Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Pokémon huyền thoại là tên gọi chung cho các loài Pokémon hiếm, sở hữu sức mạnh phi thường hoặc khả năng đặc biệt. Ngoài ra, Pokémon huyền thoại thông thường không mang đặc điểm giới tính do tính chất độc nhất của Pokémon.

Từ khi ra đời đến nay, thế giới Pokémon đã cho ra đời hơn 800 loài Pokémon khác nhau. Trong số đó, có gần 80 loại Pokémon huyền thoại khác nhau. Mỗi Pokémon huyền thoại đều sở hữu cho mình sức mạnh phi thường hay đóng vai trò quan trọng trong thế giới Pokémon nói chung. Bên cạnh đó, Pokémon huyền thoại luôn chiếm phần đông trong top 100 loài Pokémon được yêu thích nhất bên cạnh các Pokémon Mega do tính độc nhất của nó.

Tính đến thời điểm hiện tại, theo PokeCorner nghiên cứu và tìm hiểu, có các loại Pokémon huyền thoại sau:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Legendary Pokémon

Legendary Pokémon (Pokémon huyền thoại – 伝説のポケモン Densetsu no Pokémon) hay Pokémon Illusions (Phantom Pokémon) là các Pokémon cực kỳ hiếm có, duy nhất chỉ 1 cá thể. Legendary Pokémon thường gắn liền với các huyền thoại, sự sáng tạo hay sự hủy diệt. Bên cạnh đó, Legendary Pokémon thường đối đầu với nhau, đại diện cho các yếu tố trong tự nhiên, tạo thành thế cân bằng giúp duy trì vạn vật.

Do khả năng và sức mạnh mang tính tối cao như vậy của Legendary Pokémon, chúng thường là mục tiêu cho các tổ chức mong muốn sở hữu sức mạnh của các Pokémon này. Các tổ chức này vì các mục đích không tốt nhằm thôn tính thế giới trong truyện hay phim Pokémon nói riêng và thế giới Pokémon nói chung.

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Mythical Pokémon

Mythical Pokémon (Pokémon ảo ảnh – 幻のポケモン Maboroshi no Pokémon) hay Mirage Pokémon là các Pokémon đặc biệt, rất hiếm khi được nhìn thấy bởi bất kỳ ai trên thế giới Pokémon. Một số Mythical Pokémon hiếm thấy đến nỗi dường như không chắc có sự tồn tại của chúng. Giống như chúng chỉ sống trong các câu chuyện truyền miệng hay giai thoại vậy, buộc các giáo sư phải bỏ rất nhiều công sức nghiên cứu và tìm kiếm.

Bên cạnh tên gọi Mythical Pokémon, trong game Pokémon nói chung, chúng còn được gọi là các Event-exclusive Pokémon. Các Pokémon này không bao giờ được tìm thấy theo các cách thông thường; cách duy nhất để sở hữu chúng trong game là qua các event do Nintendo tạo ra trên toàn thế giới. So với các Legendary Pokémon, Mythical Pokémon tuy sức mạnh có phần thấp hơn nhưng xét về độ hiếm cao hơn nhiều.

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Ultra Beasts

Ultra Beasts (Pokémon siêu dã thú – ウルトラビースト Utorabisuto) hay Extradimensional Pokémon là các Pokémon mới được giới thiệu trong gen 7, có nguồn gốc từ Ultra Space (Siêu Không Gian). Các Ultra Beasts vượt qua mọi sự hiểu biết của con người về Pokémon nói riêng và thế giới nói chung.

Ultra Beasts được tìm thấy ở Ultra Wormholes ở vùng đất Alola (gen 7). Tất cả Ultra Beasts đều sở hữu Ability Beast Boost. Khả năng này do lượng năng lượng còn sót lại khi chúng vượt qua Ultra Wormholes đến thế giới này. Giúp sức mạnh các Ultra Beasts tăng qua theo thời gian khi chiến đấu. Tương tự các Legendary hay Mythical Pokémon, Ultra Beasts đều sở hữu sức mạnh khá ngang ngửa, bên cạnh đó khả năng độc nhất của chúng, và không dễ bắt gặp chúng trong tự nhiên. Không thể dùng các loại Po kéball thông thường bắt chúng được, hiện tại chỉ có 2 loại banh có khả năng đó là Beast Ball và Master Ball.

Danh Sách Pokémon Huyền Thoại đầy đủ tất cả gen và dạng tiến hóa

GEN 1 – VÙNG ĐẤT KANTO

. Legendary Birds – Bộ Ba Chim Truyền Thuyết

Thế hệ Pokémon huyền thoại đầu tiên (伝説のポケモンの第一世代 Densetsu no Pokemon no Dai Ichi-sedai) được ra đời ở vùng đất Kanto, gắn liền với các game Pokémon như Pokémon Red, Green, Blue, Yellow. Đây là thế hệ ghi dấu ấn sâu đậm với mọi người chơi Pokémon do đây là lần đầu tiên Pokémon được giới thiệu và tiếp xúc với công chúng. Làm say mê mọi trái tim ham thích phiêu lưu và tự tay sở hữu, đồng hành cùng các chú Pokémon cực ngầu và mạnh mẽ. Ở thế hệ đầu tiên, đánh dấu 4 Legendary Pokémon và 1 Mythical Pokémon đầu tiên được trình làng.

Legendary Birds (伝説の鳥 Densetsu no Tori) – Bộ Ba Chim Truyền Thuyết gồm 3 Pokémon chim huyền thoại mạnh mẽ và đầy bí ẩn. Đó là 3 Pokémon:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. ARTICUNO – Pokédex No. 144 Freeze Pokémon (フリーザー Furiizaa)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Articuno là Pokémon chim huyền thoại có khả năng điều khiển Băng, đuôi dài như tơ lụa khi bay và đôi cánh màu xanh trắng cực đẹp. Khi Articuno vỗ cánh, tạo ra các cơn gió lạnh thấu xương trong không khí đến đối thủ. Trong truyền thuyết kể rằng, khi Articuno cất cánh bay đi từ nơi nào, chỗ đó sẽ có tuyết rơi và gió xuất hiện. Trong game Pokémon Red, Articuno được tìm thấy trong hòn đảo bị giấu kín Seafoam. Articuno có Ability ẩn là Snow Cloack giúp Articuno né tránh tăng lên trong bão băng và không chịu các đòn đánh mưa đá (Hail).

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Articuno:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. ZAPDOS – Pokédex No. 145 Electric Pokémon (サンダー Thunder)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Zapdos là Pokémon chim huyền thoại có khả năng điều khiển Điện, thường sống trong các đám mây đầy sấm sét. Zapdos gia tăng sức mạnh mỗi khi bị sét đánh vào nó như cách tích tụ năng lượng. Khi Zapdos vỗ cánh, tạo ra các tia sét lên tới ngàn vôn và bão sét. Trong truyền thuyết kể rằng, khi Zapdos chỉ xuất hiện khi 1 đám mây bị chia cắt làm 2 bởi tia sét. Trong game Pokémon Red, Zapdos được tìm thấy trong nhà máy năng lượng bị bỏ hoang (Power Plant). Zapdos có Ability ẩn là Static giúp Zapdos mỗi khi bị đánh, sẽ làm đối thủ có 30% bị tê liệt (Paralyze).

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Zapdos:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. MOLTRES – Pokédex No. 146 Flame Pokémon (ファイヤー Fire)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Moltres là Pokémon chim huyền thoại có khả năng điều khiển Lửa, đôi cánh của Moltres rực lửa, mỗi khi vỗ cánh đều rớt xuống các đốm lửa thiêu cháy da (ember) và các vòng tròn lửa vần vũ như bánh xe. Trong truyền thuyết kể rằng, mỗi khi Moltres bị thương sẽ nhúng bản thân vào núi lửa đang phun trào để đốt cháy và chữa lành vết thương. Sự xuất hiện của Moltres thường báo hiệu Mùa Xuân đã quay trở lại thế giới Pokémon. Trong game Pokémon FireRed, Moltres được tìm thấy trong ngọn núi lửa bị giấu kín Mt.Ember. Moltres có Ability ẩn là Flame Body giúp Moltres mỗi khi bị đánh, sẽ làm đối thủ có 30% bị bỏng (Burn​).

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Moltres:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Hình ảnh Pokémon huyền thoại Legendary Birds

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

. Mew Duo – Cặp đôi Huyền Thoại Mewtwo và Mew

Mew Duo là cụm từ Tiếng Anh dùng chỉ Bộ đôi huyền thoại gồm Legendary Pokémon Mewtwo và Mythical Pokémon Mew. Cả hai đều độc nhật và đặc biệt, 2 Pokémon huyền thoại cùng sở hữu hệ Tâm Linh. Mewtwo là bản sao của Mew, do tổ chức Rocket tạo ra từ phòng thí nghiệm. Còn Mew là Pokémon được xem là Thủy Tổ của các loài Pokémon nói chung, sở hữu DNA mọi Pokémon. Cùng tìm hiểu chi tiết về cặp đôi Pokémon huyền thoại này dưới đây nhé:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. MEWTWO – Pokédex No. 150 Genetic Pokémon (ミュウツー Mewtwo)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Mewtwo chính là Pokémon huyền thoại mạnh nhất trong gen 1, sở hữu chỉ số sức mạnh đặc biệt lên đến 154 điểm. Mewtwo hệ Tâm Linh, được tạo ra trong phòng thí nghiệm bởi con người. Team Rocket sau nhiều năm tái tạo gen DNA dựa trên Pokémon huyền thoại Mew đã tạo ra “quái vật” Mewtwo sở hữu sức mạnh siêu nhiên. Do sống trong phòng thí nghiệm nhiều năm liền, Mewtwo có hiềm khích mạnh mẽ đặc biệt với con người. Mãi đến sau này Mewtwo đụng độ Ash mới thay đổi tâm tính trở nên quan tâm và bảo vệ mọi người.

Mewtwo sở hữu các khả năng điển hình như dịch chuyển tức thời, nâng vật bằng tâm trí và điều khiển trí óc đối phương. Mewtwo được cho hay nghỉ ngơi trong các hang động tối tăm. Ở game Pokémon Red, Mewtwo được tìm thấy trong hang động Cerulean ở Kanto sau khi đánh bại Tứ Đại Thiên Vương. Mewtwo sở hữu chiêu thức kinh điển Psytrike (サイコブレイク Psycho Break), tạo ra làn sóng tâm linh mạnh mẽ đến đối thủ.

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Mewtwo:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. MEGA MEWTWO X – Pokédex No. 150 Genetic Pokémon (メガミュウツーXー MegaMyuutsu X)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Mega Mewtwo X là thể tiến hóa Mega của Pokémon huyền thoại Mewtwo. Nếu Mewtwo đã mạnh 10 thì thể tiến hóa Mega X của Mewtwo phải mạnh 15, nhất là ở chỉ số Tấn Công Vật Lý lên đến 190 điểm. Ở thể tiến hóa này, Mega ngoài hệ Tâm Linh còn thêm hệ Đánh (Fighting). Vẻ ngoài trở nên gai góc, cứng rắn và nhìn lực sĩ hơn ở dạng Normal. Tổng chỉ số của Mega Mewtwo X là 780, tức nằm trong top 3 Pokémon sở hữu chỉ số cao nhất thế giới Pokémon.

Mega Mewtwo X sở hữu khả năng Steadfast. Trong chiến đấu, mỗi khi Mega Mewtwo X bị flinch (đơ) sẽ tăng tốc độ bản thân lên 1 bậc cao hơn, giúp ra đòn nhanh hơn đối thủ. Ngoài ra, trong một trò chơi Pokémon tên Pokken Tournament, Mega Mewtwo X còn có hình dáng ở thể khác gọi là thể bóng đêm – Dark Mega Mewtwo X.

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Mega Mewtwo X:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Xem các sản phẩm đồ chơi Pokémonliên quan Pokémon huyền thoại Mega Mewtwo X tại đây

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. MEGA MEWTWO Y – Pokédex No. 150 Genetic Pokémon (メガミュウツーYー MegaMyuutsu Y)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Mega Mewtwo Y là thể tiến hóa Mega khác của Pokémon huyền thoại Mewtwo. Nếu Mega Mewtwo X mạnh về Tấn Công Vật Lý thì Mega Mewtwo X mạnh về Tấn Công Đặc biệt, chỉ số lên đến tận 194 điểm. Ở thể tiến hóa này, Mega Mewtwo Y nâng sức mạnh Tâm Linh của Mewtwo lên 1 tầm cao hơn nhiều. Tuy có vẻ ngoài nhỏ nhắn, chỉ bằng 1 nửa so với dạng thường nhưng Mega Mewtwo Y có sức mạnh trí não cực cao. Có truyền thuyết nói rằng, chỉ cần 1 thoáng dùng sức mạnh tâm linh, Mega Mewtwo Y có khả năng đè bẹp và phá hủy 1 tòa nhà chọc trời trong tích tắc. Tổng chỉ số của Mega Mewtwo Y là 780, là Pokémon huyền thoại thứ 2 trong top 3 Pokémon sở hữu chỉ số cao nhất thế giới Pokémon.

Mega Mewtwo X sở hữu khả năng Imsonia, giúp người sở hữu không bao giờ bị ru ngủ. Điều này cũng dễ hiểu, nếu Mega Mewtwo Y sở hữu sức mạnh Tâm Linh mạnh nhất thì Pokémon nào có thể ru ngủ được nữa? Để sở hữu dạng tiến hóa này, Mewtwo trong chiến đấu cần mang theo bên mình viên đá Mega Mewtwonite Y.

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Mega Mewtwo Y:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. MEW – Pokédex No. 151 New Species Pokémon (ミュウ Mew)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Mew là Pokémon huyền thoại (Mythical) hệ Tâm Linh. Mew có vẻ ngoài nhỏ nhắn, còn nhỏ hơn cả Mega Mewtwo Y, chỉ cao 0.4m và nặng 4kg, như một chú mèo nhà nhưng lại biết bay. Trong truyền thuyết kể lại rằng, Mew được xem là Pokémon thủy tổ, sở hữu mọi DNA của tất cả Pokémon trên thế giới. Mew là một Pokémon cực kỳ hiếm, rất ít người đã từng thấy nó du lượn khắp nơi trên thế giới này, không chỉ vì khả năng biến hóa thành bất kỳ Pokémon nào mà còn vì Mew hành tung rất bí ẩn và tàng hình được.

Chính vì sở hữu mọi DNA của Pokémon, Mew có thể biến hóa, học và sử dụng mọi chiêu thức HM, TM khác nhau trừ các chiêu thức đặc biệt. Tổng chỉ số của Mew khá đặc biệt, tất cả đều cùng 100 điểm. Trong game, Mew được tìm thấy ở khu rừng già bí ẩn ở Châu Phi gọi là Guyana, cũng là nơi Mew được nhìn thấy lần đầu tiên hàng ngàn năm trước. Mew cũng là một Pokémon bí ẩn trong game Pokémon Red, không thể sở hữu trong game được nếu không có sự kiện đặc biệt. Mặc dù, Mew là thủy tổ Pokémon, nhưng Pokémon được tạo ra từ gen của nó là Mewtwo lại được xếp ở vị trí thứ 150 trong Pokédex, trước Mew.

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Mew:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Hình ảnh Pokémon huyền thoại Mew Duo

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

GEN 2 – VÙNG ĐẤT JOHTO

. Legendary Beasts – Bộ Ba Thần Thú Truyền Thuyết

Thế hệ Pokémon huyền thoại thứ 2 (伝説のポケモンの第二世代 Densetsu no Pokemon no Dai Ni-sedai) được ra đời ở vùng đất Johto, gắn liền với các game Pokémon như Pokémon Gold, Silver, Crystal. Đây là thế hệ Pokémon thứ hai, dấu ấn với mọi người chơi Pokémon không kém phần 1, các Pokémon mới rất đẹp. Ở thế hệ này, thêm vào danh sách Pokémon huyền thoại 5 Legendary Pokémon và 1 Mythical Pokémon.

Legendary Beasts (伝説の獣 Densetsu no Kemono) – Bộ Ba Thần Thú Truyền Thuyết gồm 3 Pokémon thần thú huyền thoại mạnh mẽ và đầy bí ẩn. Bộ ba này được tái sinh ở trong Tòa Tháp bị thiêu đốt bởi Master của chúng – Một Pokémon huyền thoại cực mạnh và to lớn khác. Cùng tìm hiểu bộ 3 Pokémon Thần Thú, gồm:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. RAIKOU – Pokédex No. 243 Thunder Pokémon (ライコウ Raikou)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Raikou

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Raikou:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. ENTEI – Pokédex No. 244 Volcano Pokémon (エンテイ Entei)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Entei

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Entei:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

  1. SUICUNE – Pokédex No. 245 Aurora Pokémon (スイクン Suicune)

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Suicune

Các hình ảnh Pokémon huyền thoại Suicune:

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7
Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Hình ảnh Pokémon huyền thoại Legendary Beasts

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

. Tower Duo – Bộ Đôi Chủ Nhân Hai Tòa Tháp

Legendary Birds (伝説の鳥 Densetsu no Tori) – Bộ Ba Chim Truyền Thuyết gồm 3 Pokémon chim huyền thoại mạnh mẽ và đầy bí ẩn. Đó là 3 Pokémon:

Nhấn vào ngay để đến cửa hàng đồ chơi Pokémon

Bảng tiến hóa pokemon thế hệ thứ 7

Bài viết sẽ được cập nhật liên tục đến Pokémon huyền thoại mới nhất …

PokeCorner

Cám ơn các bạn trainer đã theo dõi và ủng hộ, để được tư vấn trực tiếp và xem thêm các sản phẩm khác vui lòng vào