- Chủ xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Show
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”); doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp tái bảo hiểm”). - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nguyên tắc chung - Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật. - Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này. - Ngoài việc tham gia bảo hiểm bắt buộc theo điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng phù hợp với quy định pháp luật. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm. Nhà nước khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật. - Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất. - Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm bắt buộc trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định này. Phạm vi bảo hiểm - Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khoẻ, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra. - Thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm 1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại. 2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe Cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. 3. Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe. 4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại. 5. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật. 6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn. 7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt. 8. Chiến tranh, khủng bố, động đất. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm - Đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn. - Đối với thiệt hại về tài sản: + Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn. + Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn. Hồ sơ yêu cầu bồi thường 1. Văn bản yêu cầu bồi thường. 2. Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
4. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
5. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn. 6. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền. 7. Quyết định của Tòa án (nếu có). Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này. Thời hạn bảo hiểm 1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này. Phí bảo hiểm sản phẩm bảo hiểm TNDS Chủ xe ô tô - Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 437.000đ/năm bảo hiểm. - Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm. - Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 756.000đ/năm bảo hiểm. - Xe ôtô kinh doanh 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 929.000đ/năm bảo hiểm. - Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.080.000đ/năm bảo hiểm. - Xe taxi: bằng 170% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. ............................ (Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT) Phí bảo hiểm các loại xe khác được quy định tại Phụ lục I của Nghị định 67/2023-NĐ/CP BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CHỦ XE Ô TÔ(bao gồm thuế VAT)Đơn vị tính: đồng/năm STT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng/năm) I Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 480.700 2 Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi 873.400 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.397.000 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 2.007.500 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 1.026.300 II Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 831.600 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 1.021.900 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.188.000 4 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.544.400 5 12 chỗ ngồi theo đăng ký 2.004.200 6 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.359.400 7 24 chỗ ngồi theo đăng ký 5.095.200 8 Trên 25 chỗ ngồi ((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25)) + VAT III Xe ô tô chở hàng (xe tải) 1 Xe chở hàng dưới 3 tấn 938.300 2 Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn 1.826.000 3 Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn 3.020.600 4 Xe chở hàng trên 15 tấn 3.520.000 Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi bảo hiểm thuộc trách nhiệm, Bảo Minh sẽ bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm xe ô tô như sau:- Thiệt hại về người: theo bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người với mức trách nhiệm tối đa là 150.000.000 đ/người/vụ. - Thiệt hại về tài sản: được bồi thường trên cơ sở thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của các bên. Tổng số tiền chi trả không vượt 100.000.000 đ/vụ cho các tài sản bị thiệt hại liên quan đến tai nạn do lỗi của chủ xe/lái xe. Trường hợp cần thiết, Bảo Minh sẽ tạm ứng ngay một phần những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn. Khách hàng luôn luôn có thể:
|