Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Bảng cân đối kế toán giúp cho nhà đầu tư nắm bắt tình hình, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó quyết định có đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Hãy cùng Tikop tìm hiểu khái niệm, ý nghĩa, cách lập bảng cân đối kế toán, các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán bằng bài viết dưới đây nhé!

Show

Bảng cân đối kế toán là gì?

Khái niệm bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, toàn bộ giá trị tài sản cùng nguồn gốc hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định đều được thể hiện trên bảng cân đối kế toán.

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Bảng cân đối kế toán thể hiện toàn bộ tài sản và nguồn gốc của tài sản

Ví dụ về lập bảng cân đối kế toán

Dưới đây là ví dụ về bảng cân đối kế toán:

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Một ví dụ về bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán tiếng Anh là gì?

Bảng cân đối kế toán trong tiếng Anh là Balance Sheet.

Bảng cân đối kế toán gồm những gì?

Trong bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu được phân loại và sắp xếp vào từng danh mục cụ thể theo hướng dẫn từ Bộ Tài chính và phù hợp với yêu cầu quản lý công việc. Bảng cân đối kế toán có thể có cấu trúc theo chiều dọc hoặc chiều ngang và bao gồm hai phần chính là "Tài sản" và "Nguồn vốn".

Một bảng cân đối kế toán sẽ có đầy đủ những mục dưới đây:

  • 05 cột chính: Một bảng cân đối kế toán phải đảm bảo có 5 cột gốm Cột tài sản/ nguồn vốn, Mã số, Thuyết minh, Số đầu kỳ, Số cuối kỳ. Các chỉ tiêu được mã hóa, phân loại và sắp xếp thành từng mục cụ thể để dễ dàng thực hiện kiểm tra và đối chiếu.
  • Tài sản: Mục tài sản bao gồm Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. Phần này phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu được sắp xếp dựa trên nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất.
  • Nguồn vốn: Mục nguồn vốn gồm có Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Đây là phần thể hiện nguồn gốc hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được xếp theo từng nguồn hình thành tài sản.

\>> Xem thêm: Kiểm toán là gì? Có bao nhiêu loại kiểm toán phổ biến hiện nay?

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Cấu trúc một bảng cân đối kế toán

Ý nghĩa các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đầu tư và kinh doanh. Bảng cân đối kế toán có thể cho ta biết được tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Như đã nêu, bảng cân đối kế toán gồm 2 phần chính là phần tài sản và phần nguồn vốn, mỗi phần sẽ mang mỗi ý nghĩa khác nhau.

Ý nghĩa phần tài sản:

  • Ý nghĩa pháp lý: Phần tài sản thể hiện toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Toàn bị tài sản đều được quản lý và sử dụng bởi doanh nghiệp.
  • Ý nghĩa kinh tế: Toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp được liệt kê và thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Tài sản bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, hàng tồn kho, các tài sản cố định,....

Ý nghĩa phần nguồn vốn:

  • Ý nghĩa pháp lý: Phần nguồn vốn thể hiện nguồn gốc hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp.
  • Ý nghĩa kinh tế: Về kinh tế, nguồn vốn cho biết cơ cấu vốn và quy mô của doanh nghiệp. Nguồn vốn được hình thành từ các nguồn như vốn chủ sở hữu, vốn nợ, vốn huy động,....

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Ý nghĩa của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

Cách lập bảng cân đối kế toán

Cơ sở lập bảng cân đối kế toán

Theo Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC, bảng cân đối kế toán được lập trên 3 cơ sở sau:

  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
  • Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết
  • Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm)

Các bước lập bảng cân đối kế toán cơ bản

Để lập một bảng cân đối kế toán cơ bản, cần thực hiện qua 5 bước sau:

  • Bước 1: Kiểm tra số dư đầu kỳ các mục hiện tại sao cho khớp với số liệu trên bảng cân đối kế toán kỳ trước.
  • Bước 2: Thực hiện kiểm tra các ghi chép kế toán đã được thực hiện tại thời điểm báo cáo. Đối chiếu số dư tài khoản tại ngày lập báo cáo với thông tin thuế, bảo hiểm, các khoản phải thu từ khách hàng và các yếu tố liên quan khác.
  • Bước 3: Thực hiện kiểm tra việc phân bổ và kết chuyển cuối kỳ. Đảm bảo rằng số dư của các tài khoản thuộc nhóm 5, 6, 7, 8, và 9 đạt giá trị 0 tại thời điểm lập báo cáo. Tiến hành khóa dữ liệu kế toán cho đến thời điểm lập báo cáo.
  • Bước 4: Xem xét sổ sách chi tiết tài khoản cũng như sổ chi tiết theo đối tượng (nếu có). Tách biệt các tài sản và các khoản nợ phải trả thành hai danh mục "Ngắn hạn" và "Dài hạn" dựa trên loại của chúng.
  • Bước 5: Tạo "Bảng cân đối tài khoản phát sinh" khi kết thúc giai đoạn báo cáo. Đảm bảo rằng số dư nợ và số dư có trên bảng cân đối tài khoản phát sinh khớp chính xác với thông tin trong tài khoản.

Phần lớn các sai sót trong quá trình lập báo cáo, bất kể là lập sai hay làm thiếu sót, thường xuất phát từ giai đoạn chuẩn bị dữ liệu. Kế toán cần dành sự tập trung cả về thời gian và nguồn lực để chuẩn bị các thông tin cho báo cáo một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

5 bước cơ bản lập bảng cân đối kế toán

Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

\>> Tải về bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

\>> Tải về bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán

Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn

Đối với doanh nghiệp thực hiện chu kỳ kinh doanh 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được chia thành hai loại như sau:

  • Tài sản và Nợ phải trả trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm báo cáo xếp vào loại ngắn hạn.
  • Tài sản và Nợ phải trả sau 12 tháng tính từ thời điểm báo cáo xếp vào loại dài hạn.

Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được chia thành ngắn hạn và dài hạn dựa trên các điều kiện sau đây:

  • Tài sản và Nợ phải trả trong một chu kỳ kinh doanh bình thường xếp vào loại ngắn hạn.
  • Tài sản và Nợ phải trả sau chu kỳ kinh doanh xếp vào loại dài hạn.

Đối với doanh nghiệp không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân loại Tài sản và Nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn, thì Tài sản và Nợ phải trả sẽ tuân theo nguyên tắc thanh khoản giảm dần.

Đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh

Trong quá trình tạo Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, đặc biệt là khi các đơn vị này không có tư cách pháp nhân, nguyên tắc quan trọng là đơn vị cấp trên cần loại bỏ hoàn toàn số dư của các khoản giao dịch nội bộ. Điều này áp dụng cho các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ và các giao dịch tương tự, bất kể đó là giao dịch giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.

Cách tiếp cận trong việc loại bỏ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc tương đương với cách tiếp cận được sử dụng trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính.

Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán

Các chỉ tiêu thiếu thông tin sẽ không xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp sẽ tự động sắp xếp lại số thứ tự của các chỉ tiêu sao cho liên tục trong từng phần của báo cáo.

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán

Các phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán

Phương pháp so sánh

Đây là phương pháp so sánh ít nhất hai chỉ tiêu với nhau. Việc so sánh chỉ tiêu yêu cầu sự thống nhất trong các khía cạnh như thời gian, đơn vị, phương pháp tính toán, phương pháp đo lường và nội dung kinh tế. Ví dụ: So sánh doanh thu của công ty X trong quý 1/2021 với quý 1/2022 hoặc so sánh Lợi nhuận sau thuế gộp của công ty Y năm 2021 với năm 2020.

Có hai phương pháp so sánh chính:

  • So sánh tuyệt đối: Kết quả được biểu thị dưới dạng giá trị tuyệt đối, thể hiện sự biến động về quy mô và khối lượng của chỉ tiêu so sánh. Ví dụ: Doanh thu năm 2022 tăng 300 tỷ đồng so với doanh thu năm 2021.
  • So sánh tương đối: Phương pháp này liên quan đến việc chia một giá trị của kỳ cuối (ví dụ: số liệu cuối năm nay) cho một giá trị của kỳ đầu (ví dụ: số liệu cuối năm năm trước) của một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. Kết quả thu được là một con số tương đối, thể hiện mối quan hệ và tốc độ phát triển của chỉ tiêu cần so sánh. Ví dụ: Doanh thu trong 6 tháng đầu năm 2022 gấp 5,3 lần doanh thu trong 6 tháng đầu năm 2021.

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Phân tích bảng cân đối kế toán bằng phương pháp so sánh

Phương pháp tỷ lệ

Phương pháp tỷ lệ thực hiện dựa trên các tỷ lệ chuẩn mực chung của một đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Theo cách này, sự biến đổi của tỷ lệ thể hiện sự biến đổi của các đại lượng tài chính. Về mặt nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu xác định các ngưỡng hoặc định mức cụ thể làm cơ sở cho việc so sánh.

Có ba tỷ lệ được sử dụng phổ biến trong việc phân tích báo cáo tài chính:

  • Tỷ lệ khả năng thanh toán: Được sử dụng để phản ánh và đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn.
  • Tỷ lệ khả năng cân đối vốn và nguồn vốn: Thể hiện mức độ ổn định và tự chủ tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt trong việc duy trì cân đối giữa vốn và nguồn vốn.
  • Tỷ lệ khả năng sinh lời: Được sử dụng để phản ánh hiệu quả của hoạt động, đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng tạo ra lợi nhuận.

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Phân tích bảng cân đối kế toán bằng phương pháp tỷ lệ

Phương pháp cân đối

Phương pháp cân đối là quá trình phân tích tác động của các sự kiện kinh tế mà có tương quan với nhau. Phương pháp này thường được sử dụng khi xảy ra các sự kiện kinh tế và các yếu tố tương quan tác động đến chỉ tiêu phân tích. Để xác định mức độ ảnh hưởng của một yếu tố cụ thể, ta cần xác định sự khác biệt giữa dữ liệu thực tế và dữ liệu gốc của nó.

Bảng cân đối kế toán la chi tieu năm 2024

Phân tích bảng cân đối kế toán bằng phương pháp cân đối

Câu hỏi về bảng cân đối kế toán

Giá trị tài sản ròng trên bảng cân đối kế toán là gì?

Giá trị tài sản ròng (Net Worth) trên bảng cân đối kế toán phản ánh phần giá trị còn lại sau khi lấy tổng tài sản trừ đi tổng nợ của công ty.

Bảng cân đối kế toán cho biết gì?

Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quan toàn bộ giá trị tài sản và nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.

Bảng cân đối kế toán được lập khi nào?

Bảng cân đối kế toán thường được lập vào cuối kỳ kế toán, bao gồm tháng, quý, hoặc năm. Ngoài ra, bảng cân đối kế toán cũng được lập trong các tình huống như giải thể, chia tách, sáp nhập hoặc thay đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp.

Thu hẹp bảng cân đối kế toán là gì?

Thu hẹp bảng cân đối kế toán là quá trình do Ngân hàng Trung ương thực hiện nhằm giảm giới hạn số lượng tiền và tài sản hiện diện trên bảng cân đối kế toán của mình. Thường xảy ra khi Ngân hàng Trung ương quyết định rút tiền mặt khỏi nền kinh tế với mục tiêu kiểm soát lạm phát và xây dựng nền tảng cho sự tăng trưởng ổn định.

Bảng cân đối kế toán hợp nhất là gì?

Bảng cân đối kế toán hợp nhất là bảng cân đối kế toán được trình bày như bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp. Bản báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất bảng cân đối kế toán của công ty mẹ và công ty con.

Vốn cố định là gì trên bảng cân đối kế toán?

Vốn cố định là vốn được đầu tư, ứng trước để mua sắm, xây dựng tài sản cố định. Vốn cố định bao gồm các chỉ tiêu như: Tài sản cố định; Đầu tư dài hạn; Chi phí dang dở; ....

Tài sản trong bảng cân đối kế toán là gì?

Tài sản trong bảng cân đối kế toán là toàn bộ tiền, vật chất có giá trị do doanh nghiệp quản lý và có quyền sử dụng được ghi lại tại thời điểm lập báo cáo. Phần tài sản gồm Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Bảng cân đối kế toán cùng các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết bạn có thể biết cách lập bảng cân đối kế toán.