai trò, nhiệm vụ chi tiết của từng vị trí trên sân cỏ nhé.

Các vị trí trong bóng đá 11 người

Bóng đá chuyên nghiệp trên sân 11 người được phân hóa rất rõ ràng theo các vị trí cụ thể tuyến khác nhau. Trong đó ngoài thủ môn là vị trí đặc thù thì sẽ có các vị trí thuộc hàng hậu vệ, hàng tiền vệhàng tiền đạo.

Tùy thuộc vào đội hình, chiến thuật được triển khai mà các huấn luyện viên sẽ sắp xếp các vị trí khác nhau trên sân. Theo thống kê thì có tới hơn 30 vị trí trên sân cỏ 11 người với các khu vực hoạt động hoặc nhiệm vụ, vai trò khác nhau (tham khảo tại đây).

Các biến thể vị trí được phát triển nhiều như vậy để đáp ứng nhu cầu triển khai các chiến thuật khác nhau. Tuy nhiên các biến thể vị trí trên được phát triển từ các vị trí cơ bản trong bóng đá chuyên nghiệp.

Xem thêm: Cách chọn giày đá bóng theo vị trí như cầu thủ chuyên nghiệp

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Các vị trí trong bóng đá 11 người

Dưới đây là các vị trí cơ bản trong bóng đá chuyên nghiệp 11 người.

Vị trí thủ môn

Thủ môn hay thủ thành (ký hiệu GK - tiếng Anh Goalkeeper).

- Vị trí: Thủ môn là cầu thủ chơi ở vị trí thấp nhất nằm sau hàng hậu vệ (trước khung thành).

- Nhiệm vụ: Vai trò chính của thủ môn là bảo vệ khung thành đội nhà, ngăn cản đối phương ghi bàn.

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

- Đặc điểm riêng: Thủ môn là vị trí rất quan trọng và bắt buộc phải có trong đội hình (không được phép thi đấu nếu không có thủ môn). Nếu thủ môn bị chấn thương, rời sân do thẻ phạt thì cần một cầu thủ trên sân mặc áo thủ môn để thi đấu hoặc thay người nếu còn thủ môn dự bị.

Thủ môn là cầu thủ duy nhất được sử dụng bàn tay, cánh tay để thi đấu trong vòng cấm địa. Thủ môn thường mặc áo khác màu với các cầu thủ đội nhà, đội đối phương và cả trọng tài để dễ phân biệt trên sân.

Thủ môn không được bắt bóng khi cầu thủ trong đội chuyền bóng về bằng chân. Khi ra khỏi vòng cấm địa thì thủ môn không được sử dụng tay để thi đấu mà chỉ được chơi bóng như các vị trí khác.

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Các vị trí trong bóng đá 11 người

Vị trí hậu vệ

Hậu vệ (ký hiệu DF - tiếng Anh Defender) là tên gọi chung cho các vị trí thi đấu ở hàng hậu vệ. Hàng hậu vệ sẽ có 4 vị trí hậu vệ chính với đặc điểm, vai trò chơi bóng khác nhau đó là: Trung vệ, Hậu vệ quét, Hậu vệ cánh, Hậu vệ cánh tấn công.

- Vị trí: Hậu vệ chơi ở vị trí dưới hàng tiền vệ, trước thủ môn của đội.

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ chính của hậu vệ là ngăn cản đối phương ghi bàn. Ngoài ra hậu vệ cũng sẽ hỗ trợ thủ môn, tiền vệ để kiểm soát, thu hồi bóng và có thể lên tham gia tấn công trong những tình huống cố định.

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

1. Trung vệ

Trung vệ hay hậu vệ trung tâm (ký hiệu CB - tiếng Anh: Center Back).

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Trung vệ là vị trí CB trên sơ đồ

- Vị trí: Trung vệ sẽ chơi ở vị trí trung tâm trước thủ môn, dưới hàng tiền vệ của đội nhà.

- Nhiệm vụ: Vai trò quan trọng nhất của Trung vệ là ngăn chặn khi đối phương tấn công. Ngăn chặn các cầu thủ tấn công của đối phương sút bóng, ghi bàn. Cố gắng phá bóng để đưa bóng ra khỏi vòng cấm địa của đội nhà.

- Yêu cầu: Trong đội hình 11 người thì mỗi đội sẽ có chỉ có 2 trung vệ (gọi là cặp trung vệ).

Trung vệ thường là vị trí yêu cầu thể hình cao to để tăng khả năng tranh chấp cũng như có lợi thế trong những pha bóng bổng. Tuy nhiên các trung vệ có thể hình nhỏ bé nhưng có tốc độ khả năng đọc tình huống thì cũng có thể chơi tốt vị trí này.

Các trung vệ thường phải đối đấu với những tiền đạo tốc độ nên họ sẽ phải đọc tình huống tốt, áp sát, theo kèm sau đó tìm cơ hội để cướp bóng hoặc phá bóng.

Do có thể hình cao to nên các trung vệ thường có lợi thế khi tham gia các pha bóng cố định như phạt góc, đá phạt gần vòng cấm địa. Khi họ lên tham gia tấn công thì các hậu vệ cánh với tốc độ tốt sẽ tạm thời thay họ làm vị trí phòng thủ, đánh chặn, ngăn cản phản công.

2. Hậu vệ quét

Hậu vệ quét (ký hiệu SW - tiếng Anh: Sweeper).

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Hậu vệ quét là vị trí ký hiệu SW trên sơ đồ

- Vị trí: Hậu vệ quét thương được chơi trong sơ đồ 3 hoặc 5 hậu vệ. Hậu vệ quét sẽ chơi ở vị trí lùi sâu nhất trong hàng thủ (dưới vị trí của 2 trung vệ và trước thủ môn).

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ quan trọng nhất của hậu vệ quét là bọc lót, sửa sai cho các hậu vệ chơi ở phía trên. Hậu vệ quét được xem là chốt chặn cuối cùng, lớp phòng ngự thứ 2 của đội bóng.

Các hậu vệ quét chơi thông minh, đọc tình huống tốt giúp tăng khả năng phòng ngự của đội lên rất cao. Bạn thể hình dung dễ nhất với vị trí hậu vệ quét trong đội hình của đội tuyển Việt Nam dưới thời HLV Park Hang-seo như Đình Trọng hay Quế Ngọc Hải...

- Yêu cầu: Vị trí hậu vệ quét rất phù hợp với các đội bóng chơi theo lối chơi phòng ngự phản công. Mặc dù vị trí này không còn được phổ biến trong bóng đá hiện đại nhưng vẫn được nhiều đội áp dụng khi gặp phải đối thủ mạnh hơn.

Cầu thủ chơi ở vị trí hậu vệ quét không cần phải có thể hình cao to nhưng có tốc độ, nhanh nhẹ và chính xác thì sẽ rất tốt.

3. Hậu vệ cánh

Hậu vệ cánh hay hậu vệ biên (ký hiệu FB/RB/LB - tiếng Anh: Full Back/Right Back/Left Back).

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Vị trí hậu vệ cánh có ký hiệu LB / RB trên sơ đồ

- Vị trí: Hậu vệ cánh sẽ chơi ở vị trí dọc 2 biên của sân bóng. Vị trí hậu vệ cánh sẽ ưu tiên di chuyển trong phần sân cỏ mình để hỗ trợ phòng ngự. Tuy nhiên khi có cơ hội hậu vệ cánh cũng có thể dâng lên phần sân của đối phương để tấn công.

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ quan trọng nhất của hậu vệ cánh đó là đánh chặn, ngăn chặn các cầu thủ chơi ở cánh của đối phương không xuống biên được. Ưu tiên quan trọng nhất của vị trí hậu vệ cánh là ngăn chặn tấn công, phản công từ 2 bên cánh.

Các hậu vệ cánh cần phải ngăn chặn đối phương xuống biên và tung ra những cú tạt bóng, căng ngang vào vòng cấm địa. Phá bóng ra đường biên ngang khi có cơ hội để ngăn chặn khả năng tấn công của đối phương.

Mặc dù nhiệm vụ chính là phòng thủ nhưng hậu vệ cánh cũng có thể dâng lên tấn công khi đội nhà ép sân. Mặc dù lên tấn công thì họ vẫn luôn phải để ý các cầu thủ chạy cánh đối phương để ngăn chặn phản công.

- Yêu cầu: Vị trí hậu vệ cánh cần liên tục di chuyển lên xuống dọc 2 bên hành lang biên. Chính vì vậy tốc độ và thể lực là những yêu cầu phải có đối với các cầu thủ chơi bóng ở vị trí này.

Vị trí hậu vệ cánh thuần sẽ ít tham gia tấn công nên yêu cầu cao kỹ năng phòng ngự hơn là khả năng tấn công. Trong đó kỹ năng xoạc bóng chính xác luôn là vũ khí sắc bén của hậu vệ cánh có thể làm nản lòng mọi đối thủ.

4. Hậu vệ cánh tấn công

Hậu vệ cánh tấn công (ký hiệu LWBRWB - tiếng Anh: Attacking full-back/Wing Back)

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Hậu vệ cánh tấn công có ký hiệu LWB / RWB

- Vị trí: Hậu vệ cánh tấn công sẽ cũng có vị trí chơi bóng dọc 2 biên của sâng bóng. Tuy nhiên phạm vi hoạt động của họ sẽ rộng hơn (có thể xuống sát biên ngang đối thủ hoặc bó vào trung lộ).

- Nhiệm vụ: Khác với vị hậu vệ cánh thì hậu vệ cánh tấn công ngoài nhiệm vụ phòng thủ thì cần làm thêm nhiệm vụ tấn công nữa. Cách thức tấn công của hậu vệ cánh tấn công cũng rất đa dạng khi có thể kết hợp tạt bóng, căng ngang thậm chí bó vào trung lộ để phối hợp thậm chí dứt điểm khi có cơ hội.

- Yêu cầu: Hậu vệ cánh tấn công yêu cầu cầu thủ cần có bộ kỹ năng tấn công như tạt bóng, căng ngang, dốc bóng tốc độ, dứt điểm tốt... Ngoài ra khả năng xoạc bóng, đeo bám đối thủ cũng rất quan trọng trong hỗ trợ phòng ngự.

Trong bóng đá chuyên nghiệp hiện đại thì vị trí hậu vệ tấn công đóng vai trò rất quan trọng. Vị trí hậu vệ tấn công giỏi sẽ giúp đa dạng khả năng tấn công của đội bóng mà vẫn có thể hỗ trợ các trung vệ phòng ngự khi cần thiết.

Xem thêm: Chọn Giày Đá Bóng Hậu Vệ | Top 5 giày cho hậu vệ 2022

Vị trí tiền vệ

Tiền vệ (ký hiệu viết tắt MF - tiếng Anh: Midfielder) là tên gọi chung cho các vị trí thi đấu ở hàng tiền vệ. Hàng tiền vệ sẽ có 4 vị trí tiền vệ chính với đặc điểm, vai trò chơi bóng khác nhau đó là: Tiền vệ chạy cánh, Tiền vệ phòng ngự, Tiền vệ tấn công, Tiền vệ trung tâm.

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

- Vị trí: Tiền vệ chơi ở vị trí ở giữa sân, ở giữa hàng hậu vệ và hàng tiền đạo của đội.

- Nhiệm vụ: Tiền vệ là vị trí có nhiều vai trò quan trọng như: Duy trì kiểm soát, sở hữu bóng, phân phối bóng cho hàng tiền đạo, thu hồi bóng từ tiền vệ, tiền đạo đối phương, phát động tấn công tầm xa, hỗ trợ tiền đạo trong tấn công cánh hoặc trung lộ.

Tuy nhiên sự thật là có tới 4 vị trí tiền vệ cơ bản với chức năng nhiệm vụ rất khác nhau. Chính vì vậy phần nhiệm vụ của tiền vệ SportX sẽ mô tả rõ hơn bên dưới nhé.

1. Tiền vệ chạy cánh

Tiền vệ chạy cánh (ký hiệu LM và RM - tiếng Anh: Left/right midfielder)

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Tiền vệ cánh là vị trí ký hiệu LM / RM

- Vị trí: Tiền vệ chạy cánh sẽ chơi bóng dọc 2 bên hành lang biên (hành lang cánh). Tùy vào chỉ đạo chiến thuật mà tiền vệ chạy cánh cũng có thể di chuyển bó vào trung lộ (trước vòng cấm địa) của đối phương để tấn công.

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ quan trọng nhất của tiền vệ đó là tấn công cánh, dốc bóng xuống gần hết đường biên ngang và tạt bóng, căng ngang. Nhiều tiền vệ cánh vẫn có lối chơi dắt bóng bó vào trung lộ để dứt điểm cứa lòng để ghi bàn.

Với các đội hình có sử dụng tiền vệ cánh thì vị trí này thường sẽ tập trung vào khả năng tấn công. Vị trí phòng ngự sẽ do các hậu vệ cánh cùng cánh đảm nhiệm.

- Yêu cầu: Để có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ của tiền vệ thì là vị trí có yêu cầu kỹ thuật tốt, khả năng dốc bóng tốc độ, khả năng tạt bóng, khả năng dứt điểm cứa lòng cùng với một nền tảng thể lực tốt (do phải di chuyển nhiều).

2. Tiền vệ phòng ngự

Tiền vệ phòng ngự (ký hiệu CDM / DM - tiếng Anh: Central Defensive Midfielder /  Defensive Midfielder)

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Tiền vệ phòng ngự là vị trí DM trên sơ đồ

- Vị trí: Tiền vệ phòng ngự sẽ chơi bóng ở vị trí trước 2 trung vệ, dưới cùng của hàng tiền vệ. Nhiều tiền vệ phòng ngự có thể mở rộng phạm vi hoạt động để phủ hết khu vực giữa sân.

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của tiền vệ phòng ngự CDM tùy vào lối chơi của từng cầu thủ. Trong đó có những nhiệm vụ quan trọng phải làm được đó là tranh chấp, thu hồi bóng. Tiền vệ phòng ngự hỗ trợ các trung vệ có thể đánh chặn từ xa trước khi đối phương có thể tiếp cận khu vực vòng cấm địa.

Ngoài ra khả năng hỗ trợ tấn công từ xa qua các đường chuyền vượt tuyến, chọc khe cũng là kỹ năng tuyệt vời của vị trí này. Tuy nhiên thực tế thì vị trí tiền vệ phòng ngự sẽ ưu tiên khả năng phòng ngự hơn.

- Yêu cầu: Vị trí tiền vệ phòng ngự sẽ cần một cầu thủ tranh chấp và thu hồi bóng tốt. Chính vì vậy cầu thủ chơi bóng ở vị trí này cần có (1) thể hình thể lực tốt hoặc có (2) tốc độ nhanh, thể lực dồi dào.

Khả năng kiểm soát bóng, hỗ trợ phòng ngự, hỗ trợ tất công cũng là một ưu điểm để trở nên đa năng hơn.

3. Tiền vệ tấn công

Tiền vệ tấn công (ký hiệu AM - tiếng Anh: Attacking midfielder)

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Tiền vệ tấn công là vị trí AM trên sơ đồ

- Vị trí: Tiền vệ tấn công sẽ chơi bóng ở giữa hàng tiền đạo và các tiền vệ trung tâm CM (Center midfielder). Vị trí này cũng thường được gọi với tên gọi khác là tiền đạo chơi lùi.

- Nhiệm vụ: Giống như tên gọi thì tiền vệ tấn công có nhiệm vụ quan trọng nhất là có nhiệm vụ ghi bàn hoặc hỗ trợ phối hợp với tiền đạo để ghi bàn. Vị trí này đóng vai trò là cầu nối để phân phối bóng theo hướng trung lộ từ sân nhà chuyển thẳng đến hàng tiền đạo.

- Yêu cầu: Chơi bóng ở vị trí tiền vệ tấn công yêu cầu cao về kỹ thuật xử lý, kiểm soát bóng cũng như khả năng dứt điểm. Khả năng xử lý bóng, phối hợp nhanh trong phạm vi hẹp là rất tốt cho cầu thủ chơi ở vị trí này.

4. Tiền vệ trung tâm

Tiền vệ trung tâm (ký hiệu CM - tiếng Anh: Central Midfielder)

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Tiền vệ trung tâm là vị trí CM trên sơ đồ

- Vị trí: Vị trí tiền vệ trung tâm sẽ chơi bóng ở giữa sân, ngay khu vực vòng tròn giữa sân. Tiền vệ trung tâm thướng có xu hướng di chuyển rộng để vừa hỗ trợ tấn công vừa hỗ trợ phòng ngự từ xa.

- Nhiệm vụ: Do chơi ở vị trí trung tâm nên tiền vệ trung tâm có vai trò khá đa năng. Tiền vệ trung tâm vừa đóng vai trò tranh chấp thu hồi bóng, kiến tạo, làm bóng cho hàng tiền đạo, hỗ trợ phòng ngự.

Tiền vệ trung tâm chính là cầu nối ngay khu vực giữa sân đóng vai trò luân chuyển bóng rất quan trọng. Một tiền vệ trung tâm CM chơi tốt sẽ giúp đội bóng tấn công tốt cũng như phòng ngự hiệu quả hơn.

Ngoài ra nếu có cơ hội và khoảng trống thì tiền vệ trung tâm vẫn có thể tung ra những cú sút xa. Các tiền vệ trung tâm thường tập luyện khả năng sút xa và có thể ghi bàn rất nhiều với những cú sút đẹp mắt.

- Yêu cầu: Chơi bóng ở vị trí tiền vệ trung tâm đòi hỏi bạn phải có rất nhiều kỹ năng. Thường những cầu thủ chơi bóng ở vị trí trung tâm đều có khả năng chơi bóng rất đa năng.

Trong đó những kỹ năng như kiểm soát bóng, tranh chấp thu hồi bóng, sút xa, chuyền dài... là những kỹ năng rất quan trọng cho vị trí này.

Xem thêm: Chọn Giày Đá Bóng Tiền Vệ | Top 5 giày cho tiền vệ 2022

Vị trí tiền đạo

Tiền đạo (ký hiệu viết tắt FW - tiếng Anh: Forward) là tên gọi chung cho những vị trí thi đấu ở hàng tiền đạo. Hàng tiền đạo sẽ có 4 vị trí tiền đạo chính với đặc điểm, vai trò chơi bóng khác nhau đó là: Tiền đạo cắm (ST), Tiền đạo trung tâm (CF), Hộ công (SS), Tiền đạo cánh (SW).

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

- Vị trí: Hàng tiền đạo sẽ chơi ở vị trí cao và gần khung thành của đối phương nhất.

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của hàng tiền đạo chỉ có một đó chính là ghi bàn. Tuy nhiên ở hàng tiền đạo thì có nhiều vị trí tiền đạo với yêu cầu và nhiệm vụ chơi bóng khác nhau.

Chính vì vậy nhiệm vụ riêng của từng vị trí tiền đạo sẽ được SportX phân tích bên dưới nhé.

1. Tiền đạo cắm (mũi nhọn)

Tiền đạo cắm (ký hiệu ST - tiếng Anh: Striker) hay còn được gọi là trung phong, tiền đạo mũi nhọn. Trong một số đội hình khi tiền đạo cắm chơi lệch trái thì có thể gọi là LS (Left Striker) và RS (Right Striker).

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Tiền đạo cắm là vị trí ST trên sơ đồ

- Vị trí: Tiền đạo cắm sẽ được chơi ở vị trí cao nhất trong đội hình. Vị trí của tiền đạo cắm sẽ chủ yếu ở trong khu vực vòng cấm địa và có thể sẽ lùi về giữa sân trong trường hợp quá "đói bóng".

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của tiền đạo cắm sẽ là ghi bàn, làm tường, phối hợp với đồng đội để tạo ra cơ hội ghi bàn.

- Yêu cầu: Để chơi bóng tốt ở vị trí tiền đạo cắm thì bạn sẽ cần một số kỹ năng như chạy chỗ, tận dụng khoảng trống thông minh, phá bẫy việt vị, phối hợp nhanh trong phạm vi hẹp, dứt điểm đa dạng, sử dụng khả năng chơi đầu tốt...

2. Tiền đạo trung tâm

Tiền đạo trung tâm (ký hiệu CF / SS - tiếng Anh: Central forward / Second Striker) cũng có thể được gọi là hộ công.

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Tiền đạo trung tâm là vị trí CF trên sơ đồ

- Vị trí: Tiền đạo trung tâm là tiền đạo chơi ở vị trí trung tâm của hàng tiền đạo, thường thấp hơn so với tiền đạo cánh và cao hơn so với các tiền vệ tấn công.

- Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của tiền đạo trung tâm cũng là ghi bàn, phối hợp tốc độ cao với đồng đội, chọc khe để kiến tạo cho tiền đạo cắm hoặc tự tìm cơ hội, rê dắt bóng trong vòng cấm địa để tạo đột biến và khiến đội bạn dễ phạm lỗi...

- Yêu cầu: Để chơi bóng tốt ở vị trí tiền đạo trung tâm thì cầu thủ cần có kỹ thuật cá nhân tạo, phản ứng nhanh nhạy, thể lực bền bỉ, khả năng rê dắt bóng tốt, khả năng phối hợp tốc độ cao...

3. Tiền đạo cánh

Tiền đạo cánh (ký hiệu LW và RW - tiếng Anh: Left/right winger)

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh

Tiền đạo cánh là vị trí LW / RW trên sơ đồ

- Vị trí: Tiền đạo cánh là vị trí tiền đạo chơi ở hành lang 2 cánh trên phần sân cỏ đối thủ. Có nhiều tiền đạo cũng có lối chơi rê bóng vào khu vực trung lộ để dứt điểm tìm cơ hội.

- Nhiệm vụ: Là một vị tri tiền đạo thì nhiệm vụ của tiền đạo cánh tập trung ưu tiên là tấn công và ghi bàn. Tuy nhiên so với các vị trí tiền đạo khác thì tiền đạo cánh sẽ có thêm nhiệm vụ đột phá hành lang cánh để kiến tạo bằng những quả tạt vào phía trong cho các tiền đạo nữa.

- Yêu cầu: Vị trí tiền đạo cánh có yêu cầu cao về kỹ năng cũng như áp lực ghi bàn lớn. Để chơi bóng tốt ở vị trí tiền đạo cánh thì cầu thủ sẽ cần có kỹ thuật cá nhân tốt, tốc độ dốc bóng rê bóng nhanh (để có thể đánh bại hậu vệ đối phương), khả năng tạt bóng, dứt điểm góc hẹp, rê dắt bóng tốt.

Ngoài ra các tiền đạo cánh có khả năng sử dụng cả 2 chân thì sẽ có rất nhiều lợi thế. Hậu vệ đối phương sẽ rất khó để bắt bài và ngăn chặn các cầu thủ sử dụng tốt hơn chân.

Xem thêm: Chọn Giày Đá Bóng Tiền Đạo | Top 5 giày cho tiền đạo 2022

Tra cứu tên tiếng Anh và ký hiệu viết tắt

Chi tiết hơn 30 vị trị thường gặp trong bóng đá chuyên nghiệp.

Ghi chú
GKThủ mônGoalkeeper 
LFTiền đạo cánh tráiLeft forwardtrong sơ đồ 2 hoặc 3 tiền đạo
RFTiền đạo cánh phảiRight forwardtrong sơ đồ 2 hoặc 3 tiền đạo
CFTiền đạo trung tâmCentre Forwardtrong sơ đồ 4-3-3
SWTrung vệ thòngSweeper / Liberođá thấp nhất trong 3 trung vệ, ví dụ trong sơ đồ 3-5-2
STTiền đạo cắm/Trung phong Strikertrong sơ đồ chơi 1 tiền đạo duy nhất, ví dụ 4-3-2-1
CBTrung vệCentre Back / Centre Defender 
LBHậu vệ tráiLeft Back / Left Defender 
RBHậu vệ phảiRight Back / Right Defender 
RSHậu vệ phảiright sideback 
LSHậu vệ tráiLeft sideback 
LMTiền vệ tráiLeft / right) Midfielder 
RMTiền vệ phảiLeft / right) Midfielder 
CMTiền vệ trung tâmCentre Midfielder 
LWBHậu vệ chạy cánh tráiLeft / right) Wide (Back / Defendertrong sơ đồ 5 hậu vệ như 5-3-2
RWBHậu vệ chạy cánh phảiLeft / right) Wide (Back / Defendertrong sơ đồ 5 hậu vệ như 5-3-2
LWM = LWTiền vệ chạy cánh tráiLeft / right) Wide Midfielder - Left / right) Wingercó trong sơ đồ 4-5-1
RWM = RWTiền vệ chạy cánh phảiLeft / right) Wide Midfielder - Left / right) Wingercó trong sơ đồ 4-5-1
AMTiền vệ tấn côngAttacking Midfielder 
DMTiền vệ trụ / Tiền vệ phòng ngựDefensive Midfielder trong sơ đồ 4-1-4-1
RDMTiền vệ phòng ngự phảiRight defensive midfielder 
LDMTiền vệ phòng ngự tráiLeft defensive midfielder 
RCDMTiền vệ phòng ngự trung tâm những chếch về cánh phảiRight central defensive midfielder 
LCDMTiền vệ phòng ngự trung tâm những chếch về cánh tráiLeft central defensive midfielder 
CDMTiền vệ trụ / Tiền vệ phòng ngựCentre Defensive Midfieldertrong sơ đồ 4-2-3-1
CAMTiền vệ tấn công trung tâmCentral attacking midfielder  
RAMTiền vệ tấn công cánh phảiRight attacking midfielder 
RCAMTiền vệ tấn công trung tâm nhưng chếch về cánh phảiRight central attacking midfielder 
LAMTiền vệ tấn công cánh tráiLeft attacking midfielder 
LCAMTiền vệ tấn công trung tâm nhưng chếch về cánh tráiLeft central attacking midfielder 

Nguồn bài viết: SportX.vn