Bài thực hành 1 lớp 11 Hóa học

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Mục đích thí nghiệm

- Học sinh nắm vững các nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.

- Viết được các phương trình dạng phân tử, ion và ion rút gọn.

1.2. Kỹ năng thí nghiệm

- Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.

- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.

- Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.

- Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.

- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp  hoá chất.

- Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.

1.3. Cơ sở lý thuyết

a. Tính axit - bazơ

- Dung dịch Axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh

b. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion.

- Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí

1.4. Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất

a. Dụng cụ thí nghiệm

- Đĩa thủy tinh

- Đèn cồn

- Ống hút

- Cốc thủy tinh 250 ml

- Kẹp hóa chất

- Bộ giá thí nghiệm

b. Hóa chất

- Dung dịch HCl 0,1M

- Dung dịch Na2CO3

- Dung dịch NH3, NaOH

- Dung dịch CH3COOH

- Giấy đo pH

- Dung dịch CaCl2

- Dung dịch Phenolphalein

1.5. Các bước tiến hành thí nghiệm

a. Thí nghiệm 1: Tính axit – bazo

- Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M.

So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.

- Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M.

b. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

- Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra.

- Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra.

-  Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra.

2. Báo cáo thực hành

2.1. Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ

- Hiện tượng và giải thích:

   + Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu.

+ Thay dung dịch NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển sang màu ứng với pH = 4. Môi trường axít yếu.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH=13. Môi trường kiềm mạnh.

2.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

a. Phản ứng tạo kết tủa.

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

- Giải thích: Do phản ứng giữa Na2CO3 và CaCl2 đặc tạo CaCO3 kết tủa trắng

- Phương trình phân tử:  Na2CO3 +  CaClđặc → CaCO3 + 2NaCl

- Phương trình ion thu gọn:  Ca2+ + CO32- → CaCO3

b. Phản ứng tạo chất khí

- Hiện tượng: xuất hiện khí không màu, thu khí vào làm căng quả bong bóng

- Giải thích: Do phản ứng của CaCO3 và HCl sinh ra khí CO2

- Phương trình ion thu gọn: CO32- + 2H→ CO2 + H2O

c. Phản ứng tạo chất điện li yếu

- Hiện tượng: Dung dịch bị mất màu hồng.

- Giải thích: Ban đầu trong cốc chứa NaOH. Khi thêm dung dịch Phenolphtalein vào môi trường bazơ thì dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào cốc trung hòa hết lượng bazơ thì lúc này trong cốc là môi trường axit. Trong môi trường axit dung dịch phenolphtalein không màu.

- Phương trình ion đầy đủ: Na+ OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2

- Phương trình ion thu gọn: OH- + H+ → H2O