Bu trung tiếng trung nghĩa là gì năm 2024

Vd: lần trước gây ra chút chuyện hiểu lầm, vẫn còn để ở trong lòng sao? Không đánh nhau thì không biết nhau mà, nào, vào trong ngồi.

上次闹了点误会,还记在心里?不打不相识嘛。来,里面坐。

Shàng cì nàole diǎn wùhuì, hái jì zài xīnlǐ? Bù dǎ bù xiāngshí ma. Lái, lǐmiàn zuò.

✔ Biểu thị không phải là A thì là B:

不是A就是B

Vd:

Nếu không phải đánh là chửi (mắng).

不是打就是骂Bùshì dǎ jiùshì mà

Nếu không phải người Trung Quốc thì là người Hàn Quốc

不是中国人就是韩国人。

Bùshì zhōngguó rén jiùshì hánguó rén

Nếu không phải là lớn thì là nhỏ.

不是大就是小。

Bùshì dà jiùshì xiǎo

爱+Động từ/tính từ +不+Động từ/tính từ

✔ Biểu thị không hài lòng cho lắm, thích làm sao thì làm.

VD:

Thích tin thì tin không tin thì thôi

爱信不信。Ài xìn bùxìn

Thích nghe thì nghe không nghe thì thôi.

爱听不听。Ài tīng bù tīng

Thích đi thì đi không đi thì thôi

爱去不去。Ài qù bù qù

Trợ động từ +不+trợ động từ

✔ Hai lần phủ định, là nhấn mạnh khẳng định, dùng để biểu thị nhấn mạnh phải làm như vậy.

VD:

không thể không

不得不Bùdé bù

không nên không

不该不Bù gāi bù

VD: Tiểu Trương 20 tuổi không mập không ốm, không cao không thấp, vóc dáng rất bình thường.

小张20岁,不胖不瘦,不高不矮,很普通的样子。

Xiǎo zhāng 20 suì, bù pàng bù shòu, bù gāo bù ǎi, hěn pǔtōng de yàngzi.

VD: Cô ấy giờ này nếu không phải xem tivi thì là lên mạng.

她这个时候不是看电视,就是上网。

Tā zhège shíhòu bùshì kàn diànshì, jiùshì shàngwǎng.

VD: Việc này bạn nên hỏi Tiểu Lý đi, cô ấy không thể không biết.

这件事你去问小李,她不会不知道。

Zhè jiàn shì nǐ qù wèn xiǎo lǐ, tā bù huì bù zhīdào.

VD: Tục ngữ nói không đánh nhau không quen biết. Họ đã cãi nhau một trận, không ngờ lại trở thành bạn thân.

“bù” trong tiếng Hoa là một phó từ, mang nghĩa là “không” . Nó không dùng để hỏi, chỉ dùng để nói hoặc trả lời. Phía sau của nó thường là một động từ hoặc tính từ.

Chữ吗 “ma” trong tiếng Hoa là trợ từ nghi vấn, cũng mang nghĩa là “không”, nhưng nó chỉ dùng để hỏi. Nó luôn đứng cuối câu, không giống như từ不 “bù” phải ở đầu câu, hoặc trước động từ, tính từ.

Muốn xác định dùng từ nào ta chỉ cần xác định ta chuẩn bị dịch là câu hỏi hay câu nói (trả lời) là được.

Vd: tôi không đi. (đây là câu nói, hoặc trả lời) , vậy thì dùng “bù” : 我不去 wǒ bù qù .

Bạn đi không? (đây là câu hỏi), vậy thì dùng “ma”: 你去吗nǐ qù ma ?

Cô ấy không khoẻ ! (đây là câu nói, hoặc trả lời), vậy lại dùng “bù”:她不好 tā bù hǎo

Nó bận không ? (đây là câu hỏi), thế thì dùng “ma” 他忙吗?tā máng ma.

Chú ý: từ “ma: là thinh khanh khi phát âm thường là phát âm nhẹ hoặc nói cho xuống âm, vì nó là câu hỏi.

Từ “ bù” là thanh 4, nhưng lại rất ít khi đọc là thanh 4 (trừ khi nó đứng độc lập).

- Nếu sau “bù’ là thanh 4, thì ta phải phát âm thành thanh 2: “bù duì”, phải đọc là “bú duì”

- Nếu sau “bù” không phải thanh 4, mà là thanh 1,2,3 hoặc thinh khanh, thì ta đều phải đọc thành thinh khanh: “bù hǎo”, phải đọc là “ bu hảo”.

- Chúng ta luôn phải chú ý để biến âm chữ “bù”, nhưng lại chỉ biến âm trong văn nói, còn văn viết thì vẫn giữ nguyên thể. Có điều hiện nay các cuốn sách học tiếng Hoa trường lại biến luôn cách phiên âm. Đây là bởi vì ở một số cuốn sách dạy cho các bạn mới học ( cuốn 1,2,3) tác giả cố ý phiên âm như vậy vì các bạn mới học, nhưng sau này học lên cao, hoặc trong từ điển thì sẽ không biến âm trong cách phiên âm.

Có bao giờ khi xem một chương trình truyền hình hay các bình luận trên mạng xã hội Weibo, có rất nhiều từ/cụm từ khiến bạn tự hỏi: “Đây là cái gì vậy trời?”. Có thể bạn đã gặp phải một số "từ lóng tiếng Trung" mà giới trẻ Trung Quốc hay sử dụng.

“Từ lóng” là những từ thay đổi theo hoàn cảnh nhu cầu của người dùng. Tiếng Trung cũng có một hệ thống “từ lóng” rất phong phú và được sử dụng rộng khắp trên mạng, trong tác phẩm văn hoá nghệ thuật cũng như trong đời sống hằng ngày. “Ôm đùi”, “vuốt mông ngựa”, “bán manh”,... những từ này do đâu mà có và nghĩa của chúng là gì?

Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ giới thiệu một số từ lóng tiếng Trung trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại thường gặp. Hy vọng lần tới gặp chúng trong các văn bản hoặc khi giao tiếp với người Trung Quốc bạn sẽ đỡ bỡ ngỡ.

Bu trung tiếng trung nghĩa là gì năm 2024

Những từ lóng tiếng trung thường gặp (tiếng lóng)

装逼 zhuāng bī làm màu, sống ảo 绿茶婊 lǜchá biǎo Tuesday, trà xanh 看热闹 kàn rènào hóng drama 找茬 zhǎochá cà khịa 中招 zhōng zhāo dính chưởng 喝西北风 hē xīběi fēng Hít khí trời để sống, ko có gì để ăn 拍马屁 pāi mǎpì nịnh bợ, tâng bốc AA制 AA zhì share tiền 你行你上 nǐ xíng nǐ shàng Bạn giỏi thì làm đi 么么哒 me me dá hôn một cái (đáng yêu) 卖萌 mài méng bán manh, tỏ vẻ dễ thương 萌萌哒! méng méng dá đáng yêu quá 不感冒 bù gǎnmào không quan tâm 不作不死 bù zuō bú sǐ Không làm thì không sao 小聪明 xiǎocōngmíng khôn vặt 抱大腿 bào dàtuǐ ôm đùi, dựa hơi 厚脸皮 hòu liǎnpí mặt dày 滚开 gǔn kāi cút, tránh ra 不要脸 bùyào liǎn không biết xấu hổ 屁话 pìhuà nói bậy, nói càng 走着瞧 / 等着瞧 zǒuzhe qiáo / děngzhe qiáo hãy đợi đấy 雷人 léi rén sock, khiến người khác kinh ngạc, nằm ngoài dự tính 神马都是浮云 shén mǎ dōu shì fúyún tất cả đều là phù du 鸭梨 yā lí vừa ngờ nghệch vừa đáng yêu 抠门 kōumén keo kiệt, bủn xỉn 小case xiǎo case chuyện nhỏ 吹牛 chuīniú nổ, chém gió 宅女 zhái nǚ trạch nữ (con gái chỉ ở nhà, không ra ngoài) 吧女 ba nǚ con gái ngồi quán bar cả ngày 网民 wǎngmín cư dân mạng 掉线 diào xiàn rớt mạng 吹了 chuīle chia tay (trong tình yêu) 恐龙 kǒnglóng con gái xấu 青蛙 qīngwā trai xấu trên mạng 上镜 shàngjìng ăn ảnh 小三 xiǎosān kẻ thứ 3 (thường chỉ nữ) 吃豆腐 chī dòufu ve vãn 丑八怪 chǒubāguài kẻ xấu xí 耳朵软 ěrduǒ ruǎn dễ tin người 二百五 èrbǎiwǔ hậu đậu, vụng về

Nguồn gốc và ý nghĩa của một số từ lóng trong tiếng Trung

你行你上 /nǐ xíng nǐ shàng/ Bạn giỏi thì làm đi

Cụm từ này ban đầu xuất phát từ một cuộc tranh luận giữa những người hâm mộ bóng rổ, nghĩa đen của nó là nếu bạn giỏi thì mời bạn làm, mời bạn lên trước. Nghe thì có vẻ lịch sự, nhưng cụm từ này thường được dùng với nghĩa: nếu bạn có thể thì làm đi, còn nếu không thì im đi.

Nó tương đương với câu “biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe” trong tiếng Việt. Còn một câu tương đương trong tiếng Anh là “you can you up!”.

A: 我觉得他做的不够好。/Wǒ jué de tā zuò de bú gòu hǎo./ Tôi cảm thấy anh ấy làm chưa đủ tốt.

B: 你行你上啊。/Nǐ xíng nǐ shàng a./Vậy bạn giỏi thì làm đi.

你行你上 là câu tiếng lóng thường sử dụng trong những cuộc tranh cãi

抱大腿 /bào dàtuǐ/ Ôm đùi

“Ôm đùi” là tiếng lóng trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại dùng để chỉ việc dựa vào người có ưu thế (có tiền, có quyền chẳng hạn) để hưởng lợi. Nói nôm na thì “ôm đùi” cũng giống như “dựa hơi” trong tiếng Việt, đều là hành động thu lợi từ lợi thế của người khác. Từ này thường dùng pha chút hài hước, kiểu:

大神,抱大腿求福利. /Dàshén, bào dàtuǐ qiú fúlì./ Đại thần, ôm đùi cầu phúc lợi.

Câu này nghĩa là này cái người tài giỏi kia ơi, làm ơn cho dựa hơi chấm mút tí lợi lộc.

Trong giới giải trí, “ôm đùi” còn dùng để chỉ những nghệ sĩ chưa nổi tiếng dựa vào các ngôi sao, các nhà sản xuất, đạo diễn đã nổi tiếng để hưởng lợi. Cách dùng này thường mang nghĩa xúc phạm, miệt thị.

Về nguồn gốc, năm 1998, trong một trận đấu bóng đổ, huấn luận viên Jeff Van Gundy (đội New York Knicks, Mỹ) vì bảo vệ cầu thủ của mình mà chạy vào sân ôm đùi cầu thủ Alonzo Mourning của đội bạn. Từ đó, dân mạng Trung Quốc bắt đầu dùng từ “ôm đùi”.

Bu trung tiếng trung nghĩa là gì năm 2024

Cư dân mạng Trung Quốc thường sử dụng meme 抱大腿

拍马屁 /pāi mǎpì/ Vuốt mông ngựa

“Vuốt mông ngựa” là cách người Trung Quốc dùng để chỉ hành động nịnh nọt, tâng bốc, ca ngợi ai đó để người đó vui, hòng đạt được chút lợi ích. Tỉ như những người làm ăn thường “vuốt mông ngựa” với các nhà lãnh đạo chính trị để công việc hanh thông hơn một tí.

世人都爱拍马屁. /Shìrén dōu ài pāi mǎpì./ Người đời đều thích vuốt mông ngựa.

Có nhiều cách lý giải nguồn gốc của cụm từ “vuốt mông ngựa”. Trong đó có một thuyết cho là liên quan đến du mục Mông Cổ. Du mục Mông Cổ thường lấy việc nuôi được ngựa tốt làm tự hào. Những lúc dắt ngựa gặp nhau, người ta thường vỗ vỗ mông ngựa đối phương, tán thưởng mấy câu ngựa khoẻ ngựa đẹp. Có người, vì muốn lấy lòng đối phương, mặc kệ ngựa đẹp ngựa xấu, đều không tiếc lời ca ngợi. Từ “vuốt mông ngựa” từ đó mà ra.

卖萌 /mài méng/ Bán manh

“Bán manh” nghĩa là tỏ vẻ dễ thương, thường dùng nhất là khi chụp ảnh. Từ “manh” - 萌 - này vốn có nghĩa là cây cỏ nảy mầm, nhưng ngày nay nhiều người Trung Quốc dùng nó để chỉ độ đáng yêu của một người, một đồ vật hay con vật. Do đó 卖萌 có nghĩa là tỏ vẻ dễ thương

拍张自拍,卖萌一下! /Pāi zhāng zìpāi, màiméng yīxià!/ Chụp một tấm hình nào, bán manh đi! Về nguồn gốc, từ này được cho là từ mượn gốc Nhật, tiếng Nhật làもえ(moe) nghĩa là dễ thương. Người hâm mộ truyện tranh (manga) và hoạt hình (anime) Nhật Bản đã sử dụng từ này trước khi nó phổ biến trong công chúng.

萌萌哒! /méng méng dá/ Đáng yêu quá!

Người Trung Quốc thường có thói quen gấp đôi một từ lên để nhấn mạnh. Theo đó, 萌萌哒 có nghĩa là cách nhấn mạnh một ai đó, một con vật hay đồ vật nào đó đáng yêu lắm, dễ thương lắm. Đây còn là một câu khẩu hiệu khi muốn mọi người cùng “bán manh”.

不感冒 /bù gǎnmào/ Không quan tâm

感冒 theo nghĩa đen có nghĩa là “cảm lạnh”, một loại bệnh, nhưng 不感冒 là từ lóng có nghĩa là “không quan tâm”.

我对她一见钟情,她对我不感冒. /Wǒ duì tā yījiàn zhōngqíng, tā duì wǒ bù gǎnmào./ Tôi đã yêu cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên, nhưng cô ấy không quan tâm đến tôi.

不作不死 /bù zuō bú sǐ/ Không làm thì không sao

作 “zuō” trong trường hợp này có nghĩa là “hành động ngớ ngẩn hoặc táo bạo”. Câu nói này có nghĩa là nếu bạn không làm điều gì đó ngớ ngẩn, thì bạn sẽ không bị hậu quả xấu. Dân mạng Trung Quốc còn dùng một câu “tiếng Anh bồi” để nói là “No zuo no die”. Đây là tiếng lóng trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại được sử dụng rất nhiều hiện nay.

A: 我考试作弊被当面抓住,现在我的成绩被取消了.

/Wǒ kǎoshì zuòbì bèi dāngmiàn zhuā zhù, xiànzài wǒ de chéngjī bèi qǔxiāo le./

Tôi gian lận lúc kiểm tra bị bắt được, hiện tại thành tích của tôi bị huỷ bỏ.

B: 不作不死啊。/Bù zuō bú sǐ a./ Không làm thì đã không sao rồi!

Sử dụng từ lóng tiếng Trung không chỉ giúp bạn hiểu các từ ngữ giao tiếp thông thường, mà điều này còn cải thiện được khả năng nghe hiểu tiếng Trung cũng như mở rộng vốn từ cho bạn. Giờ bạn đã có vốn từ lóng tiếng Trung hữu ích trong kho từ vựng của mình rồi, hãy thử áp dụng ngay với bạn bè của bạn xem sao nhé.

Bu trong tiếng Trung nghĩa là gì?

不, phiên âm bù, mang ý nghĩa chính là không, thường đứng trước động từ, hình dung từ, phó từ khác biểu thị sự phủ định. Ngoài ra, 不 còn mang những lớp ý nghĩa khác: Bất, phi, vô, không (thêm vào trước danh từ, ngữ danh từ để tạo thành hình dung từ).

Yi trong tiếng Trung nghĩa là gì?

1. '一' khi đứng một mình hoặc khi là số đếm, số thứ tự thì sẽ không thay đổi thanh điệu, vẫn đọc là (yī) - thanh 1. 2. '一' khi đứng trước thanh 4 thì sẽ biến điệu, đọc thành thanh 2.

Wo MÉI You Qian là gì?

没 phủ định cho 有. Sau 没有 là động từ hoặc là danh từ. 冬雨没有车。/Dōngyǔ méiyǒu chē/: Đông Vũ chưa có xe. 我没有钱。/Wǒ méiyǒu qián/: Tôi chưa có tiền.

WǑ Méiyǒu Qián nghĩa là gì?

我没有钱。/Wǒ méiyǒu qián./: Tôi không có tiền. 他没有女朋友。/Tā méiyǒu nǚ péngyou./: Anh ấy không có bạn gái.