Ngày 12/11/2020, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 17/2020/TT-BYT quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn. Giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần là 870.000 đồng (Ảnh minh họa) Theo đó, tại Điều 3 Thông tư 17/2020/TT-BYT quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và các chế phẩm hồng cầu máu cụ thể như sau:
Điều 2. Quy định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn 1. Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động truyền máu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-BYT). 2. Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi được điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT . Điều 3. Quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu 1. Các đơn vị máu toàn phần: STT Máu toàn phần theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Máu toàn phần 30 ml 35 111.000 2 Máu toàn phần 50 ml 55 161.000 3 Máu toàn phần 100 ml 115 298.000 4 Máu toàn phần 150 ml 170 429.000 5 Máu toàn phần 200 ml 225 521.000 6 Máu toàn phần 250 ml 285 661.000 7 Máu toàn phần 350 ml 395 786.000 8 Máu toàn phần 450 ml 510 894.000 2. Các chế phẩm hồng cầu: STT Chế phẩm hồng cầu theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần 20 116.000 2 Khối hồng cầu từ 50 ml máu toàn phần 30 166.000 3 Khối hồng cầu từ 100 ml máu toàn phần 70 288.000 4 Khối hồng cầu từ 150 ml máu toàn phần 110 414.000 5 Khối hồng cầu từ 200 ml máu toàn phần 145 536.000 6 Khối hồng cầu từ 250 ml máu toàn phần 180 658.000 7 Khối hồng cầu từ 350 ml máu toàn phần 230 776.000 8 Khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần 280 874.000 3. Các chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh: STT Chế phẩm Huyết tương tươi đông lạnh theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Huyết tương tươi đông lạnh 30 ml 30 66.000 2 Huyết tương tươi đông lạnh 50 ml 50 96.000 3 Huyết tương tươi đông lạnh 100 ml 100 163.000 4 Huyết tương tươi đông lạnh 150 ml 150 189.000 5 Huyết tương tươi đông lạnh 200 ml 200 296.000 6 Huyết tương tươi đông lạnh 250 ml 250 363.000 4. Các chế phẩm huyết tương đông lạnh: STT Chế phẩm Huyết tương đông lạnh theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Huyết tương đông lạnh 30 ml 30 56.000 2 Huyết tương đông lạnh 50 ml 50 81.000 3 Huyết tương đông lạnh 100 ml 100 128.000 4 Huyết tương đông lạnh 150 ml 150 179.000 5 Huyết tương đông lạnh 200 ml 200 236.000 6 Huyết tương đông lạnh 250 ml 250 283.000 5. Các chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu: STT Chế phẩm Huyết tương giàu tiểu cầu theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Huyết tương giàu tiểu cầu 100 ml từ 250 ml máu toàn phần 100 219.000 2 Huyết tương giàu tiểu cầu 150 ml từ 350 ml máu toàn phần 150 243.000 3 Huyết tương giàu tiểu cầu 200 ml từ 450 ml máu toàn phần 200 268.000 6. Các chế phẩm khối tiểu cầu: STT Chế phẩm Khối tiểu cầu theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml máu toàn phần) 40 145.000 2 Khối tiểu cầu 2 đơn vị (từ 500 ml máu toàn phần) 80 301.000 3 Khối tiểu cầu 3 đơn vị (từ 750 ml máu toàn phần) 120 461.000 4 Khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml máu toàn phần) 150 578.000 7. Các chế phẩm tủa lạnh: STT Chế phẩm Tủa lạnh theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Tủa lạnh thể tích 10 ml (từ 250 ml máu toàn phần) 10 80.000 2 Tủa lạnh thể tích 50 ml (từ 1.000 ml máu toàn phần) 50 369.000 3 Tủa lạnh thể tích 100 ml (từ 2.000 ml máu toàn phần) 100 658.000 8. Các khối bạch cầu: STT Chế phẩm Khối bạch cầu theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Khối bạch cầu hạt pool (5x109 BC) 125 349.000 2 Khối bạch cầu hạt pool (10x109 BC) 250 698.000 9. Các chế phẩm có sử dụng dụng cụ, vật tư bổ sung: STT Chế phẩm theo thể tích Thể tích thực (ml) (±10%) Giá tối đa (đồng) 1 Khối tiểu cầu 8 đơn vị (từ 2.000 ml máu toàn phần) (chưa bao gồm túi pool và lọc bạch cầu) 250 1.088.000 2 Tủa lạnh yếu tố VIII bất hoạt virus (chưa bao gồm kít bất hoạt virus) 50 733.000 3 Chi phí điều chế Khối bạch cầu hạt gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách) 250 972.000 4 Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách) 120 538.000 5 Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách) 250 972.000 6 Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách) 500 1.172.000 10. Mức giá tối đa quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này không bao gồm các chi phí sau đây:
đ) Chi phí xét nghiệm định nhóm máu, xét nghiệm hòa hợp miễn dịch, xác định và định danh kháng thể bất thường, định nhóm máu tại giường, các dụng cụ thực hiện truyền đơn vị máu, chế phẩm máu cho người bệnh. 11. Các cơ sở y tế khi thực hiện các xét nghiệm tại điểm d và điểm đ khoản 10 Điều này được phép thu của người bệnh hoặc thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành. Điều 4. Chi phí phục vụ cho việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn Việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn dựa trên chi phí cho công tác tiếp nhận, sàng lọc máu, thành phần máu và việc điều chế các chế phẩm máu theo nội dung và mức chi như sau: 1. Chi hỗ trợ cho các đơn vị, cơ sở tuyên truyền, vận động, tổ chức ngày hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người hiến máu. Nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ trợ cụ thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 182/2009/TT-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện. 2. Mức chi bình quân tối đa đối với ăn uống tại chỗ cho người hiến máu (cả người hiến máu tình nguyện không lấy tiền và người hiến máu lấy tiền): 30.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu. 3. Chi cho người hiến máu lấy tiền:
4. Chi cho người hiến máu tình nguyện không lấy tiền:
5. Chi phí dụng cụ lấy máu, túi chứa máu bằng chất dẻo, vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước phục vụ công tác lấy máu, xét nghiệm và sàng lọc máu, chế phẩm máu. 6. Chi phí tiền lương theo lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định; Chi phí phụ cấp đặc thù theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch. 7. Chi phí thuê xe, mua xăng, dầu khi đi lấy máu tại các điểm lấy máu lưu động theo hóa đơn, hợp đồng thực tế. 8. Chi phí khám lâm sàng, mua vật tư, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm để làm các xét nghiệm bắt buộc quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT. 9. Chi phí để duy tu bảo dưỡng thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận, sàng lọc và lưu trữ máu, chế phẩm máu. 10. Chi phí hủy đơn vị máu không đạt tiêu chuẩn. 11. Chi hỗ trợ công tác tổ chức tư vấn cho người hiến máu tình nguyện tại các cơ sở y tế công lập được giao nhiệm vụ tiếp nhận, sàng lọc máu. 12. Các khoản chi phí hợp lý và hợp pháp khác phục vụ cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, lưu trữ và phân phối máu, chế phẩm máu. Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào quy định tại Thông tư này, tình hình thực tế của đơn vị và các quy định của pháp luật về giá để xây dựng, ban hành mức giá cụ thể của từng đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, mức giá vận chuyển máu từ đơn vị cung cấp máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại điểm b và điểm c khoản 10 Điều 3 Thông tư này theo nguyên tắc:
2. Trường hợp cơ sở cung cấp máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại điểm b và điểm c khoản 10 Điều 3 Thông tư này thì được cộng giá vận chuyển máu và giá xét nghiệm vào giá của mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu để thanh toán với cơ quan bảo hiểm y tế hoặc thu của người bệnh theo quy định nhưng vẫn phải bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp đặc biệt các đơn vị sử dụng máu tự đi lấy máu, chế phẩm máu để phục vụ kịp thời công tác truyền máu thì được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí vận chuyển máu, chế phẩm máu với mức tối đa không vượt 17.000 đồng/01 đơn vị máu hoặc chế phẩm máu. Phần chênh lệch giữa chi phí do đơn vị tự đi lấy máu và mức do cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán (nếu có), đơn vị sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên để chi và quyết toán. 3. Các cơ sở y tế phải mở sổ theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí tiếp nhận, sàng lọc, điều chế, lưu trữ, vận chuyển và sử dụng máu, chế phẩm máu và thực hiện kê khai giá, niêm yết giá theo quy định của pháp luật. 4. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành. 5. Đối với các huyết tương dư thừa, không sử dụng: cơ sở y tế được nhượng lại cho các đơn vị đủ điều kiện kinh doanh theo quy định. Giá thu mua do cơ sở y tế quyết định trên cơ sở tính toán đầy đủ các yếu tố chi phí, bảo đảm tiết kiệm được chi phí bảo quản, lưu trữ và hủy bỏ nếu để huyết tương quá hạn. Nguồn kinh phí thu được từ việc nhượng lại huyết tương dư thừa phải được theo dõi, hạch toán đầy đủ theo quy định và chỉ sử dụng để phục vụ cho hoạt động truyền máu. |