Hơn 70 trường đại học cho biết sẽ sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội để xét tuyển năm 2023. Trong khi đó, mới đây Đại học Quốc gia TP.HCM cho biết, 97 đơn vị sẽ xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023. Trong đó gồm 10 đơn vị thành viên Đại học Quốc gia TP.HCM, 80 đơn vị đại học ngoài hệ thống Đại học Quốc gia TP.HCM, 7 đơn vị cao đẳng ngoài hệ thống Đại học Quốc gia TP.HCM. Sau đây là cập nhật của Dân Việt.
Thí sinh dự thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM. Ảnh: Mỹ Quỳnh
Danh sách các trường xét điểm thi đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội:
1. Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN
3. Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG HN
4. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN
5. Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN
6. Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN
7. Trường ĐH Giáo dục - ĐHQGHN
8. Trường ĐH Việt Nhật - ĐHQGHN
9. Trường ĐH Luật - ĐHQGHN
10. Trường Quốc tế- ĐHQGHN-
11. Trường Quản trị & Kinh doanh - ĐHQGHN
12. Khoa các Khoa học Liên ngành - ĐHQGHN
13. Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
14. Trường ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên Trường
15. ĐH Công nghệ và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên
16. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Thái Nguyên
17. Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
18. Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên
19. Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
20. Trường Đại học Ngoại thương
21. Học viện Ngân hàng
22. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
23. Trường Đại học Thương Mại
24. Trường Đại học Hà Nội
25. Học viện Tài chính
26. Trường ĐH Tài nguyên - Môi trường -
27. Trường Đại học Thăng Long
28. Trường Đại học Y Thái Bình (cộng điểm)
29. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
30. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
31. Trường Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)
32. Trường Đai học Công nghiệp Việt Trì
33. Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
34. Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
35. Trường Đại học Vinh
36. Trường Đại học Tân Trào
37. Trường Đại học Sư phạm 2 Hà Nội
38. Trường Đại học Điện lực
39. Trường Đại học Tây Bắc
40. Học viện Chính sách và Phát triển
41. Trường Đại học Mở Hà Nội
42. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
43. Trường Đại học Duy Tân
44. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
45. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
46. Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
47. Trường Đại học Tây Bắc
48. Trường Đại học Lâm Nghiệp
49. Trường Đại học Nha Trang
50. Trường Đại học Y tế Công cộng
51. Trường Đại học Hoa Sen
52. Trường Đại học Dầu khí
53. Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
54. Trường Đại học Đà Lạt
55. Trường ĐH Xây dựng Miền Trung
56. Trường ĐH Tài chính - Quản trị Kinh doanh
57. Trường ĐH Kinh tế Nghệ An
58. Trường Đại học Nguyễn Trãi
59. Trường ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội
60. Trường Đại học Kinh Bắc
61. Trường ĐH Tài chính - Marketing
62. Trường Đại học Quảng Bình
63. Học viện Hàng không
64. Trường Đại học Quy Nhơn
65. Trường Đại học Nam Cần Thơ
66. Trường Đại học Hòa Bình
67. Trường Đại học Công nghệ Đông Á
68. Trường Đại học Đông Đô
69. Trường Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.Hồ Chí Minh
70. Học viện Bưu chính - Viễn thông
71. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
72. Đại học Hải Phòng
Danh sách các trường sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM:
Nhiều trường Đại học sử dụng điểm thi Đánh giá năng lực - ĐHQGHN đã công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2023. Danh sách và điểm chuẩn của các trường cụ thể như sau:
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên tiến hành xét tuyển theo hai nhóm chính: Nhóm ngành gồm Bốn ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, đối với nhóm này, việc xét tuyển sẽ nhân đôi điểm môn Toán trong bài thi đánh giá năng lực, tối đa là 200 điểm. Điểm chuẩn để vào các ngành này nằm trong khoảng từ 140 đến 150 điểm.
Nhóm còn lại sẽ không áp dụng hệ số nhân cho môn nào. Cụ thể, ngành Hóa Dược yêu cầu điểm chuẩn đánh giá năng lực cao nhất là 102/150 điểm, trong khi Kỹ thuật điện tử và tin học yêu cầu 100 điểm. Các ngành còn lại yêu cầu điểm chuẩn từ 80 điểm trở lên để được xét tuyển.
STT
Mã xét tuyển
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
QHT01
Toán học
140
2
QHT02
Toán tin
145
3
QHT98
Khoa học máy tính và thông tin* (**)
150
4
QHT93
Khoa học dữ liệu*
150
5
QHT03
Vật lý học
96
6
QHT04
Khoa học vật liệu
90
7
QHT05
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
88
8
QHT94
Kỹ thuật điện tử và tin học*
100
9
QHT06
Hoá học
98
10
QHT07
Công nghệ kỹ thuật hóa học
95
12
QHT43
Hoá dược
102
13
QHT08
Sinh học
90
14
QHT09
Công nghệ sinh học
96
15
QHT81
Sinh dược học
95
16
QHT10
Địa lý tự nhiên
80
17
QHT91
Khoa học thông tin địa không gian*
80
18
QHT12
Quản lý đất đai
82
19
QHT95
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*
82
20
QHT13
Khoa học môi trường
80
21
QHT46
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
80
22
QHT96
Khoa học và công nghệ thực phẩm*
92
23
QHT16
Khí tượng và khí hậu học
80
24
QHT17
Hải dương học
80
25
QHT92
Tài nguyên và môi trường nước*
82
26
QHT18
Địa chất học
80
27
QHT20
Quản lý tài nguyên và môi trường
82
28
QHT97
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*
80
- Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Điểm chuẩn xét tuyển theo điểm thi ĐGNL của trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn dao động từ 80 đến 100 điểm, trong đó ngành Quan hệ công chúng có điểm chuẩn cao nhất.
TT
Tên ngành/CTĐT
Mã xét tuyển
Mức điểm ĐGNL
1
Báo chí
QHX01
87
2
Chính trị học
QHX02
80
3
Công tác xã hội
QHX03
80
4
Đông Nam Á học
QHX04
80
5
Đông phương học
QHX05
85
6
Hàn Quốc học
QHX26
85
7
Hán Nôm
QHX06
80
8
Khoa học quản lý
QHX07
85
9
Lịch sử
QHX08
80
10
Lưu trữ học
QHX09
80
11
Ngôn ngữ học
QHX10
80
12
Nhân học
QHX11
80
13
Nhật Bản học
QHX12
86
14
Quan hệ công chúng
QHX13
100
15
Quản lý thông tin
QHX14
80
16
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
QHX15
80
17
Quản trị khách sạn
QHX16
80
18
Quản trị văn phòng
QHX17
80
19
Quốc tế học
QHX18
81
20
Tâm lý học
QHX19
90
21
Thông tin - Thư viện
QHX20
80
22
Tôn giáo học
QHX21
88
23
Triết học
QHX22
81
24
Văn hóa học
QHX27
85
25
Văn học
QHX23
80
26
Việt Nam học
QHX24
81
27
Xã hội học
QHX25
80
- Trường Đại học Ngoại ngữ
Các thí sinh đạt điểm từ 90 đến 120 sẽ có cơ hội xét tuyển vào các ngành của Đại học Ngoại Ngữ. Các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn lấy điểm chuẩn cao nhất - 120 điểm.
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm ĐGNL xét trúng tuyển
Nguyện vọng trúng tuyển
ĐGNL ĐHQGHN
ĐGNL ĐHQG TPHCM
1
7140231
Sư phạm tiếng Anh
120
960
NV1
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
110
960
NV1
3
7220202
Ngôn ngữ Nga
90
960
NV1, NV2, NV3
4
7220203
Ngôn ngữ Pháp
95
960
NV1, NV2, NV3
5
7140234
Sư phạm tiếng Trung
120
960
NV1
6
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
105
960
NV1
7
7220205
Ngôn ngữ Đức
95
960
NV1, NV2, NV3
8
7140236
Sư phạm tiếng Nhật
120
960
NV1
9
7220209
Ngôn ngữ Nhật
100
960
NV1
10
7140237
Sư phạm tiếng Hàn Quốc
120
960
NV1
11
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
105
960
NV1
12
7220211
Ngôn ngữ Ả Rập
90
960
NV1, NV2, NV3
13
7220212
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia
105
960
NV1
- Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội
Ngày 14.6, Trường Đại học Ngoại thương công bố ngưỡng điểm trúng tuyển dựa trên kết quả kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức. Công thức quy đổi điểm thi đánh giá năng lực Đại học Ngoại Thương 2023 như sau:
– Đối với thí sinh dự thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội: 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 100)*3/50
– Đối với thí sinh dự thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 850)*3/350
STT
Mã ngành
Chuyên ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn ĐGNL ĐHQGHN, ĐHQG HCM
1
TC5-1
Ngân hàng
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
27.8
2
TC3
Kinh doanh quốc tế
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing
28.1
3
TC1
Kinh tế đối ngoại
Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế
28.1
4
TC7
Luật thương mại quốc tế
Luật
27.8
5
TC2
Kinh tế quốc tế
Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế
28
6
TC5
Tài chính quốc tế
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
27.8
7
TC4
Quản trị kinh doanh quốc tế
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing
27.8
8
TC1-1
Thương mại quốc tế
Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế
28.1
9
TC2-1
Kinh tế & Phát triển quốc tế
Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế
28
10
TC5-2
Phân tích và đầu tư tài chính
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
27.8
11
TC6
Kế toán - Kiểm toán
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
28
- Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Trường Đại học Kinh tế quốc dân tuyển sinh 60 mã ngành/ chương trình đào tạo với 6.200 chỉ tiêu. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, có 5 nhóm đối tượng thí sinh xét tuyển. Trong đó, nhóm ĐT2 có điểm thi đánh giá năng lực của 2 đại học quốc gia, điểm thi đánh giá tư duy dao động từ 18 đến 24 điểm.
- Trường Đại học Thương mại
Điểm chuẩn xét tuyển sớm vào trường Đại học Thương mại dựa theo kết quả đánh giá năng lực (402a) dao động từ 17.5 đến 21 điểm. Cao nhất là ngành Logistic và Thương mại điện tử.
- Học viện Ngân hàng
Ở phương thức dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh có học lực lớp 12 đạt loại giỏi và có điểm thi đánh giá năng lực từ 100/150 trở lên là đủ điều kiện trúng tuyển. Trường tuyển 320 chỉ tiêu theo phương thức này.
- Học viện Tài chính
Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 100/150 điểm. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.
Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL *30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
Ở phương thức xét điểm đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, điểm chuẩn ngành Khoa học máy tính đều cao nhất, tiếp đến là Công nghệ thông tin và An toàn thông tin.
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn ĐGNL/ĐGTD
1
7520207
Kỹ thuật Điện tử viễn thông
16.00
2
7510301
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
16.45
3
7480201
Công nghệ thông tin
20.05
4
7480202
An toàn thông tin
18.85
5
7480101
Khoa học máy tính
20.65
6
7329001
Công nghệ đa phương tiện
16.00
7
7320104
Truyền thông đa phương tiện
17.65
8
7320101
Báo chí
16.4
9
7340101
Quản trị kinh doanh
16.00
10
7340122
Thương mại điện tử
18.90
11
7340115
Marketing
16.00
12
7340301
Kế toán
16.00
13
7340205
Công nghệ tài chính (Fintech)
16.25
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Theo đề án tuyển sinh của nhà trường, phương thức 5 - xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức sẽ có mức điểm chuẩn theo từng ngành cụ thể như sau:
Có bao nhiêu trường lấy điểm đánh giá năng lực?
Theo ghi nhận của Lao Động, trên cả nước, đã có 13 trường đại học công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2023.
Có bao nhiêu trường tổ chức thi đánh giá năng lực 2023?
Ghi nhận đến trưa ngày 22.6, đã có 26 trường đại học trên cả nước công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2023.
Thi đánh giá năng lực 2023 bao nhiêu phút?
Bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT làm trên máy tính, thời gian từ 195-199 phút gồm 3 phần với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan (lựa chọn đáp án) và câu hỏi điền đáp án về các lĩnh vực Toán học (50 câu hỏi, 75 phút), Văn học-Ngôn ngữ (50 câu hỏi, 60 phút), Khoa học tự nhiên – xã hội (50 câu hỏi, 60 phút).
Khi nào các trường công bố điểm chuẩn ĐGNL 2023?
Thời gian công bố điểm chuẩn đại học 2023 Với các phương thức xét tuyển sớm, Bộ GDĐT yêu cầu các cơ sở đào tạo tổ chức xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển sớm cho thí sinh chậm nhất vào 17h ngày 8/7.