Các trò chơi về chủ đề bản thân

Giáo án mầm non Chủ đề "Bản Thân"Mục lụcGiáo án m m nonầ 1Ch "B n Thân"ủđề ả 1M c l cụ ụ 2CHỦ ĐỀ : BẢN THÂNTHỜI GIAN THỰC HIỆN: 4 TUẦNTỪ NGÀY ĐẾN NGÀY I. Mục tiêu1.Mục tiêu về chăm sóc sức khỏe nề nếp thói quen- Cho trẻ ăn sạch, uống sạch và đủ chất dinh dưỡng- Nhắc nhở trẻ phải ăn mặc quần áo dài tay, phải đi guốc, dép, giữ đôi chân sạch sẽ, đội nũ khi đến lớp hoặc khi đi ra ngoài trời- Nhắc nhở trẻ vệ sing cá nhân, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gành khi tới lớp - Có thói quen chào hỏi mọi người, đoàn kết với bạn bè, biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết- Có nề nếp ra vào lớp, biết giơ tay khi phát biểu- Biết đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định- Biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh 2. Mục tiêu về giáo dụca) Phát triển thể chất- Phát triển một số vận động cơ bản- Có một số kỹ năng vận động để sử dụng đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày- Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh thân thể, tay chân, răng miệng vàquần áo sạch sẽ- Ăn uống hợp lý đúng giờ- Biết mặc, đội mũ nón phù hợp khi đổi thời tiếtb) Phát triển ngôn ngữ- Trẻ bày tỏ nhu cầu mong muốn của mình băng ngôn ngữ- Biết lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏic) Phát triển nhận thức- Trẻ có một số hiểu biết về bản thân, biết mình giống và khác bạn qua mộtsố đặc điểm cá nhân, khả năng, sở thích riêng, giới tính - Biết tên gọi và có một số hiểu biết về tác dụng của các bộ phận trên cơ thể,cách giữ gìn vệ sinh và chăm sóc các bộ phận đó- Có một số niểu biết về một số thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúngđối với sức khỏed) Phát triển tình cảm xã hội- Trẻ biết yêu thương gần gũi, giúp đỡ mọi ngườ xung quanh- Hiểu được khả năng của bản thân, biết coi trọng và làm theo các quy địnhchung của gia đình và lớp học- Biết cách ứng xử với bạn bè và người lớn, phù hợp với giới tính của mìnhe) Phát triển thẩm mỹ- Trẻ biết cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạohìnhII. Chuẩn bị- Tranh ảnh, truyện, các bài thơ bài hát về bản thân- Bút màu, vở vẽ, đất nặn - Đồ chơi xây dựng, cây xanh, hàng rào,các khối gỗ hình vuông, tam giác, chữ nhật- Bóng, đồ chơi tô nhỏ có kích thước khác nhau- Chậu cảnh, lọ, khuân cát - Đồ chơi xây dựng, bác sỹ, nấu ăn, bán hàng III. Mạng nội dung- Biết đặc điểm cá nhân ( họ, tên, tuổi, ngày sinh nhật, giới tính ) những ngườithân trong gia đình và bạn bè ở lớp- Biết ý nghĩa của ngày sinh nhật- Có cảm xúc khác nhau, có những ứng xử phù hợp- Có những sở thích khác nhau vế ăn uống, trang phục, giao tiếp, kết bạn- Biết được những công việc hằngngày ở lớp mẫu giáo, ở nhà Cơ thể của tôi do các bộ phận hợpthành- Tác dụng của các bộ phận- Cách giữ gìn cơ thể khỏe mạnh- Phân biệt 5 giác quan trên cơ thể- Phân biệt 4 nhóm thực phẩm cầnthiết cho sức khỏe bản thân- Ích lợi của việc ăn uống đầy đủchất. Biết ích lợi của giấc ngủ và hoạtđộng hợp lý- Giữ gìn cơ thể, quần áo sạch sẽ vàluyện tập thường xuyên- Biết giữ gìn môi trường trong sạch- Tình yêu thương chăm sóc củangười lớnIV. MẠNG HOẠT ĐỘNG- Giới thiệu về mình và làm quen với các bạn- Trò chuyện: cơ thểgồm nhiều bộ phận khácnhau- Trò chuyện về cácbạn, các bộ phận cơ thể,nhím thực phẩm dinhdưỡng- Nghe đọc thơ: béơi, chơi ngoan, thỏ bông bịốm, đôi mắt của bé, miệngxinh- Đi theo đường dẹp, trèo lên cầu về nhà- Ném xa- Trèo cây hái quả- Chuyền bóng- Trò chơi: bắt trước tạodáng, gieo hạt nảy mần- Phân loại và biết lợiích của các loại thực phẩm,nhu cầu dinh dưỡng đối với sức khỏe- Phân biệt phía trước– phía sau, phía trên– phía dưới, tay trái – tay phải- Thực hành đo chiều cao, so sánh ai cao hơn, ai thấp hơn- Cân ai nặng hơn, ai nhẹ hơnTôi là aiBản ThânTôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnhCơ thể của tôi- Nghe đọc chuyện: mỗingười mỗi việc, chú vịtxám, cậu bé mũi dài- Đếm đồ dùng đồ chơi, so sánh nhiều hơn, ít hơn- Dạy hát bài: hãy xoay nào, xòe bàntay nắm ngón tay, tóm được rồi- Vận động vỗ tay theo tiết tấu, vậnđộng minh họa theo nhạc- Nghe bài hát: hãy xoay nào, ru con, câytrúc xinh- Trò chơi: tai ai tinh, bạn ở đâu, tômàu tranh bé trai, bé gái, vườn cây ănquả - Cắt dán làm tranh ảnh tặng bạn- Xé dán, nặn các loại hoa quả, cây xanh- Làm đồ chơi em bé- Trò chuyện qua tranh, quan sátthực tế thực hành những tình cảm cảmxúc qua trò chơi: mẹ con, phòng khám đakhoa, cửa hàng thực phẩm- Trò chuyện về những người thân,bạn bè, yêu quý người thân- Xây dựng công viên, vườn cây, yêuquý thiên nhiên- Thực hiện các quy định của trườnglớpTUẦN I: TÔI LÀ AIThời gian thực hiện từ ngày đến ngày ThứNội dungTUẦNThứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6Đón trẻ- Đón trẻ vào lớp, cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân- Điểm danh, trò chuyện về bản thân trẻ và bạn bèTHỂDỤCSÁNG- Khởi động: cho trẻ đi thành vòng tròn làm đoàn tàu, đi kiễnggót, đi bằng gót chân, đi chậm, đi nhanh, cho tàu về ga xếp thành 3-4hàngPhát triển ngôn ngữ Phát triển thể chấtPhát triển nhận thứcPhát triển thẩm mỹPhát triển tình cảm xã hộiBản Thân- Trọng động:+ Động tác tay: gà gáy+ Động tác chân: đứng kiễng chân+ Động tác tay: hai tay thay nhau Giơ lên cao+ Động tác bụng: đứng cúi người về trước+ Động tác bật: bật tiến+ Múa bài đi đều- Hồi tĩnh: làm chim bay đi nhẹ nhàng 1-2 vòngHOẠTĐỘNGHỌCThể dục:ai đi vềnhanh hơnLQVVH: Truyệnchú vịtxámMTXQ: Tròchuyện và làmquen với bạnCHIỀU: Âm nhạc,hát vận động:Mừng sinh nhật+ Nghe hát: Ru con+ Trò chơi: đoántên bạn hát LQVT:phân biệttrước- sau,trên- dướicủa bảnthânTẠOHÌNH:Tô màuquần áomũ củabéHOẠTĐỘNGNGOÀITRỜI- Quan sát: cây vú sữa, vườn rau, quang cảnh sân trường- Trò chơi: tạo dáng, tìm đúng số nhà- Chơi tự do: Yêu cầu: trẻ biết được đặc điểm của cây, biết được quang cảnh cảu sân trường như thế nào? Biết được một số đặc điểm của cây rau trong vườn Tiến hành: cho trẻ ra sân, quan át và hỏi trẻ: con đang đứng ở đâu? Trên sân trường có gì? Cây to hay nhỏ? Cây vú sữa lá màu gì? Câytrồng để làm gì? Vườn trường có những rau gì? Lá màu gì? Rau chứa nhiều chất gì? - Chơi tạo dáng, đọc đúng số nhà+ Cô nêu luật chơi: trẻ về đúng nhà theo giới tính+ Cô hướng dẫn cách chơi: cô nói đến con gì thì trẻ bắt trước tiếng kêu và dáng đi của con đó- Chơi tự do: trẻ lấy phấn, hột hạt, que ra chơi+ Cô quan sát nhắc nhở các cháu chơiHOẠT1. góc phân vai: chơi mẹ con, phòng kháma) yêu cầu:ĐỘNGGÓC- Trẻ biết chơi theo vai: bế con, nấu bột cho con ăn, tắm cho con. Biết bế con đi khám bệnhb) Chuẩn bị: bộ đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sỹc) Tiến hành: cho trẻ chơi mẹ con, mẹ bế con, nấu bột cho con ăn, tắm cho con, trò chuyện âu yếm với conChơi khám bệnh, có phòng khám, phòng bán thuốc, mẹ bế con đi khám bệnh2. góc xây dựng: xây công viên, vườn hoaa) Yêu cầu: trẻ biết dùng các khối gỗ để xâyb) Chuẩn bị: bộ xây dựng – sỏi - đá, gỗ, cây xanh, cây hoac) Tiến hành: cô gợi ý cho trẻ xây thành khuôn viên cây xanh, biết xếp vườn hoa, công viên biết dùng các khối gỗ, hàng rào, cây xanh, cây hoa để xây3. Góc học tập - thư viện: xem tranh ảnh, sách về cơ thể của béa) Yêu cầu: trẻ biết được sở thích của bé về ăn uống mặc b) Chuẩn bị: các loại sách chủ đề “ tôi là ai”Tranh vẽ bé trai, bé gáic) Tiến hành: hướng dẫn trẻ bàn chuyện về mình sở thích của bé vềăn, uống, mặc, những người bé yêu thích, những thứ bé thích4. Góc nghệ thuật: ôn biểu diễn các bài hát, vẽ hoa, cắt dán các bộ phận của cơ thểa. Yêu cầu: Trẻ biết nặn, cát dán được các bộ phận của cỏ thểb. Chuẩn bị: kéo, đất nặn, búy sáp, tranhc. Tiến hành: Cho trẻ hát, nặn mô hình bé trai, bé gái và xếp giấy làm váy. Tô màu chân dung bé lúc vui, lúc buồn5. Góc thiên nhiên: chơi với cát nước, chăm sóc câya) Yêu cầu: trẻ biết chơi cát, nước, tưới cây, chăm sóc câyb) Chuẩn bị: cây xanh, cát sỏi, nước c) Tiến hành: cho cho trẻ chơi với cát, nước, biết tưới cây xanh, chăm sóc cho câyHOẠT ĐỘNGCHIỀUTập kể lại chuyện: chú vịt xám Làm một sốbài trong vở toánÂm nhạc: Đọc thơ: thỏ bông bị ốm Liên hoan văn nghệ cuối tuầnThứ 2 ngày tháng năm I. Hoạt động họcAI ĐI VỀ NHANH HƠN1. Yêu cầu- Trẻ đi không cúi đầu, đi trong đường hẹp- Trẻ biết nhún chân bể bật xa 30-40 cm và chạm đất bằng hai chân- Bò liên tục, cảng chân phải sát sân2. Chuẩn bị- Hai ngôi nhà bé trai, bé gái- Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng3. Tiến hànhHoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ Khởi động: cho trẻ đi thành đoàn tàu theo hiệulệnh của cô. Đi bằng gót chân, kiễng chân, đi thườngsau đó đứng thành 2 hàng ngang Trọng động: cho trẻ tập bài “ ồ sao bé không lắc”2 lần sau đó đứng quay mặt vào nhau cách nhau 3 mét- Vận động cơ bản: các bạn trai về nhà bạn trai,còn các bạn gái về nhà các bạn gái.Đường về nhà rấtkhó các bạn phải đi qua một con đường nhỏ, phải nhảyqua một cái mương rồi bò chui qua cổng rồi vào đượcnhà. Các bạn muốn về được nhanh sau cô tập trước nhé- Cô đén thăm nhà bạn búp bê. Đầu tiên cô phảiđi theo con đường hẹp khi đi phải đúng hướng, khôngdẫm lên vạch, đi không cúi đầu. cô phải bật nhảy quamột con mương, khi bật nhảy cô nhún chân để bật xaqua con mương kẻo bị ngã, khi chạm đất phải bằng haichân. Nhảy xong cô bò đến nhà bạn búp bê. Đến nhàbạn búp bê cô cúi đầu chào bạn búp bê và đi về đứngvào cuối hàng của mình- Cô làm mẫu 2 lần- Cử hai bạn khá lên tập- Cho trẻ tập• Trò chơi “ về đúng nhà” - Cô đẻ hai ngôi nhà bé trai và bé gái- Cô nêu luật chơi: khi trer chơi cô nhắc nhở đểtrẻ nhớ để về theo đúng nhà của mình Hồi tĩnh: cho trẻ làm chim bay, đi nhệ nhàng 1-2 vòng. Cô nhận xét tuyên dương trẻ- Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô- Trẻ tập cùng cô- Trẻ chú ý quan sát cô làm mẫu- Tập 2-3 lần- Trẻ hiểu luật chơi, biết cách chơi II. Hoạt động ngoài trời III. Hoạt động góc IV. Vệ sinh ăn trưa- Cô cho trẻ đi vệ sing theo bàn, theo tổ- Trẻ ăn, cô nhắc trẻ ngồi ngăn ngắn, ăn không nói chuyện, không đánh đổ, động viên trẻ ăn hết suốt, giúp đỡ cháu còn ăn chậm, ăn yếuV. Hoạt động chiều: tập kể lại chuyện Chú vịt xám- Cô đọc cho trẻ nghe toàn bộ câu chuyện 2-3 lầnVI. Nêu gương cuối ngày: Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ bé ngoan. Cô nhắc nhở động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng hơn để được hoa bé ngoan như các bạnVII. Vệ sinh cho trẻ: - Cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình học tập với phụ huynh IX. Nhật ký cuối ngày Thứ 3 ngày tháng năm TruyệnCHÚ VỊT XÁM1. Yêu cầu- Trẻ hiểu nội dung chuyện- Nhớ tên các nhân vật trong chuyện- Giáo dục trẻ biết vâng lời cha mẹ và người lớn2. Chuẩn bị- Tranh, truyện3. Hướng dẫnHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ- Cô cho trẻ hát bài : đàn vịt con+ các con vừa hát bài hát gì? + Vịt để gì?+ Trứng ăn có ngon, bổ không?+ Thức ăn của vịt là gì?+ Trong tôm tép, cá cua có chứa chất gì?+ Các con ăn những thức ăn đấy sẽ giúp cho cơ thể khỏemạnh, da dẻ hồng hào- Giờ cô giả làm vịt mẹ, thế các con sẽ làm vịt gì? Trà thịt vịt non ngon quá. Các con nghe câu nói đó củaai? Trong câu chuyện nào?- Cô mở tranh nói tên truyện và cho trẻ xem tranh nói nhânvật trong truyện- Cô kể lần một theo tranh và làm động tác minh họa+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì+ Trông chuyện có những con vật gì?- Cô kể lần 2, tóm tắt nội dung truyệnCô trích dẫn đàm thoại + Cô vừa kể câu chuyện gì? + Vịt mẹ đã đưa các con đi đâu?- Đàn vịt con- Đế trứng- Tôm, tép, cua ,thóc - Chất đạm- Vịt con – hỏi 3-4trẻ- Con cáo+ Vịt mẹ đã dặn vịt con như thế nào? Vịt nào đã không nghelời mẹ+ Vịt xám đã đi những đâu?+ Cáo định làm gì?+ Ai đã cứ vịt xám- Giáo dục trẻ phải biết vâng lời ông bà cha mẹ và nhười lớn- Cô kế lần 3 Kết thúc: Cô cho trẻ hát múa bài Đàn vịt con- Hỏi 2-3 trẻ. Trẻtrả lời theo câuhỏi của cô- Trẻ múa hát 2-3lầnI. Hoạt động ngoài trời: theo tuầnII. Hoạt động góc: theo tuầnIII. Vệ sinh ăn trưaIV. Hoạt động chiều: làm một số bài trong vở toánV. Nêu gương cuối ngày: VI. Vệ sinh cho trẻ: cô vệ sinh cho trẻ- Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ trong ngày với phụ huynhVII. Nhật ký ngày Thứ 4 ngày tháng năm Làm quen với môi trường xung quanhTrò chuyện và làm quen với bạn 1. Yêu cầu- Trẻ biết giới thiệu về mình qua họ tên, ngày sinh nhật, giới tính, ở đâu- Những người ruột thịt, về sở thích của mình. Trẻ thích chơi với bạn nào?- Giáo dục trẻ có thói quen chào hỏi lễ phép- Trẻ biết về đúng nhà theo giới tính 2. C huẩn bị- Búp bê, tranh bé trai, bé gái 3. Hướng dẫn của côHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻCho trẻ hát bài: Hãy xoay nào+ Các con vừa hát bài hát nói về cái gì? Trời tối – trời sáng- Các con nhìn xem ai đến thăm lớp mình nào?- Búp bê chào các bạn- Cô thay lời búp bê giới thiệu về bản thân+ Tôi tên là búp bê, năm nay tôi 3 tuổi, tôi học lớp 3 tuổikhu mùng 8-3 trường mần non xã Hải Phương, nhà tôi ởgóc âm nhạc đấy+ Búp bê là con gái nên rất thích mặc váy hoa và múa hát+ Búp bê có bộ tóc vàng. Các bạn nhin xem búp bê cóxinh không+ Buos bê rất muốn kết bạn với các bạn. các bạn hãy giớithiệu về mình đi Cô gọi bạn trai, bạn gái trong lớp lên giới thiệu vềmình ( về hộ tên, tuổi , giới tinh, ở đâu )- Cô hỏi trẻ về nhưỡng nhười thân trong gia đình ( bố, mẹ,anh, chị, bạn thân trong lớp)- Cho trẻ nói về những sở thích như ăn mặc, trang phục- Các con đến trường mầm non được học gì? Chơi trò chơi: Về đúng nhà- Cô nêu luật chơi: trẻ phải về đúng nhà theo giới tính, aisai phải giới thiệu về mình- Cô treo 2 tranh: một tranh bạn traii, một tranh bạn gái.Trẻ vưà đi vừa khi nghe thấy tín hiệu thì phải về đúng nhàcủa mình Búp bê đến hơi với lớp mình. Chúng mình có vuikhông? Thể chúng mình vùng búp bê hát bài: Tạm biệtbúp bê để chào bạn búp bê- cái mắt cái mũi-Gà gáy ò ó o-Bạn búp bê-Tôi chào bạn búp bê-Trẻ chú ý nghe-Gọi 5-7 trẻ ( trai và gáilên giới thiệu)-Trẻ tự kể-Hát, múa, vẽ -Trẻ thích chơi và biếtchơi đúng luật-Trẻ hát cùng côI. Hoạt động ngoài trời: theo tuầnII. Hoạt động góc : theo tuầnIII. Vệ sinh ăn trưaIV. Hoạt động chiều: Âm nhạc: Hát mừng sinh nhậtNghe hát: ru conTrò chơi : Đoán tên bài hát 1. Yêu cầu- Trẻ biết ý nghĩa của ngày sinh nhật- Trẻ thuộc bài hát, hát đúng- Vận động nhịp nhàng theo bài hát- Hứng thú chơi trò chơi2. Chuẩn bị- Đài : nếu có- Xắc sô, hoa3. Hướng dẫn của côHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ- Trò chuyện với trẻ về ngày sinh nhật+ Tháng này là tháng mấy?+ Con nào có ngày sinh nhật trong tháng 10?+ Đến ngày sing nhật của mình con có vuikhông? Vì sao?+ Con được tặng gì trong ngày sinh nhật?+ Bố mệ con làm gì trong ngày sinh nhật củacon?- Cho trẻ biết ý nghĩa của ngày sinh nhật.ngày sinh nhật là ngày mà chúng mình được bố mẹsinh ra. Ai cũng có một ngày sinh nhật. có bạn thìsinh ngày này của tháng này có bạn thì sinh ngàynày của tháng khác. Cũng có bạn có ngày sinh trùngvới bạn khác  Dạy hát: Cô hát lần một cho trẻ nghe- Hát lần 2 giới thiệu tên tác giả: Đào NgọcDung – giảng nội dung: Bài hát nói về ngày sinhnhật của chúng mình: có hoa quả, bánh kẹo - Đàm thoại: ngày sinh có những gì+ Tác gsr ví chúng mình như các gì+ Để biết ơn những người sinh ra, chúng mìnhphải làm gì- Dạy trẻ hát: 2-3 lần- Chia tố nhóm cá nhân ( Sửa sai cho trẻ) Vận động: cô cho trẻ vận động nhịp nhàngtheo bài hát- Chia tổ, nhóm, cá nhân – trẻ vừa càm hoavừa vận động nhịp nhàng theo bài hát Nghe hát: Ru con- Cô hát lần một giới thiệu tên bài, tên làn điệudân ca- Cô hát lần hai kết hợp gõ xắc sô Trò chơi: Đoán tên bạn hátCô nói tên trò chơi, cách chơi và cho trẻ chơi- trẻ trả lời theo câu hỏi của cô- Trẻ chú ý nghe cô hát- có hoa quả - Trẻ hát cùng cô- Trẻ hát và vận động cùng cô- Trẻ lắng nghe cô hát- trẻ chơi đúng luậtV.Nêu gương cuối ngàyVI. Vệ sinh trả trẻVII. Nhật ký ngày Thứ 5 ngày tháng năm TOÁN PHÂN BIỆT TRƯỚC – SAU, TRÊN – DƯỚI CỦA BẢN THÂN1) Yêu cầu- Trẻ xác định được các phía trên – dưới, trước – sau đối với bản thân của trẻ- Củng cố kiến thức về môi trường xung quanh, dinh dưỡng2) Chuẩn bị- Một cây đào, một cây hồng, quả bằng nhựa- Một rá con cho trẻ- Đồ chơi các loại rau, quả, con giống ( gà, vịt ) 3) Tiến hànhHướng dẫn của cô Dự kiến HĐ của trẻCô và trẻ hát bài : Trường của chúng cháu đây là trường mầm non+ Các con đến trường mầm non có vui không+ Ở trường các con được học những gìGiờ các con cùng chơi trò chơi “ dấu tay” nhéDấu tay+ Các con dấu tay ở đâu?+ Là phía nào?+ Con A tay con để ở đâu?+ Con B tay con để ở đâu?Các con lại tiếp tục nhé: Tay đẹp đâu+ Các con nhìn thấy tay của mình chưa?+ Các con để tay ở đâu mà ai cũng nhìn thấy+ Con tay con ở đâu?+ Con tay con ở đâu?+ Phía trước của ai+ Vì sao con nhìn thấy?Các con chú ý nghe tinh tai nhé: “ Dấu tay”+ Tay phải để ở đâu?+ Còn tay kia là tay nào?+ Tay trái con để ở đâu?Dấu tay trái, tay phải đâu?+Tay phải ở phía nào?Giờ chúng mình làm cây lớn lênCó ạ.Được hát múa được chơi nhiềutrò chơiTrẻ làmĐằng sau lưngPhía sauĐằng sau lưngĐằng sau lưngTay đẹp đâyThấy rồiĐể ở phía trướcPhía trướcPhía trướcPhía trước của conVì nó ở phía trướcTrẻ dấu tay phải ra sauPhía sauTay tráiPhía trướcPhía sau- Phía trên- Phía trên của con- Trẻ ngồi, tay để xuống. xuống Tay các con đang để ở đâuPhía trên của ai?“ gió thổi cây nghiêng” lá rụng rồi. “ nhiều lá” Lá rụng xuống đâu nhỉ+ Con lá rụng xuống đâu ?+ Dưới đất là phía nào?+ Cho trẻ chơi 2-3 lầnTay chúng mình vừa làm gì?- Tay cần để làm gì nữa?- Giờ chúng mình cùng chơi trò chơi “ hái quả trên cây” - Cô chia 2 tổ: một tổ màu đỏ, một tổ màu xanh để thi tổ nào hái được nhiều quả- ở trước mặt chúng ta có 2 cây ăn quả. Đây là cây Đào+ Trên cây đào cóa gì?Trước tổ màu đỏ có cây gì?Cô mời bạn nam ở tổ nàu xanh và bạn nữ ở tổ màu đỏ lên chơi+ Các con cầm rổ của mình. Muốn hái được quả thì các con phải hái bằng gì?+ Cho trẻ chơi. Cô hỏi để trẻ nhận xét+ Bạn nữ hái quả gì? Màu gì?+ Các con đếm xem bạn hái được bao nhiêu quả?- Tiếp tục hai bạn khác* Chơi trò chơi : Bé tập làm nội chợ- Cô cho trẻ cầm rá bằng tay trái để đi chợ. Trẻ đến quầy hàng để mua+ Con đang làm gì?+ Còn con mua gì?+ Cô cũng mua được nhiều thứ rồi- Mỏi tay quá chúng mình bỏ rổ đội lên đầu+ Rổ các con để rổ ở đâu?- Các con bỏ rổ xuống nghỉ?+ Cô hỏi trẻ mua được những gì?+ Thực phẩm này chế biến món ăn gì?+ Nó cung cấp chất gì cho cơ thể?đất- Xuống dưới đấtPhía dưới của các conGió thổi cây nghiêngCầm bút thìa, ca cốcCó quả to quả nhỏCây hồng2 trẻ ở hai tổ lênBằng tayQuả hồng màu đỏCả lớp đếmMua quảMua rauTrên đầuTrẻ bày ra vầ kể tên các loại thực phẩmTrẻ tự nóiHoạt động ngoài trời: theo tuầnI. Hoạt động góc: theo tuầnII. Vệ sinh ăn trưaIII. Hoạt động chiều: đọc thơ Thỏ bông bị ốmIV. Nêu gương cuối ngày: Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được lên cắm cờ hoa bé ngoan. Cô nhắc nhở những cháu chưa ngoan cần cố gắng hơnV. Vệ sinh, trả trẻVI. Nhật ký ngày Thứ 6 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻII. Hoạt động học: Phát triển thẩm mỹ TẠO HÌNH: Tô màu quần áo, mũ của bé TC: Đi siêu thị1. Mục đích, yêu cầu- Trẻ nhận biết, phân biệt màu- Luyện kỹ năng tô màu theo mẫu2. Chuẩn bị- Vở tạo hình- Tranh mẫu của cô3. Tổ chức hoạt độngHướng dẫn của cô Dự kiến HĐ của trẻ- Trốn cô, cô đâu?+ Cô đưa bức tranh mẫu và hỏi trẻ: cô có bức tranh vẽ gì?+ Quần để làm gì?+ cái gì đây nữa? Aó có những gì?+ Mũ để làm gì?- Cô tô mẫu cho trẻ quan sát: Cô nói cách tô cho trẻ. Cô cầmchì bằng tay phải, bằng 3 ngón tay, tô từ trên xuống dưới, từtrái qua phải, tô đều cho thật mịn bức tranh- Cô phát vở cho trẻ thực hiện+ Cô nhắc trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi thẳng lưng, đầuhơi cúi xuống+ Cô hướng dẫn trẻ thực hiện, gợi ý cho trẻ còn chưa biếtcách làm, động viên khuyến khích trẻ để trẻ tô đẹp- Trưng bày sản phẩm: Cô nhận xét những bài làm đẹp.Trẻ trả lờiTrẻ chú ý quan sátTrẻ mở vở và tô màukhuyến khích những trẻ khác cần cố gắng hơn- Tích hợp: TC đi siêu thị mua sắm quần áo- Kết thúc: cô cùng trẻ ra sân chơiTrẻ chơi vui vẻ Hoạt động ngoài trời: theo tuầnIII. Hoạt động góc: theo tuầnIV. Vệ sinh ăn trưa: cô cho trẻ đi rửa tay chân theo bàn theo tổ- khi trẻ ăn nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, ăn không nói chuyện, không đánh đổ, nhắc trẻ ăn hết suốt. giúp đỡ những trẻ ăn chậm ăn yếuV. Hoạt động chiều: Liên hoan văn nghệ cuối tuần 1. Yêu cầu- Trẻ mạnh dạn tự tin khi lên biểu diễn- Trẻ thích hát múa2. Chuẩn bị: các bài hát bài thơ theo chủ đề- Mũ múa, xắc sô3. Tiến hành: cô tổ chức buổi văn nghệ sôi nổi,, gây sự hứng thú cho trẻ- Cho trẻ đọc thơ, hát múa theo tổ nhóm, cá nhân- Cô hát cho trẻ nghe- Cho trẻ chơi trò chơi- Cô xen kẽ các tiết mụcVI. Nêu gương cuối tuần- Cho trẻ tự nhận xét về mình về bạn- Cô bổ xung thêm, những cháu trong tuần có nhiều cờ hoa, bé ngoan sẽ dược phát phiếu bé ngoan. Cô nhắc nhở động viên các cháu chưa ngoan cần cố gắng hơn- Nhắc trẻ đi học chuyên cầnVII. Vệ sinh cho trẻ- Cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynhXI. Nhật ký ngày TUẦN II: CƠ THỂ CỦA TÔIThực hiện từ ngày đến ngày năm thứNội dungThứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6ĐÓN TRẺ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân- Trò chuyện về cơ thể của trẻ có những bộ phận nàoTHỂDỤC - Khởi động: cho trẻ đi thành đoàn tàu, đi theo hiệu lệnh của cô, đikiễng gót, đi bằng gót chân sau đó đứng thành 3-4 hàngSÁNG - Trọng động: + Hô hấp: gà gáy+ Tay: hai tay giơ cao+ Chân: đứng kiễng chân+ Bụng: đứng nghiêng người sang 2 bên+ Bật : Bật tại chỗ+ Múa bài : Ô sao bé không lắc- Hồi tĩnh: cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòngHOẠTĐỘNGHỌCThể dục: Ai khéo nhấtvà ném xa nhấtLQVVH:Thơ: thỏ bông bị ốmMTXQ:Cơ thể của bé có những bộ phận nàoCHIỀU:Âm nhạc: bài hãy xoaynàoTOÁN:Phân biệt tayphải, tay tráicủa bản thânTẠO HÌNHTô màu cácvận dụng của béHOẠT ĐỘNGNGOÀITRỜI- Quan sát: ánh nắng mặt trời, cây phượng - Chơi : Rồng rắn lên mây, kéo co- Chơi tự do: chơi với sỏi, đá, vẽ  Yêu cầu:- Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên- Biết được đặc điểm của cây- Biết chơi đúng luật Chuẩn bị: cây phượng trong vườn trường Tiến hành: - Cho trẻ ra sân và hỏi trẻ: các con đang đứng ở đâu? Các con nhìn ánh nắng như thế nào? Có màu gì? Đây là cây gì? Thân câynhư thế nào? Có màu gì? Lá màu gì? Lá to hay nhỏ? Người ta trồng cây để làm gì? - Chơi: Rồng rắn lên mây, kéo co+ Cô nêu luật chơi, cô hướng dẫn cách chơi+ Cô quan sát chơi cùng trẻ- Chơi tự do: trẻ lấy đồ chơi ra chơi. Cô quan sát nhắc nhở các cháu chơiHOẠTĐỘNG1.Góc phân vai: mẹ con, phòng khám, bán hàng- Trẻ biết chơi theo vaiGÓC - Chuẩn bị: đồ chơi gia đình, đồ chơi khám bệnh, đồ chơi bán hàng- Dự kiến chơi: cô gợi ý cho trẻ để trẻ nhập vai chơi. Cô chơi cùngtrẻ2.Góc xây dựng: xây công viên, xếp hình bé tập thể dục- Yêu cầu: trẻ biết dùng các nguyên liệu để xây và xếp- Chuẩn bị: bộ đồ xây dựng, sỏi, que, hột hạt, cây xanh - Dự kiến: cô gợi mở để trẻ xây. Cho trẻ xếp hình bé tập thể dục3. Góc học tập: xem sách về cơ thể, so sanh chiều cao của bạn và của mình- Yêu cầu: trẻ biết nhận xét, so sánh chiều cao giữa bạn và mình- Dự kiến chơi: cho trẻ xem tranh, cách vẽ cơ thể của bé. Gọi trẻ và bạn lên để so sánh4. Góc thiên nhiên: cho trẻ chơi tát nước5. góc nghệ thuật: nặn tô nàu, hát múa- yêu cầu: trẻ biết nặn thành hình bé, biết tô hình em bé- chuẩn bị: bút sáp, đất nặn,dụng cụ âm nhạc- Dự kiến chơi: cho trẻ vào góc để chơiHOẠT ĐỘNGCHIỀUCho trẻ đọc thơ:Thỏ bông bị ốmHát cho trẻ nghe: Bài hãy xoay nàoChơi tự do: Âm nhạc Đọc thơ đồng giaoLiên hoan văn nghệ cuối tuầnThứ 2 ngày tháng năm Thể dụcAi khéo nhất và ném xa nhất1. yêu cầu- Trẻ gọi tên được các bộ phận của cơ thể- Khi trẻ ném biết ném thẳng về phía trước2. Chuẩn bị: tranh vẽ cơ thể bé, túi cát, sân tập sạch sẽ, bằng phẳng3. Hướng dẫnHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ- Cho trẻ hát bài: Xòe bàn tay, đếm ngón tay- Cô đưa tranh ra cho trẻ: cô có bức tranh gì? + Cỏ thể của bạn gồm những bộ phận nào+ chân để làm gì? + Tay để làm gì?+ Các giác quan có tác dụng như thế nào? Khởi động: cho trẻ làm đoàn tàu đi theo hiệu lệnh của cô sau đó đứng thành 2 hàng Trọng động:- Bài tập phát triển chung: cho trẻ tập bài : Ồ sao bé không lắc 2 lần- Vận động cơ bản: cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện cách nhau khoảng 3 mét ở giữa hai hàng về một phía kẻ gạch chuẩn bị+ Cô làm mẫu 1-2 lần vừa tập vừa phân tích cách tập. cô vào vạch chuẩn bị bò khoảng 4-5 mét khi bò cẳng chân luôn sát sàn. Bò xong cô đứng lên cằm túi cát ném thẳng về phía trước+ Cử 2 cháu khá lên tập+ Cô lần lượt cho trẻ ở mỗi hàng về tập. khi trẻ tập cô quan sát nhắc trẻ bò bằng bàn tay, cẳng chân, phối hợp chân nọ, tay kia+ Cho trẻ tập 2-3 lần Hồi tĩnh: cho trẻ làm chim bay đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. Cô nhận xét- Tranh bạn gái- Đầu mình, tay chân, và các giác quan- Hỏi 3-4 trẻ trả lời- Trẻ đi theo hiệu lệnh củacô- Trẻ chú ý tập- Trẻ chú ý quan sát cô làm mẫu- Cả lớp quan sát- Trẻ lần lượt vào tậpIII. Hoạt động ngoài trời: theo tuần IV. Hoạt động góc: theo tuần V. Vệ sinh ăn trưa- Cho trẻ đi rửa chân tay- Trẻ ngồi vào bàn ăn cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, không nói chuyện, khi ăn không đánh đổ, cô động viên trẻ ăn hết suốt, giúp đỡ những cháu ăn chậm và ăn yếuVI. Hoạt động chiều:VII. Nêu gương cuối ngàyCô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan- Cô nhắc nhở động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII. Vệ sinh , trả trẻ- Cô vệ sinh chải đầu tóc ngọn gàng cho trẻ- Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynhVIII. Nhật ký ngày Thứ 3 ngày tháng năm THƠ :Thỏ bông bị ốm1. Yêu cầu : trẻ đọc được bài thơ và hiểu nội dung bài thơ- Trẻ biết giữ gìn sức khỏe- Giáo dục trẻ biết vâng lời cha mẹ2. Chuẩn bị: vòng thể dục, tranh ô tô về quần áo và đồ dùng3. Hướng dẫnHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻCô và trẻ hát bài: Cả nhà thương nhau- Cô đọc bài thơ lần một giới thiệu tên bài, giảng nội dung bài thơ- Đọc lần hai , trích dẫn đàm thoại theo nội dung bài thơ+ Thỏ bông bị ốm nên đã kêu la làm cho thỏ mẹ vội vã bế bông đến bệnh việnThỏ bông bị ốm đến bệnh viện ngay + Thỏ bông bị làm sao? + Khi nghe thấy thỏ bông bị ốm thì thỏ mẹ đã như thế nào?Thỏ bông ăn bậy nên đã bị ốm phải đi bệnh viện để bác sỹ khámBác sỹ sờ nén vì ăn bậy+ Ai đã khám cho thỏ bông- Cô cho trẻ đọc lại câu thơ đó- Bị ốm- Vội vã bế bông đến bệnh viện- Bác sỹ+ Vì sao bác sỹ lại khám cho thỏ bông+ Thỏ bông đã ăn bậy những gì?+ Thỏ bông đau ở đâu?+ Bác sỹ đã ghi như thế nào?+ Các con thấy thỏ bông có ngoan không? Vì sao? Cả lớp đọc- cô sửa saiCô chia tổ nhóm cá nhân – sửa sai- Các con vừa đọc bài thơ gì? - Thỏ bông đã nghe lời cha mẹ chưa?- Giáo dục trẻ không ăn quả xanh, uống nước lã  Trò chơi thi ai nhanh- Cô nêu luật chơi- Cô hướng dẫn cách chơi: trẻ bật qua ô để lấy quàn áo guốc dép theo yêu cầu của cô+ Đội nào lấy được nhiều thì đội đó sẽ thắng+ Sau mỗi vòng chơi cô cho trẻ đếm, kiểm tra – cô nhậnxét từng tổ- Vì thỏ bông ăn bậy- Ăn me với sấu- Trẻ đọc lại câu thơ- Trẻ đọc 2-3 lần- Hai tổ ba nhóm- Trẻ hiểu luật chơi và chơi đúng luậtI. Hoạt động ngoài trời: theo tuầnII. Hoạt động góc: theo tuầnIII. Vệ sinh, ăn trưaIV. Hoạt động chiềuV. Nêu gương cuối ngàyVI. Vệ sinh, trả trẻVII. Nhật ký ngày Thứ 4 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻII. Hoạt động họcLQVMTXQCơ thể của bé có những bộ phận nào1. Yêu cầu- Trẻ biết được các bộ phận trên cơ thể và các giác quan- Biết lắp ghép được các bộ phận- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ2. Chuẩn bị: - Búp bê- Tranh bạn trai – bạn gái rồi các bộ phận3. Hướng dẫnHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ- Cho trẻ làm quen với búp bêTrời tối – trời sángCô đưa búp bê cho trẻ chào và hỏi trẻ+ Các con thấy búp bê như thế nào?+ Búp bê mặc gì? Cơ thể của búp bê có mấy phần?+ Hãy kể tên các bộ phận đó?+ Ngoài ra búp bê còn có các giác quan nữa đấy. các con hãy kể tên các giác quan đó+ Cái gì đây? Nó dùng để làm gìCô lần nượt chỉ vào các giác quan trên cơ thể búp bê để trẻ trả lời- Gọi 1-2 trẻ lên chỉ vào các bộ phận trên cơ thể và nói tác dụng của nó- Gọi 1-2 trẻ lên chỉ vào các giác quan và nói công dụng của chúng- Giáo dục trẻ ai cũng có một cơ thể đẹp có đày đủ các bộ phận và các giác quan vì thế các con phải giữ gìn sức khỏe , rèn luyện và chăm sóc cơ thể củamình thì mới có một cơ thể khỏe mạnh- Tích hợp: ghép tranh bạn trai – bạn gái+ Cô nêu luật chơi+ Cô hướng dân cách chơi+ Cô chia làm 2 tổ, một tổ nam, một tổ nữ thi đua tổ nào ghép hình của bạn trai, bạn gái nhanh và chính xác+ Cô nhận xét từng tổKết thúc: cô cho trẻ hát bài 5 ngón tay ngoan- Gà gáy ò ó o- Trẻ trả lời- Đầu, mình chân, tay- Mát, mũi, tai - Trẻ hiểu luật chơi và chơi đúng luậtIII. Hoạt động ngoài trời: theo tuầnIV. Hoạt động góc: theo tuầnV. Vệ sinh ăn trưaVI. Hoạt động chiềuÂm nhạc Hãy xoay nào Hát và vận động bài hãy xoay nào Nghe hát: Ru con Trò chơi: Ai đoán giỏi1.Yêu cầu- Trẻ thuộc bài hát và biết vận động theo nhịp bài hát- Trẻ nghe cô hát để nhận ra giai điệu của bàu hát- Trẻ đoán được tên bài hát2. Chuẩn bị- Xắc sô, mũ chóp3. Hướng dẫnHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻCô và trẻ trò chuyện về những bộ phận trên cơ thể+ Cơ thể con người gồm những bộ phận nào?+ Các giác quan có tác dụng như thế nào- Cô hát lần 1, vừa hát vừa vỗ xắc sô – giới thiệu tên bài hát- Hát lần 2: làm động tác minh họa - giảng nội dung bài hát- Cho trẻ hát – cô sửa sai+ Chia tổ - nhóm – cá nhân – sửa sai- Vận động: trẻ hát co làm động tác ứng với lời của bài hát+ Cho trẻ vận động- cô sửa sai+ Cho tổ - nhóm – cá nhân lên vận động – sửa sai- Nghe hát: Ru con – dân ca nam bộ+ Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát tên làn điệu dân ca+ Hát lần 2: giảng nội dung- Trò chơi: Ai đoán giỏi+ Cô nêu luật chơi: khi bạn hát không được mở mắt+ Cô đổi vai chơi+ Cho trẻ chơi 4-5 lần- Gọi 3-4 trẻ trả lời- Trẻ chú ý nghe- Hát 2-3 lần- 2 tổ, 3 nhóm- 2-3 lần- 2 tổ, 3 nhóm – 3-4 trẻ- Trẻ chú ý nghe- Trẻ hiểu luật chơi và chơi đúng luậtVII. Nêu gương cuối ngàyVIII. Vệ sinh cho trẻ: cô vệ sinh cho trẻ- Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ trong ngàyIX. Nhật ký ngày Thứ 5 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻII. Hoạt động họcTOÁNPhân biệt tay phải – tay trái của bản thân1. Yêu cầu- Trẻ xác định được phía phải – phía trái đối với bản thân trẻ2. chuẩn bị- rá đựng các đồ chơi cho từng trẻ3. Hướng dẫnHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ- Cô cho trẻ hát bài: Trường mầm nonCô trò chuyện với trẻ về trường mầm non+ Các con đến trường có vui không?+ Ở trường mần non các con được học gì?- Cho trẻ chơi dấu tay+ Cô nói: dấu tay – tay chúng mình dấu ở đâu, là phía nào? + Tay đẹp đâu?+ Các con có nhìn thấy tay không? Tay các con để ở đâu?+ Phía trước của ai?- Dấu tay phải+ Tay phải để ở đâu?+ Hỏi cá nhân+ Còn tay kia là tay nào?+ Để tay trái ở đâu?- Dấu tay trái – tay phải đâu?+ Tay trái ở phía nào+ Hỏi cả lớp+ Hởi cá nhân Chơi trò chơi: Thi ai nhanh- Cô nêu luật chơi: khi cô nói đến tay nào thí trẻ cầm đò chơi ở tay đó giơ lên- Cô phát cho trẻ 1 rá đựng đồ chơi và cho trẻ chơi- Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra và sửa sai cho trẻ- Chơi gieo hạt- Hát, múa chơi trò chơi- Đăng sau lưng- Phía sau- Phía trước- Của con- Phía sau – cả lớp- 3-4 trẻ- 2-3 lần- 4-5 trẻ- Trẻ chơi đúng luậtIII. Hoạt động ngoài trời: theo tuầnIV. Hoạt động góc: theo tuầnV. Vệ sinh, ăn trưa: cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn khi ăn không nói chuyện,, không đánh đổ, động viên trẻ ăn hết suốtVI. Hoạt động chiềuVII. Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoanVIII. Vệ sinh cho trẻIX. Nhật ký ngày Thứ 6 ngày tháng năm TẠO HÌNH: Tô màu các vật dùng của bé1. Yêu cầu- Trẻ nhận biết được các vật dùng để đi, để đội, để đeo và để thắt- Trẻ phân biệt được các nàu, biết tô theo yêu cấu của cô- Giáo dục trẻ biết giữ gìn các vật dùng đó2.Chuẩn bị- Sách vở cho trẻ, bút sáp màu3. Hướng dẫnHướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ- Cho trẻ hát bài : Xòe bàn tay- Các con vừa hát bài hát gì? Chân để làm gì?Muốn cho chân luôn sạch sẽ thì các con phải thường xuyên đi gì?Tay để làm gì?Trốn cô – cô đâuCác con nhìn xem cô có cái gìTrên bức tranh của cô vẽ những gì?Đây là cái gì?Còn đây nữa?Dày dép, ủng để làm gì? Cái gì đây?Chiếc mũ dùng để làm gì?Đây là những vật dụng thường dùng cho mọi ngườiCô tô mẫu: cô vừa tô vừa hướng dẫnCô dùng bút màu đỏ để tô những vật dùng để đi+ Vật dùng để đi gồm những thứ gì?+ cô vừa tô vừa hướng dẫn để trẻ tô không bị chờmra ngoàiCô dùng bút màu vàng để tô những vật dùng để độiđầu+ Những vật dùng để đội đầu là những thứ nào?Trẻ thực hiện: cô đến bên trẻ quan sát và nhắc nhở trẻ để trẻ dùng đúng màu, tô màu không chờm ra ngoài+ Trẻ tô xong nhắc trẻ khoanh tròn các vật để đeo thắt, khuyến khích trẻ vẽ thêm những đồ dùng mà trẻ thích* Nhận xét: cô nhận xét, bổ sung thêm vào những bức tranh trẻ tô, vẽ đẹp- Đi, chạy, nhảy – đi dày dép- Cô đây- Bức tranh- Cho trẻ kể- Đôi dép- Dày, ủng, tất- Để đi, đội- Trẻ quan sát cô làm- Trẻ tự lấy mẩu để tô- Trẻ tự nhận xét bức tranh của mình – của bạnI. Hoạt động ngoài trời: theo tuầnII. Hoạt động góc: theo tuầnIII. Vệ sinh,ăn trưaIV. Hoạt động chiều

Video liên quan

Chủ đề