Biên độ nhiệt ở môi trường hoang mạc là

Coggle requires JavaScript to display documents.

    • Chủ đề 3: Môi trường hoang mạc

      • Vị trí địa lí của môi trường hoang mạc:

        • -Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến.

          • .– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…

          • .– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.

          • – Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.

          • .– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.

      • sự khác nhau giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà

        • Hoang mạc ở đới nóng: biên độ nhiệt năm cao, mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C), mùa đông nhiệt độ khoảng trên 10°C.

          • Hoang mạc ở đới ôn hoà: biên độ nhiệt năm rất cao (cao hơn ở đới nóng), nhưng mùa hạ không quá nóng (khoảng 20°C) và mùa đông rất lạnh (xuống tới - 24°C).

          • -Nhiệt độ cao nhất là 400C

          • -Nhiệt độ thấp nhất là 100c

          • -Biên độ dao động nhiệt chênh lệch nhau lớn( khoảng 300c)

          • -Lượng mưa trong năm rất ít, hầu như không có mưa

          • -> Đây là hoang mạc Xa-ha-ra ở Châu Phi

Chương ni MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TỂ CỦA CON NGL1ỬI Ờ HOANG MẠC Bài 19. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc. Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà. Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc. Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới. Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang mạc. Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà. KIẾN THỨC Cơ BẢN Đặc điểm của môi trường Hoang mạc chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến. Đặc điểm nổi bật của hoang mạc là khí hậu vô cùng khô hạn, sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn, lượng mưa rất thấp. Phần lớn bề mặt các hoang mạc bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ. Thực vật cằn cỗi, động vật rất hiếm hoi, phần lớn là bò sát và côn trùng. Sự thích nghi của thực, động vật ở hoang mạc với môi trường Các loài thực vật và động vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể,... Ví dụ, một số loài cây rút ngắn thời kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm; một số khác, lá biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự bay hơi,...; bò sát và côn trùng sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá,... Cách thích nghi với điều kiện khô hạn đã tạo nên sự độc đáo của thế giới thực, động vật ở hoang mạc. GỢI ý trả lời câu hỏi giữa bài Câu 1. Quan sát lược đồ hình 19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? Trả lời: Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở khu vực chí tuyến, hoặc ở kề các dòng biển lạnh, hoặc nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của biển. Câu 2. Qua các hình 19.2 và 19.3, nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. Trả lời: Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc: lượng mưa rất ít, biên độ nhiệt năm rất lớn. So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. + Hoang mạc ở đới nóng: biên độ nhiệt năm cao, nhưng có mùa đông ấm áp (nhiệt độ trung bình trên 10°C), mùa hạ rất nóng (trên 36°C). + Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt năm rất cao, nhưng có mùa hạ không quá nóng (khoảng 20°C) và mùa đông rất lạnh (đến -24°C). Câu 3. Mô tả hoang mạc qua các ảnh ở hình 19.4 và 19.5 (trang 62 SGK). Trả lời: Hình 19.4, hoang mạc cát và ốc đảo ở châu Phi: như một biển cát mênh mông với những đụn cát di động. Một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng như cây dừa. Hình 19.5, hoang m'ạc ở Bắc Mĩ: là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5m, mọc rải rác. gỢi ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài Câu 1. Nêu các đặc điểm của hoang mạc. Trả lời: Cực kì khô hạn: lượng mưa trong năm rất ít, trong khi lượng bốc hơi lớn hơn. Có nhiều nơi trong nhiều năm liền không mưa, hoặc mưa rơi chưa đến mặt đất đã bốc hơi hết. Biên độ nhiệt rất lớn: sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa trong năm rất lớn. Câu 2. Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi vởi môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào? Trả lời: Thực vật và động vật ở hoang mạc có hai cách thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn: Tự hạn chế sự mất nước. Tăng cường dự trữ nước, dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể. V. CÂU HỎI Tự HỌC Các hoang mạc trên thế giới thường phân hố ở: A. Dọc theo hai đường chí tuyến. B. Dọc theo đường xích đạo. c. Giữa châu Phi. D. Gần Bắc cực. Các hoang mạc là nơi: Thực vật cằn cỗi, thưa thớt. Có nhiều loài chim. c. Có nguồn nước khoáng lớn. D. Có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm nhỏ.. Hoang mạc ở đới ôn hoà khác với hoang mạc ở đới nóng ở điểm: Vô cùng khô hạn. Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn. c. Nhiệt độ nhiều tháng thấp dưới o°c. D. Có nhiều nơi không mưa mấy năm liền. Bò sát và côn trùng thích nghi với sự khô hạn của hoang mạc bằng cách: Tự hạn chế sự thoát nước. Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. c. Vùi mình trong cát hoặc trong hốc đá. D. Chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn, nước uống.

<span class='text_page_counter'>[1]</span>BÀI GIẢNG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7. GV gi¶ng d¹y: Nguyễn Trọng Phú Trêng: THCS. <span class='text_page_counter'>[2]</span> Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các kiểu môi trường trong đới nóng và đới ôn hòa? - Díi nãng: Môi trường Xích đạo ẩm; môi trường nhiệt đới; môi trường nhiệt ới gió mùa;môi trường hoang mạc. - Dới ôn hoà: Môi trờng ôn đớ - i lục địa; môi trờng ôn đới hải dơng; MT Dịa Trung H¶I; MT cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm; MT hoang m¹c.. <span class='text_page_counter'>[3]</span> Ả-rập. Ô-xtrây-li-a. <span class='text_page_counter'>[4]</span> - Dọc theo 2 chí tuyến. Do 2 dải khí áp cao, hơi nước khó ngưng tụ thành mây  ít mưa - Giữa lục địa Á - Âu. Do xa biển nhận được ít hơi nước do gió mang đến  ít mưa - Ven bờ có dòng biển lạnh. Nước biển có nhiệt độ thấp hơn, nước khó bốc hơi  ít mưa. <span class='text_page_counter'>[5]</span> GÔ- BI. Hoan g mạc Gô bi. Hoang mạc Xa- hara. <span class='text_page_counter'>[6]</span> <span class='text_page_counter'>[7]</span> Hoang mạc Xa-ha-ra [190B] Các yếu tố. Mưa Nhiệt độ [ 0C] Đặc điểm. Mùa đông. Mùa hạ. 0mm. 6mm. 12. 40. Biên độ nhiệt, mưa Mưa rất ít. 28. Lượng mưa rất ít, mùa hè rất nóng, mùa đông ấm. Biên độ nhiệt năm cao -> nóng, khô hạn.. Hoang mạc Gôbi [430B] Mùa đông. Mùa hạ. Biên độ nhiệt, mưa. <span class='text_page_counter'>[8]</span> Hoang mạc Xahara [190B] Các yếu tố. Mưa Nhiệt độ [ 0C] Đặc điểm. Mùa đông. Hoang mạc Gô-bi [430B]. Biên độ Mùa hạ nhiệt , mưa. Mùa đông. Mưa rất ít. 5mm. 28. -22. 0mm. 6mm. 12. 40. Lượng mưa rất ít, mùa hè rất nóng, mùa đông ấm. Biên độ nhiệt năm cao-> nóng, khô hạn.. Mùa hạ. Biên độ nhiệt, mưa. 60mm mưa ít 20. 42. Mưa ít, mùa hè không quá nóng, mùa đông rất lạnh. Biên độ nhiệt năm rất cao.. <span class='text_page_counter'>[9]</span> Sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa. Hoang mạc đới nóng. Hoang mạc đới ôn hòa. Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.. Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.. <span class='text_page_counter'>[10]</span> Quang cảnh hoang mạc 1. 2. 3. 4. Bề mặt sỏi đá. Bề mặt cồn cát. <span class='text_page_counter'>[11]</span> Quang cảnh hoang mạc. Cây bụi gai. Cây bao báp. Cây cỏ bụi, xương rồng. <span class='text_page_counter'>[12]</span> Quang cảnh hoang mạc. Lạc đà. Rồng cát. Voi Namip. Cáo xám. <span class='text_page_counter'>[13]</span> Quang cảnh hoang mạc. Ốc đảo. <span class='text_page_counter'>[14]</span> Sự thích nghi của động vật Tắc kè vùi mình trong cát. Lạc đà. Tắc kè hoa. Chuột đào hang. Voi Amip. Sư tử trong hang. <span class='text_page_counter'>[15]</span> Sự thích nghi của thực vật. Lá biến thành gai. Thân ngắn hoặc mọng nước Cây xương rồng Rễ dài. Cây tuyết rồng. Cây đại hoàng. Cây bao báp. Cây hồng sa mac. <span class='text_page_counter'>[16]</span> <span class='text_page_counter'>[17]</span> Mũi Né [Phan Thiết]. <span class='text_page_counter'>[18]</span> Bình Thuận. Hà Tĩnh Ninh Thuận. Quảng Bình. <span class='text_page_counter'>[19]</span> Chọn câu trả lời đúng 1. Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở: A B C D. Däc theo hai chÝ tuyÕn. Nằm sâu trong nội địa GÇn c¸c dßng biÓn l¹nh. Cả A,B,C đều đúng.. <span class='text_page_counter'>[20]</span> 2. Đặc điểm nổi bật của môi trường hoang mạc là:. A. Khí hậu ẩm ướt, động thực vật phong phú.. B. Khí hậu giá lạnh, thực vật chủ yếu là cây lá kim.. C. Khí hậu ôn hào, thực vật có nhiều loại khác nhau.. D. Khí hậu khô hạn khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.. <span class='text_page_counter'>[21]</span> 3. Hoang mạc lớn nhất thế giới là: A B. Hoang mạc Tha [ Ấn Độ] Hoang mạc Xa-ha-ra [ Châu phi]. C. Hoang mạc A-ta-ca-ma [Chi Lê]. D. Hoang mạc Gô-bi [ Trung Quốc]. <span class='text_page_counter'>[22]</span> 4. Thực vật ở hoang mạc thích nghi đợc với môi trờng kh« h¹n kh¾c nghiÖt, bằng cách:. A B C D. Rót ng¾n chu kú sinh trëng. L¸ biÕn thµnh gai hay bäc s¸p. Dự trữ nước trong thân, có bộ rễ dài.. Cả A,B,C đều đúng.. <span class='text_page_counter'>[23]</span> 5. Động vật ở hoang mạc thích nghi đợc với môi trờng kh« h¹n kh¾c nghiÖt, bằng cách:. A. Vùi mình trong cát họăc trong các hốc đá.. B Kiếm ăn vào ban đêm. C. Có khả năng chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn.. D. Cả A,B,C đều đúng.. <span class='text_page_counter'>[24]</span> Những hoang mạc đẹp trên thế giới. Hoang mạc Mông Cổ Hang động Rừng Hoang ở hoang rậm mạc mạc ở Namip Xahara GobiMông Cáo sa mạc-Nhật Bản Hoang mạc chiến khuNamip lê – Bình Thuận Cổ Hoang mạc Hoang mạc Califonia-Mỹ Hoang mạc Califonia. <span class='text_page_counter'>[25]</span> Những hoang mạc kì lạ trên thế giới. Mạch nước phun-SM BlackRock-Mỹ Sa mạc đá đenAi Cậpđỏ Hoang mạc Simpson - Australia –Trung Á Hoang mac cát trắng - Braxin Hoang mạc muối tuyết-Taklamakan. <span class='text_page_counter'>[26]</span> Híng dÉn vÒ nhµ -. Häc bµi, tr¶ lêi c©u 1, 2 SGK.. - Tim hiểu về các hoạt động kinh tế ở hoang m¹c. - Su tầm các tranh ảnh về các hoạt động kinh tÕ cña con ngêi ë hoang m¹c. <span class='text_page_counter'>[27]</span>

Bài Làm:

Nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt và lượng mưa của hai hoang mạc Xa-ha-ra và Gô-bi:

  • Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc đới nóng, biên độ nhiệt cao. Mùa hạ rất nóng, mùa đông ấm. Mưa nhiều vào tháng 7, 8, không mưa vào tháng 1, 2.
  • Hoang mạc Gô-bi là hoang mạc đới ôn hòa, biên độ nhiệt rất cao. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh. Mưa nhiều vào tháng 7, 8, không mưa nhiều tháng liền [tháng 11 đến tháng 5].

Đặc điểm chung về khí hậu hoang mạc:

  • Đặc điểm nổi bật của các hoang mạc là tính chất vô cùng khô hạn, vì lượng mưa trong năm rất thấp trong khi lượng bốc hơi lại rất lớn. Có nơi nhiều năm liền không mưa hoặc mưa rơi chưa đến mặt đất đã bốc hơi hết.
  • Ở hoang mạc, sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn nhiều so với sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm.
  • Phần lớn bề mặt các hoang mạc bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ. Thực vật thiếu nước nên căn côi, thưa thớt. Động vật trong hoang mạc rất hiếm, phần lớn là các loài bò sát và côn trùng. Dân cư chỉ tập trung ờ các ốc đảo là nơi có mạch nước lộ ra sát mặt đất.

Đề bài

Quan sát hình 19.2 và 19.3 tr.62 SGK, hãy:

a] Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở hoang mạc Xa-ha-ra [đới nóng].

b] Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở hoang mạc Gô-bi [đới ôn hòa].

c] Nêu sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại kiến thức đặc điểm môi trường - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

a] Hoang mạc Xa-ha-ra [đới nóng]

- Về nhiệt độ:

 Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 40 0C [tháng 7].

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến 12 0C [tháng 12 năm trước và tháng 1 năm sau].

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây rất cao quanh năm.

- Về lượng mưa:

+ Lượng mưa tháng cao nhất khoảng 8 mm [tháng 8].

+ Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng 0 mm [từ tháng 11 năm trước đến tháng 5 năm sau].

+ Như vậy, ở đây lượng mưa rất ít.

b] Hoang mạc Gô-bi [đới ôn hòa]

- Về nhiệt độ:

 Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 22 0[tháng 7].

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến -22 0C [tháng 1].

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây thấp quanh năm.

- Về lượng mưa:

+ Lượng mưa tháng cao nhất là khoảng 60-63 mm [tháng 7].

+ Lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 0 mm [tháng 1, tháng 2].

+ Như vậy, ở đây lượng mưa ít.

c] Sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.

- Hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao hơn rất nhiều so với hoang mạc đới ôn hòa nhưng hoang mạc đới ôn hòa có tính chất khắc nghiệt hơn [biên độ nhiệt cao hơn, lên tới 400C]

- Hoang mạc đới nóng có lượng mưa ít hơn rất nhiều so với hoang mạc đới ôn hòa.

Loigiaihay.com