Bị động tại sao dùng động từ thêm ed

Các Loại Câu Bị Động Đặc BiệtNgoài dạng chung có thể áp dụng các công thức passive voice có sẵn, ta buộc phải học thuộc hoặc ghi nhớ một số dạng bị động đặc biệt dưới đây.

1. Thể bị động của các động từ tường thuật

- Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, think, find, understand, discover, prove, observe, estimate…

- Đối với các động từ tường thuật, có 2 cách để chuyển câu chủ động sang bị động.

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

a. Cách 1:

Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …
⇒ Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

Ví dụ:

  • People say that your father drink lots of beer.
    (Người ta nói rằng cha của em uống rất nhiều bia)
    ⇒ It is said that your father drink lots of beer.
     
  • They claimed that you got the highest score in the entrance exam.
    (Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào)
    ⇒ It was claimed that you got the highest score in the entrance exam.

b. Cách 2:

Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …

       + V và V’ cùng ở hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
       + V ở hiện tại đơn, V’ ở tương lai đơn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to V’

Ví dụ:

  • People believe that he is my weakness.
    (Mọi người tin rằng anh ấy là điểm yếu của tôi)
    He is believed to be my weakness.
     
  • They claimed that you got the highest score in the entrance exam.
    (Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào)
    You was claimed to get the highest score in the entrance exam.

         + V ở hiện tại đơn và V’ ở quá khứ đơn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to have V’3/-ed

  • Ví dụ: Everyone says that Josh left the country 3 months ago.
    (Ai cũng nói rằng Josh đã rời khỏi đất nước 3 tháng trước)
    Josh is said to have left the country 3 months ago.

       + V ở hiện tại đơn và V’ ở hiện tại tiếp diễn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to be V’ing

  • Ví dụ: People think that Jane is still waiting for me.
    (Mọi người nghĩ rằng Jane vẫn đang chờ đợi tôi)
    Jane is thought to be waiting for me

       + V ở hiện tại đơn và V’ ở quá khứ tiếp diễn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to have been V’ing

  • Ví dụ: I think that they were doing homework.
    (Tôi nghĩ là chúng nó đang làm bài tập về nhà)
    They are thought to have been doing homework.

2. Câu chủ động với V + O + to V

- Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như expect, want, need…

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + O’ + TO BE + V’3/-ed + ...

► Lưu ý: TO BE vẫn là TO BE, không biến đổi

Ví dụ:

  • He wants me to find that girl.
    ⇒ He wants that girl to be found.
    (Cậu chủ muốn tôi tìm cô gái đó)
  • I didn’t expect you to give away that dress.
    ⇒ I didn’t expect that dress to be given away.
    (Chị không ngờ là em lại cái váy đó đi)

- Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như like, would like, hate, love, want, wish, prefer, hope… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu (to V) và chủ ngữ là cùng 1 đối tượng thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + TO BE + V’3/-ed + ...

  • Ví dụ: She would like everyone to call her princess.
    ⇒ She would like to be called princess.
    (Cô ây thích được gọi là công chúa)

- Với các động từ như advise, beg, order, recommend, urge,… khi đổi sang dạng bị động thì dùng kiểu bị động bằng THAT.

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + that + O’ + should be + V3/-ed + …

  • Ví dụ: He advised me to accept the job.
    ⇒  He advised me that the job should be accepted.
    (Anh ấy khuyên tôi nhận công việc)

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc:

  Cấu trúc active voice Cấu trúc passive voice Ví dụ
HAVE … have someone + V (bare) something …have something + V3/-ed (+ by someone) Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee bought by his son.
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
GET … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + (by someone)  Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

4. Câu chủ động là câu hỏi

a. Thể bị động của câu hỏi Yes/No

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Bị động tại sao dùng động từ thêm ed

  Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
Thì hiện tại Do/does + S + V (bare) + O …? Am/ is/ are + O + V3/-ed + (by S)? Do you clean your room?
→ Is your room cleaned (by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)
Thì quá khứ Did + S + V (bare) + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Did you close the door?
Was the door closed?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)
Modal verbs (động từ khiếm khuyết)  Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V (bare) + O + …? modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair?
→ Can the chair be moved?
(Chuyển cái ghế đi được không?)
Dạng khác Have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework?
→ Has her homework been done (by her)?
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

b. Thể bị động của câu hỏi có từ để hỏi Wh-

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

+ Với WHO ở dạng đặc biệt:

Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …?
Bị động: By whom + S’ + be + V3/-ed?

Ví dụ:

  • Who took your toys? → By whom your toys were taken?
    (Who → By whom = Bởi ai; took → were taken | S’ = O = your toys)

+ Từ để hỏi WH- khác:

Chủ động: WH-question + do/does/did + S + V(bare) + O + …?
Bị động: WH-question + be + S’+ V3/-ed + by + O’?

Ví dụ:

  • Where did you buy this cake? → Where was this cake bought?
    (S’= O = this cake; did … buy → was … bought)

Bị động tại sao dùng động từ thêm ed

Câu dạng câu nghi vấn đặc biệt và cách dùng
Câu tường thuật và cách chuyển câu tường thuật


5. Câu chủ động có dạng V-ing

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Chủ động: S + V + O + V-ing + O' + …
Bị động: S + V + O' + BEING + V3/ed + …

  • Ví dụ: I remembered Lucie taking my bag away yesterday.
    → I remembered my bag being taken by Lucie yesterday.
    (Ngày hôm qua tôi nhớ là Lucie đã lấy cái túi của tôi đi mất)

6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

a. Câu mệnh lệnh với ngoại động từ
► (Sau LET động từ TO BE giữ nguyên)

- Thể khẳng định:

Chủ động:  V + O + …
Bị Động:  Let O + be + V3/-ed

  • Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down.
    (Bỏ cây bút xuống)

- Thể phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

  • Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken.
    (Không lấy sản phẩm này)

b. Câu mệnh lệnh với nội động từ

Chủ động: Nội động từ (Intransitive V) + …
Bị động: You are requested + (not) to V …

Ví dụ:

  • Sit down here and wait for a second, please.
    → You are requested to sit down here and wait for a second.
    (Xin hãy ngồi đây và đợi trong giây lát)

(Từ requested có thể được thay thế bằng ordered/commanded/advised....)

7. Câu chủ động có hai tân ngữ

- Nếu trong câu có 2 tân ngữ (thưởng xảy ra với các động từ như give, lend, make, do, get, send, show, buy…) thì cả 2 đều có thể trở thành chủ ngữ ở câu bị động. Nó tùy thuộc vào việc ta muốn tập trung vào việc nào, tân ngữ nào.

I.O: Tân ngữ gián tiếp ; D.O: Tân ngữ trực tiếp
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Chủ động: S + V + I.O + D.O
Bị động:

          + S’ (I.O) + Be + V3/-ed + O’ (D.O) + by + S
          + S’ (D.O) + be + V3/-ed + (to) I.O + by + S

Ví dụ:

He sends his relative a letter.

  • → His relative was sent a letter.
    (S’ = I.O = His relative | O’ = D.O = a letter)
  • → A letter was sent to his relative (by him)
    (S’= D.O = A letter | O’ = I.O = his relative)

- Khi dùng câu bị động kiểu này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ to (với các động từ give, lend, send, show) và for (với các động từ buy, make, get, do…)

  • Ví dụ: He brought me a rose. (Anh ấy mua cho tôi 1 đóa hồng)
    ⇒ A rose was brought for me.

8. Câu chủ động có động từ chỉ giác quan

S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Các động từ chỉ giác quan bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, notice, make, bid, help, let

a. Trường hợp Verb of perception + V-ing: chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần hành động, hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Chủ động: S + Verb of perception + O + V-ing + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + V-ing + …

Ví dụ:

  • We saw the comet falling down from the sky.
    → The comet was seen falling down from the sky.
    (S’ = O = the comet; saw → was seen; falling → falling)
    (Chúng tôi nhìn thấy sao chổi rơi xuống từ bầu trời) 

b. Trường hợp Verb of perception + V(bare): chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Chủ động: S + Verb of perception + O + V(bare) + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + to V + …

Ví dụ:

  • I saw him steal her wallet. → He was seen to steal her wallet.
    (S’= O = he; saw → was seen; steal → to steal)
    (Tôi thấy anh ấy lấy ví tiền của cô ta)

9. Câu chủ động với need

Chủ động: S + need + to V + ...
Bị động: S’ + need + V-ing hoặc + to be + V3/-ed
  • Ví dụ: This homework need to be done/doing.
    (Bài tập này cần phải được hoàn thành)

10. Câu chủ động với make/help/let

a. Với make/help

Chủ động: S + make/help + I.O + V(bare) + D.O + ...
Bị động: I.O + be + made/helped + to V + D.O + ...

Ví dụ:

  • She helps me close the door. → I am helped to close the door.
    (Cô ấy giúp tôi đóng cửa)
  • My dad made my brother work harder.
    → My brother was made to work harder.
    (Cha tôi khiến em trai làm việc chăm chỉ hơn)

b. Với let

Chủ động: S + let + I.O + V(bare) + D.O + ...
Bị động: I.O + be + allowed + to V + D.O + ...

  • Ví dụ: My parents let me go out in the evening.
    → I am allowed to go out in the evening.
    (Cha mẹ tôi cho tôi ra ngoài chơi vào buổi tối)

(I.O: tân ngữ gián tiếp, D.O: tân ngữ trực tiếp)

11. Câu chủ động với các động từ đặc biệt

Các động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend..

Chủ động: S + V + that + S’ + V’ (bare) + O + ...
Bị động: It + be + V3/-ed + that + O + BE + V’3/-ed ...

BE vẫn là BE, chứ không biến đổi

  • Ví dụ: Dad recommended that mom buy a new car.
    → It was recommended that a new car be bought.
    (Cha gợi ý rằng mẹ nên mua 1 chiếc xe mới)

12. Câu chủ động với cấu trúc có chủ ngữ giả It

Chủ động: It + be + adj + to V + O + ...
Bị động: It + be + adj + for + O + to be + V3/-ed + ...
  • Ví dụ: It’s hard to study all of this knowledge.
    → It’s hard for this knowledge to be studied.
    (Thật khó để học hết đống kiến thức này)

13. Câu chủ động với cấu trúc khác

- It’s one’s duty to V (nhiệm vụ của ai để làm gì đó)

Chủ động: It + be + one’s duty + to V + ...
Bị động: S + to be + supposed + to V + ...

  • Ví dụ: It was your duty to protect me.
    → You were supposed to protect me.
    (Nhiệm vụ của anh là phải bảo vệ em)

- It’s imppossible to V(không thể làm gì)

Chủ động: It is impossible + to V + ...
Bị động: S + can’t + be + V3/-ed

  • Ví dụ: It’s impossible to pass this test.
    → The test can’t be passed.
    (Vượt qua bài kiểm tra này là điều không thể)

- It’s necessary to V(cần thiết để làm gì)

Chủ động: It is necessary + to V + ...
Bị động: S + should/must + be + V3/-ed

  • Ví dụ: It’s necessary to buy a TV.
    → A TV must/should be bought.
    (Mua TV là điều cần thiết)