Bộ sách lớp 10 năm 2018

Bạn đang xem: Sách lớp 10 có bao nhiêu cuốn

Lớp 10 là lớp bản lề mở đầu cho cấp Trung học phổ thông, ở đây các em học sinh sẽ chuyển sang một giai đoạn học tập hoàn toàn mới và đòi hỏi tinh thần tự giác khác nhiều.


Cùng với đó, chương trình học của lớp 10 cũng có khá nhiều khác biệt so với cấp 2, do đó, để đảm bảo không bị “hẫng” khi vào năm học, nhiều bậc phụ huynh hướng cho các con mua trước bộ sách giáo khoa để tìm hiểu trước. Và bạn cũng cần phân biệt vì lớp 10 có 2 chương trình học: sách giáo khoa cơ bản và sách giáo khoa nâng cao dành cho các học sinh phân ban, tùy định hướng của con em bạn mà cần chọn bộ sách giáo khoa cho phù hợp

Mặc dù theo kế hoạch của Bộ giáo dục thì lớp 10, cùng với lớp 6 và lớp 1 là những lớp đầu tiên áp dụng chương trình sách giáo khoa mới, tuy nhiên, đến năm học 2019-2020 mới bắt đầu áp dụng, chính vì thế hiện tại thì chương trình sách giáo khoa lớp 10 năm học 2018-2019 không có thay đổi so với năm học 2017-2018.

Chi tiết về các quyển trong bộ sách giáo khoa lớp 10 cơ bản và mức giá sẽ được chúng tôi thống kê chi tiết dưới đây:

Bảng giá sách giáo khoa lớp 10 năm học 2018-2019

STT

BAN CƠ BẢN
Tên sản phẩmGiá bìa
1Sách giáo khoa lớp 10 môn Đại số8,400
2Sách giáo khoa lớp 10 môn Hình học5,500
3Sách giáo khoa lớp 10 môn Tin học8,500
4Sách giáo khoa lớp 10 môn Vật lí13,400
5Sách giáo khoa lớp 10 môn Hoá học12,800
6Sách giáo khoa lớp 10 môn Sinh học10,000
7Sách giáo khoa Giáo dục công dân 105,900
8Sách giáo khoa Ngữ văn 10/18,500
9Sách giáo khoa Ngữ văn 10/27,800
10Sách giáo khoa Lịch sử 1012,000
11Sách giáo khoa Địa lí 1012,300
12Sách giáo khoa Công nghệ 1013,800
14Bài Tập Đại số 1021,500
15Bài tập Hình học 1021,000
16Bài tập Vật Lí 1020,000
17Bài tập Hóa học 1017,000
18Bài tập Ngữ văn 10/19,300
19Bài tập Ngữ văn 10/29,600
25GD Quốc Phòng – An ninh 108,800
26Tập bàn đồ bài tập và thực hành địa lý 1013,300
27Tập bản đồ tranh ảnh Lịch sử 1012,500
28Hướng dẫn thực hành địa lý 1015,500
3ATLAT Địa lý Việt Nam29,000
4Bài tập thực hành trắc nghiệm Địa lý 1029,000
CỘNG325,400

Nếu có nhu cầu mua sách giáo khoa lớp 10, thì có thể truy cập Mua sách giáo khoa lớp 10 để tìm mua bộ sách đúng chuẩn và mức giá rẻ.

Xem thêm: Được Thư Lần Này Buồn Lắm Em Ơi, Lá Thư Cuối Cùng

Tin tức liên quan

Xem thêm: Mẫu Đơn Xin Chuyển Công Tác Của Viên Chức, Đơn Xin Chuyển Công Tác

Bảng giá bộ sách giáo khoa lớp 10 cơ bản năm học 2017-2018


Học sinh bậc THPT sẽ học sách giáo khoa mới từ năm học 2022 - 2023 - Ảnh: VĨNH HÀ

Số đầu sách được phê duyệt có đủ sách cho 14 môn học và hoạt động giáo dục được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Trong số này, môn Ngữ văn và Toán đều có 2 đầu sách thuộc bộ Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Mỗi đầu sách gồm Ngữ văn 10 tập 1, 2, chuyên đề học tập Ngữ văn 10 và Toán tập 1, 2, chuyên đề học tập Toán 10.

Các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Âm nhạc đều có 2 đầu sách/môn của bộ Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Mỗi đầu sách cũng có 2 cuốn sách giáo khoa và cuốn chuyên đề học tập.

Môn Tiếng Anh vẫn là môn học có nhiều đầu sách giáo khoa nhất (9 sách giáo khoa), gồm sách của Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM, Nhà xuất bản Đại học Huế, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm TP.HCM, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm và Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Sách Giáo dục thể chất chia theo các môn thể thao cầu lông, bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, đá cầu… Trong đó có môn có 2 đầu sách, có môn có 1 đầu sách.

Môn Tin học có 2 đầu sách thuộc bộ Kết nối tri thức với cuộc sống và bộ Cánh diều. Mỗi đầu sách gồm các cuốn Tin học 10, Chuyên đề học tập Tin học 10: Khoa học máy tính, Chuyên đề học tập Tin học 10: Tin học ứng dụng.

Môn Mỹ thuật, các sách giáo khoa được phê duyệt đều thuộc bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống.

Môn Công nghệ, các đầu sách được phê duyệt thuộc bộ Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều.

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - các đầu sách được phê duyệt thuộc bộ Kết nối tri thức với cuộc sống và Chân trời sáng tạo.

Trước đó, bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo cũng phê duyệt sách giáo khoa lớp 3 dạy theo chương trình giáo dục phổ thông mới.

Năm học 2022 - 2023 sẽ thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các lớp 3, 7 và 10.

Bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt 43 sách giáo khoa lớp 3

VĨNH HÀ

- 16%

462,000 385,000

- 16%

96,000 80,000

- 16%

126,000 105,000

- 16%

204,000 170,000

- 16%

231,000 193,000

- 16%

157,000 131,000

- 16%

111,000 93,000

- 16%

259,000 216,000

- 16%

235,000 196,000

- 16%

306,000 255,000

- 16%

156,000 130,000

- 16%

316,000 264,000

- 16%

345,000 288,000

- 16%

234,000 195,000

- 16%

180,000 150,000

- 16%

156,000 130,000

- 16%

308,000 257,000

- 16%

96,000 80,000

- 16%

192,000 160,000

- 16%

50,300 41,900

- 16%

48,000 40,000

- 16%

72,000 60,000

- 16%

192,000 160,000

- 20%

200,000 159,000

- 16%

126,000 105,000

- 16%

182,000 152,000

- 16%

102,000 85,000

- 16%

192,000 160,000

- 16%

260,000 217,000

- 16%

180,000 150,000

- 16%

540,000 450,000

- 16%

84,000 70,000

- 16%

36,000 30,000

- 16%

308,000 257,000

- 16%

402,000 335,000

- 16%

340,000 284,000

- 16%

340,000 284,000

- 16%

402,000 335,000

- 16%

346,000 289,000

- 16%

402,000 335,000

- 16%

370,000 309,000

- 16%

312,000 260,000

- 16%

382,000 319,000

- 16%

382,000 319,000

- 16%

394,000 329,000

- 16%

382,000 319,000

- 16%

382,000 319,000

- 16%

12,000 10,000

- 55%

80,000 36,000

- 16%

33,600 28,000

- 25%

72,000 54,000

- 30%

69,000 48,300

- 40%

159,000 95,000

- 40%

159,000 95,000

- 20%

85,000 68,000

- 49%

99,000 50,000

- 40%

75,000 45,000

- 31%

70,000 48,000

- 33%

49,000 32,800

- 31%

148,000 102,000

- 20%

42,000 33,600

- 42%

70,000 40,600

- 5%

97,700 92,800

- 48%

75,000 39,000

- 20%

47,000 37,600

- 27%

74,000 54,000

- 30%

110,000 77,000

- 25%

260,000 195,000

- 44%

70,000 39,000

- 49%

99,000 50,000

- 29%

77,000 54,000

- 31%

175,000 120,000

- 43%

80,000 45,000

- 5%

41,000 38,900

- 37%

69,000 43,000

- 25%

60,000 45,000

- 40%

89,000 53,000

- 16%

112,000 94,000

- 25%

80,000 60,000

- 20%

20,000 16,000

- 25%

255,000 191,000

- 30%

118,000 82,000

- 18%

48,000 39,000

- 16%

158,000 132,000

- 10%

70,000 63,000

- 40%

179,000 107,000

- 50%

90,000 45,000

- 13%

40,000 34,500

- 20%

260,000 208,000

- 5%

150,000 142,000

- 30%

75,000 52,000

- 13%

45,000 39,000

- 35%

168,000 109,000

- 5%

20,000 19,000

- 25%

150,000 112,000

- 22%

90,000 70,000

- 16%

114,000 95,000

- 13%

45,000 39,000

- 20%

85,000 68,000

- 20%

42,000 33,600

Video liên quan

Chủ đề