Làm bài
Câu hỏi 1 : Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn. (2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn. (3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’. (4) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào. Đáp án: C Lời giải chi tiết: Các phát biểu sai là : (1),(3). Ý (1) sai vì : cả 2 mạch đều được sử dụng làm khuôn Ý (3) sai vì : ADN polimerase tổng hợp mạch mới trên cả 2 mạch theo chiều 5’ – 3’ Đáp án C Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 2 : Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3 III. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72. II. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X. Đáp án: C Lời giải chi tiết: Gen dài 425 nm → 2A + 2G = 2500 Mà A+T = 2A = 2T = 40% x 2500 = 1000 → vậy A = T = 500 và G = X = 750 Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: A1 = T2 , T1 = A2 , G1 = X2 , X1 = G2 Mạch 1: T1 = 220, X1 = 0,2 x 1250 = 250 → A1 = A – A2 = A – T1 = 280 → G1 = G – G2 = G – X1 = 500 Mạch 2 có A2 = 220, T2 = 280, G2 = 250 X2 = 500 Mạch 1 của gen có G1/X1 = 2/1 → I sai Mạch 2 của gen có G2/T2 = 25/28 → II đúng Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = 72/53→ III sai Mạch 2 của gen có X2 = 500 = 40% x 1250 → IV sai Vậy chỉ có phát biểu II đúng Đáp án C Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 3 : Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là: Đáp án: C Phương pháp giải: Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 Lời giải chi tiết: Gen của sinh vật nhân sơ có 1 vị trí tái bản – tạo thảnh 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y Trong 1 chạc chữ Y có : 1 mạch tổng hợp liên tục – cần 1 đoạn mồi 1 mạch tổng hợp gián đoạn – cần số đoạn mồi = số đoạn Okazaki → trong 1 đơn vị tái bản có số đoạn mồi = tổng số đoạn Okazaki đếm được + 2 → Số đoạn mồi cẩn tổng hợp là : 70 +2 = 72 Đáp án C Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 4 : Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G, . Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là: Đáp án: D Lời giải chi tiết: Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là: 23 : 2 = 4 Đáp án D Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 5 : Có 8 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là: Đáp án: C Lời giải chi tiết: 8 phân tử ADN nhân đôi n lần tạo ra 8.2n phân tử ADN mới Số mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường là: (8.2n - 8) x 2 = 112 Giải ra, n = 3 Đáp án C Đáp án - Lời giải |
Câu hỏi 6 :
Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Qúa trình tái bản hình thành 80 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
- mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y, trong mỗi chạc chữ Y số đoạn mồi = số đoạn Okazaki +1
Cách giải:
Số đoạn mồi được tổng hợp là: 80 +5×2 =90
Chọn D
Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 7 :
Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết phosphodieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:
- A 14.105
- B 16.105
- C 7.(2.105 – 2)
- D 8.(2.105 – 2)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính số liên kết phosphodieste hình thành qua n lần nhân đôi của 1 phân tử ADN : (2n – 1)N
ADN dạng vòng thì số liên kết phosphodieste bằng số nucleotit
Lời giải chi tiết:
Phân tử ADN có 2.105 nucleotit.
Số liên kết phosphodieste hình thành qua 3 lần nhân đôi là (2n – 1)2.105 =14.105
Chọn A
Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 8 :
Một phân tử ADN khi nhân đôi 1 lần có 100 đoạn Ôkazaki và 120 đoạn mồi. Số đơn vị tái bản của phân tử ADN là
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y
Mỗi chạc chữ Y có số đoạn mồi được tính bằng công thức số okazaki + 2
Lời giải chi tiết:
Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2× số đơn vị tái bản
→ số đơn vị tái bản là 10
Chọn C
Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 9 :
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ phân tử ADN mẹ.
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các đặc điểm có cả ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là 1,2,4,6
Ý 3 là đặc điểm ở sinh vật nhân thực
Ý 5 sai Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 2 mạch.
Chọn C
Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 10 :
Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:
(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.
(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.
(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
(1) đúng. Vì trên một mạch có cả đoạn được tổng hợp gián đoạn, đoạn được tổng hợp liên tục
(2) đúng, vì 2 mạch khuôn có chiều ngược nhau
(3) sai, enzyme ADN polimerase luôn dịch chuyển theo chiều 3’-5’ ( để tổng hợp mạch mới có chiều 5’–3’)
(4) đúng, vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới có chiều 5’–3’
Chọn C