Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

I. Tốc độ phản ứng 1. Biểu thức tốc độ phản ứng Xem pư: m A + nB → pC + qD v = k(CA)m(CB)n k: hs tốc độ pư; k > 0;k=f(T) Pư bậc m theo A, bậc n theo B Pư bậc (m + n) tổng quát * m,n là các trị số thực nghiệm: có thể là số nguyên, thập phân * m,n thường khác hệ số pư,chỉ đối với pư đơn giản (pư chỉ xãy ra 1 giai đoạn) bậc pư trùng hệ số pư * Trường hợp các chất tham gia pư là chất khí, ta có thể dùng nồng độ hoặc áp suất. v = kC A m.C B n hoặc v = kpAm.pBn * trường hợp các chất pư gồm(lỏng và rắn) Ta có: v=kS.C i m : S i là bề mặt hoạt động của chất rắn. * Trường hợp các chất pư gồm khí và rắn, ta chỉ chú ý đến chất khí: v = kpim,n 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pư a. Ảnh hưởng của nồng độ(T= const) mA + nB → pC +qD: pư đơn giản. v 1 = kCAm.CBn : C’A= xCA và C’B= yCB v 2=k(C’A)m.(C’B)n = k(xCA)m.(yCB)n =kxmynCAmCBn v 2/v1= xm.y

Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa đại cương - Chương IV: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHƯƠNG IV TỐC ĐỘ PƯ-CÂN BẰNG HÓA HỌC I. Tốc độ phản ứng 1. Biểu thức tốc độ phản ứng Xem pư: m A + nB → pC + qD v = k(CA)m(CB)n k: hs tốc độ pư; k > 0;k=f(T) Pư bậc m theo A, bậc n theo B Pư bậc (m + n) tổng quát * m,n là các trị số thực nghiệm: có thể là số nguyên,thập phân * m,n thường khác hệ số pư,chỉ đối với pư đơn giản(pư chỉ xãy ra 1 giai đoạn) bậc pư trùng hệ số pư * Trường hợp các chất tham gia pư là chất khí, ta cóthể dùng nồng độ hoặc áp suất. v = kCAm.CBn hoặc v = kpAm.pBn * trường hợp các chất pư gồm(lỏng và rắn) Ta có: v=kS.Cim : Si là bề mặt hoạt động của chất rắn. * Trường hợp các chất pư gồm khí và rắn, ta chỉ chúý đến chất khí: v = kpim,n 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pư a. Ảnh hưởng của nồng độ(T= const) mA + nB → pC +qD: pư đơn giản. v1 = kCAm.CBn : C’A= xCA và C’B= yCBv2=k(C’A)m.(C’B)n= k(xCA)m.(yCB)n =kxmynCAmCBn v2/v1= xm.yn * Hổn hợp pư là chất khí: Có thể dùng áp suất: v1= kpAm.pBn ;v2= k(xpA)m.(ypB)n v2/v1= xm.ynTd1:pư: 2A + B → C C’A= 2CA; C’B= CB x=2; y=1v2/v1= x2.y1= 22.11= 4 Td2; mA + nB → pC + qD .C’A= 2CA; C’B= CB v2/v1 = 4=2m.1n= 2mm=2 . C’A=CA;C’B=2CBv2/v1=2 = 1m.2n = 2nn=1  v = kCA2CB Td3: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k)Khi tăng Vbình lên 2 lầnáp suất các khí giảm 2 lần p’A = ½pA ; p’B= ½ pB v2/v1= (1/2)2.(1/2)1= 1/8 b. Ảnh hưởng của nhiệt độ.(nồng độ không đổi) α. Hệ thức Van’t Hoff v1= k1CAmCBn ;v2= k2CAmCBn v2 k2 t1─ = ─ = ─ = γ v1 k1 t2 ∆T/10 γ: hệ số nhiệt độ của k, γ >1 ∆T = T2 – T1 Td1: T1=20oC→T2=50oC; γ=3v2/v1=3(50-20)/10=27 T1→v1,k1,t1; T2→v2,k2,t2 Td2: T1=20oC→T2=50oC;v2/v1=8=γ(50-20)/10=γ3γ=2 Td3: T1=20oC,t1=3h→T2=400C;γ=3t1=? . t1/t2=γ(40-20)/10=γ2=32=9 = 180/t2t2=180/9=20’ Td4: T1=20oC,t1=3h,γ=3→t2=20’ T2=? . T1/t2=γ∆T/10=3∆T/10=180/20=9∆T/10=2T2=40oC β. Hệ thức Arhénius k = α.e-Ea/RT Ea: năng lượng hoạt hóa pư,Ea↑→k↓α=hs: thứa số tần số. T→∞Ea/RT→0 k = α(hs tốc độ ở T vô cùng lớn)lnk = -Ea/RT + lnα vẽ đường biểu diển lnk theo 1/T lnk 1/T lnk nghịch biến với 1/T lnk đồng biến vớiT T↑k↑; T↓k↓ T1,k1lnk1=-Ea/RT1+lnα T2,k2lnk2=-Ea/RT2+lnα Ea 1 1lnk2 – lnk1= - — ─ - ─R T2 T1 k2 Ea 1 1ln ─ = - ─ ─ - ─ k1 R T2 T1 c. Ảnh hưởng của chất xúc tác Chất xúc tác là chất được cho vào pư với lượng rất nhỏ, có tác dụng làm v↑ hoặc định hướng pư theo chiều mong muốn. Sau pư, chất xúc tác được hoàn trả lại môi trường. Td: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2OH+ N2(k) + H2O(l)NH3(k) + O2(k) NO(k) + H2O(l) ∆ ∆,xt . Chất xúc tác làm v↑ là do làm giảm Ea của pư . Xúc tác đồng thể: cxt và chất pư ở cùng 1 pha . Xúc tác dị thể: cxt và cpư ở 2 pha khác nhau II. Cân bằng hóa học. 1. Hằng số cân bằng. Xem pư thuận nghịch: mA +nB pC + qDvth,kthvng,kngvth= kthCm.CBn vng = kngCCp.CDq vtq= vth – vng vtq= kthCAm.CBn – kngCCp.CDq . t → t0: CA và CB >> CC và CDvth>>vngv>>0 . t↑: CA và CB↓; CC và CD↑vth↓; vng↑ vtq↓ . vth = vngvtq = 0→pư đạt trạng thái cân bằng (tcb) tcb: kth[A]m[B]n = kng[C]p[D]q kth [C]p[D]qKC= ── = ─────kng [A]m[B]n KC:hs cb nồng độ;KC=f(T) KC>0;KC↑,cb ≡> thuận KC↓, cb ≡> nghịch . Khi phản ứng đạt trạng thái cb, trong hổn hợp pư còn đủ các chất có thành phần được xác định bởi biểu thức hằng số cb. . Khi hổn hợp pư là các chất khí,ta có thể dùng Kp; (pC)p.(pD)qKp = ──────(pA)m.(pB)n cb Kp: hs cb áp suất. Kp↑;cb≡>thuận.Kp↓;cb≡>nghịch Kp=KC.(RT)∆n; Kp = f(T) . 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) (1): K1 a.(1) → 2aNO(k) + aO2(k) 2aNO2(k) (2): K2 (p )2 (p )2a K1= ────── ; K2 = ──────  K2 = (K1)a(pNO)2(p ) (pNO)2a(p )a NO2 O2 NO2 O2 . C(tc) + ½ O2(k) CO(k) (1) K1 CO(k) + ½ O2(k) CO2(k) (2) K2 (1) + (2) → (3): C(tc) + O2(k) CO2(k) (3) K3  K3 = K1.K2 . 2NO2(k) N2O4(k) (1) K1 N2O4(k) 2NO2(k) (2) K2  K1.K2 = 1 . Trong hổn hợp pư có mặt các chất (r,l,k), ta dùng Kp và chỉ ghi áp suất chất khí trong biểu thức Kp. . Trong hổn hợp pư có mặt các chất (l,r), ta dùng KCvà chỉ ghi nồng độ chất lỏng trong biểu thức KC. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng. a. Định luật Le Châtelier Khi pư đạt trạng thái cb, nếu ta thay đổi 1 yếu tố tác dụng lên hệ,thì cb sẽ dịch chuyển theo chiều ngược lại với sự thay đổi đó. b. Ảnh hưởng của nồng độ. A + B C + D . Thêm A vào hệ: CA↑ cb ≡> CA↓: thuận(→) . Lấy bớt A ra: CA↓ cb ≡> CA↑: nghịch(←) . Thêm D vào hệ: CD↑ cb ≡> CD↓: nghịch(←) . Lấy bớt D ra: CD↓ cb ≡> CD↑: thuận(→) c. Ảnh hưởng của áp suất Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cb nếu trong hệ có mặt chất khí. Xét ∆n = ∑mol khí (sp) - ∑mol khí (tc) của pư: Khi p↑ cb ≡> ∆n ∆n > 0 Td:N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k): ∆n=2-(1+3)= -2 p↑ cb ≡> ∆n < 0 : thuận(→) p↓ cb ≡> ∆n > 0: nghịch(←) nếu ∆n = 0 cb không dịch chuyển. d. Ảnh hưởng của nhiệt độ. Khi T↑ cb ≡> thu nhiệt(∆H > 0) Khi T↓ cb ≡> phát nhiệt(∆H < 0) Nếu ∆H = 0 cb không dịch chuyển Td: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ∆H > 0 T↑ cb ≡> ∆H > 0 ; thuận(→) T↓ cb ≡> ∆H < 0 : nghịch(←) e. Ảnh hưởng của chất xúc tác. Trong pư cb, thêm chất xt ,nó làm tăng tốc độ pư thuận nhưng củng làm tăng tốc độ pư nghịch,∆v của 2 pư thuận và nghịch bằng nhau. chất xt không làm dịch chuyển mức cb mà chỉ làm pư nhanh chóng đạt trạng thái cb. Td: A + B C + D t0 1 1 0 0 0xt: tcb 0,3 0,3 0,7 ∆tcb= 10h Có xt: tcb 0,3 0,3 0,7 0,7 ∆tcb = 1h 3. Sự liên hệ giữa ∆G0298 và K của pư Xem pư: mA + nB pC + qD Ta cũng tính được ∆H0298, ∆S0298, ∆G0298,và K  ∆G0T = - RTlnK ∆G0↑lnK↓K↓ Td: A + B C + D ∆G0298 = - 10kj ∆G0298 - 10.1000  lnK = - ──── = - ────── = 4 K= 54,6 RT 8,3.298

Chương 6:                       ĐỘNG HÓA HỌC

6.1. Mở đầu

Nhiệt động học dựa vào độ biến thiên của năng lượng Gibbs để dự đoán một phản ứng hóa học có thể xảy ra hay không nhưng không xác định được các điều kiện để thực hiện phản ứng đó nếu nó xảy ra. Ví dụ như trong hai phản ứng sau đây:

NO(k)  +  1/2O2(k)  =  NO2(k) 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
= -150kJ

H2(k)   +  1/2O2(k)   =  H2O(k)   

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
G0 = -465,5kJ

Phản ứng thứ hai có

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
G0 âm hơn phản ứng thứ nhất, nhưng phản ứng thứ nhất xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ thường còn phản ứng thứ hai không xảy ra ở nhiệt độ thường mà chỉ xảy  ra ở 500-6000C và xảy ra rất nhanh chóng (gây nổ ở 7000C)

Mặt khác nhiệt động học cũng không cho biết bản chất của những biến hóa xảy ra trong mỗi phản ứng hóa học trên đây.

Để có những hiểu biết đầy đủ hơn về hai phản ứng trên và về các phản ứng hóa học nói chung cần phải chú ý đến cả tốc độ của các phản ứng hóa học nữa. Đo tốc độ của phản ứng là nhiệm vụ của ngành động hóa học. Dựa vào kết quả đo tốc độ của phản ứng hóa học người ta có thể đi đến xác định số phân tử thực tế tham gia vào phản ứng và những giai đoạn trung gian của quá trình biến hóa đó, nghĩa là xác định được cơ chế của phản ứng hóa học. Vậy động hóa học là môn khoa học nghiên cứu về tốc độ phản ứng, những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cơ chế của phản ứng hóa học.

6.2. Tốc độ phản ứng hóa học

* Định nghĩa

Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho diễn biến nhanh hay chậm của một phản ứng. Nó được đo bằng độ biến thiên nồng độ của chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

* Ví dụ:

               A               B

Ban đầu(C1)           1,8M

Sau hai phút (C2)   1,4M

Tốc độ trung bình của phản ứng:

vtb =

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

¬ Tổng quát với phản ứng:

aA  + bB  → dD  +  eE

Ta có: + Tốc độ trung bình:

 vb = -

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

+ Tốc độ tức thời của phản ứng được tính bằng vi phân của nồng độ theo thời gian:

 v=  -

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Chú ý: Trong chương này, ta chỉ xem xét đến tốc độ tức thời của phản ứng

6.3. Ảnh hưởng của nồng độ

6.3.1. Định luật tác dụng khối lượng (Gulberg-Waage/ 1864-1867)

*  Nội dung

* Biểu thức

 aA  +  bB → eE  +  dD

Tốc độ là:          

     F k: Hằng số tốc độ của phản ứng hóa học:

Ø  Là tốc độ của phản ứng đó khi nồng độ các chất phản ứng đều bằng đơn vị

Ø  Phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ chứ không phụ thuộc

      vào nồng độ chất phản ứng

Ø  Giá trị của k càng lớn thì tốc độ phản ứng càng mạnh

+ Nếu phản ứng xảy ra giữa các khí, người ta có thể thay nồng độ bằng áp suất riêng của mỗi khí trong hỗn hợp (áp suất riêng là áp suất gây nên bởi mỗi khí trong hỗn hợp khi nó chiếm toàn bộ thể tích của hỗn hợp)

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

+ Trong biểu thức tốc độ không có mặt nồng độ chất rắn

¬ Vậy Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào:

§  Nồng độ ( hay áp suất) chất khí

§  Nồng độ chất lỏng

§  Diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với chất khí và với chất lỏng.

Giải thích:

Khi tăng nồng độ thì tốc độ phản ứng lại tăng vì: Theo thuyết va chạm thì va chạm giữa các phân tử tác chất là điều kiện cần thiết để xảy ra phản ứng, khi tăng nồng độ thì số va chạm trong một đơn vị thời gian tăng theo, do đó tốc độ phản ứng tăng.

6.3.2. Phản ứng một chiều bậc nhất

* Bậc phản ứng:

Là tổng số mũ của nồng độ các chất phản ứng ở trong biểu thức tính tốc độ phản ứng.

* Phản ứng một chiều bậc nhất : Là phản ứng mà tốc độ của nó phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ

                       A → B  +  C + …

Ban đầu (Co)     a

Phản ứng           x

Còn lại  (C  )  a – x

Tốc độ phản ứng:

v =

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Lấy tích phân hai vế:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 + B    (1)       (B: hằng số tích phân)

- Tại t = 0 (lúc bắt đầu phản ứng), nồng độ chất phản ứng là C0

Thế vào (1)     lnC0 = B

              Vậy                lnC = -kt  +  lnC0

 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 
Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 (2) (hay lnCo – lnC = kt)

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

v Chu kỳ bán hủy: t1/2

- Giả sử sau thời gian t1/2 thì phản ứng hết một nửa lượng chất thì x =

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

(2) k.t1/2 = ln2

t1/2 =

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

6.3.3. Phản ứng một chiều bậc hai: Là phản ứng mà tốc độ của nó phụ thuộc bậc hai vào nồng độ tác chất

A     +     B       C  +  D  + ….

Ban đầu (Co)    a              b

Phản ứng          x             x

Còn lại  (C )  (a-x)        (b-x)

Tốc độ phản ứng:

 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Mà:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Với 1 =

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 là các hệ số bất kỳ

Khi  x =a   

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Khi  x =b   

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Thay vào (*)

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Khi  t = 0   x = 0

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Thay vào (1)  

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

v Nếu nồng độ ban đầu của các chất phản ứng bằng nhau và bằng a thì:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Khi  t = 0  

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Thay vào (2):

 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

v   Chu kỳ bán hủy:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

                       

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Vậy chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc hai tỉ lệ nghịch với nồng độ đầu.

6.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ

- Đa số phản ứng hóa học có tốc độ tăng lên khi nhiệt độ tăng. Theo qui tắc kinh nghiệm đề ra năm 1884 bởi VanHop (Van’t Hoff, 1852-1911, nhà hóa học người Hà Lan):

- Tỉ số của hằng số tốc độ ở nhiệt độ 100 và ở nhiệt độ t được gọi là hệ số nhiệt độ γ:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
2 đến 4

v   Trong trường hợp tổng quát:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

- Theo Van’tHoff, liên hệ giữa v1 và v2 như sau:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

    VD: Một phản ứng nếu có

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 thì khi tăng nhiệt độ lên thêm 1000C, tốc độ của nó tăng lên:
                   
Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
lần

- Qua biểu thức mà VanHop đưa ra thì ta thấy nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ phản ứng, điều này có thể giải thích là do khi nhiệt độ tăng thì chuyển động nhiệt của phân tử tăng lên. Nhưng trên thực tế sự tăng số va chạm là không đáng kể so với sự tăng tốc độ phản ứng. Điều này đã được nhà vật lý người Thụy Điển là Arêniuyt giải thích trong thuyết hoạt hóa. Theo thuyết này không phải tất cả mọi va chạm giữa các phân tử đều đưa đến tương tác hóa học. Mà tương tác hóa học chỉ xảy ra trong những va chạm của những phân tử có một năng lượng dư nào đó so với năng lượng trung bình của tất cả các phân tử. Năng lượng dư đó được gọi là năng lượng hoạt hóa và những phân tử có năng lượng dư đó, được gọi là phân tử hoạt động.

Vậy theo thuyết hoạt hóa thì khi nhiệt độ tăng ta thấy số phân tử đạt năng lượng hoạt hóa tăng nhanh, do đó tốc độ phản ứng tăng.

- Nhà khoa học người Thủy Điển Svate August Arrhénius cũng đã đưa ra được phương trình kinh nghiệm phản ánh sự phụ thuộc của hằng số tốc độ với nhiệt độ và năng lượng hoạt hóa:

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

                    Hằng số tích phân

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

                   

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
     

e: cơ số của logarit tự nhiên

R : Hằng số khí

T : Nhiệt độ tuyệt đối

Ea : Năng lượng hoạt hóa tính bằng kJ

A : Hằng số đặc trưng cho phản ứng

- Trong khoảng nhiệt độ từ T1 đến T2 thì:

(1)      

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

           

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

               

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

6.5. Chất xúc tác

6.5.1. Chất xúc tác

a. Định nghĩa

- Là chất có tác dụng làm biến đổi mãnh liệt tốc độ phản ứng hoặc gây nên phản ứng nếu phản ứng đó về nguyên tắc có thể thực hiện được (

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
và sau phản ứng, sẽ không biến đổi về chất và lượng

VD: Hỗn hợp của bột Nhôm và Iot, ở nhiệt độ thường không có dấu hiệu gì tỏ ra có tương tác hóa học, nhưng khi cho thêm một ít nước thì phản ứng xảy ra mãnh liệt. Ở đây nước là chất xúc tác.

b. Phân loại

- Những chất xúc tác xúc tiến quá trình xảy ra nhanh hơn gọi là chất xúc tác dương

VD: Platin là chất xúc tác dương của phản ứng:

H2  +  1/2O2 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
H2O

- Những chất xúc tác làm cho quá trình xảy ra chậm lại gọi là chất xúc tác âm hoặc chất ức chế.

VD: Glixêrin là chất ức chế phản ứng:

Na2SO2  +  1/2O2

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
Na2SO4

6.5.2. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa

Nghiên cứu những phản ứng xảy ra khi có chất xúc tác và khi không có chất xúc tác nhận thấy rằng tác dụng của chất xúc tác dương chủ yếu là làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách làm biến đổi cơ chế của quá trình phản ứng. Để dễ hình dung điều đó chúng ta xét phản ứng  tổng quát sau đây:

A   +  B            A…B             AB

   Phức chất hoạt động

Vì phản ứng này có năng lượng hoạt hóa Eh cao nên tốc độ của nó rất bé và thực tế bằng không. Giả sử có một chất xúc tác K nào đó có thể tương tác dễ dàng với chất A tạo nên hợp chất AK nhờ năng lượng hoạt hóa bé:

A  +  K        → A…K                 AK

Phức chất hoạt động

Hợp chất AK dễ tương tác với chất B tạo nên sản phẩm AB và K, vì năng lượng hoạt hóa của quá trình này cũng bé:

B  +  AK       B…AK         → AB  +  K

Phức chất hoạt động

Cộng hai phương trình lại ta được

A  + B    AB

Nghĩa là sau phản ứng, chất xúc tác không biến đổi về mặt hóa học.

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Hình bên trình bày sơ đồ đường đi của phản ứng khi không có chất xúc tác và khi có chất xúc tác. Đường 1 là đường đi của phản ứng khi không có xúc tác. Đường 2 là đường đi của phản ứng khi có chất xúc tác

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
là độ giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng. Chất xúc tác càng hoạt động, độ giảm năng lượng hoạt hóa càng lớn, phản ứng xảy ra càng dễ và càng nhanh.

VD1: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng:

2HI  =  H2  +  I2

Như đã biết là 185,35kJ, nhưng khi có vàng xúc tác là 104,6kJ và khi có platin xúc tác là 58,57kJ

VD2: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng:

2H2O2  =  2H2O  +  O2

Là 150,32kJ, nhưng khi có platin xúc tác là 100,41kJ và khi có enzim catalaza xúc tác là 46,02kJ

VD3: Axit sunfuric là xúc tác đồng thể của phản ứng:

2C2H5OH

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
  C2H5OC2H5   +  H2O

Khi đó phản ứng xảy ra làm hai giai đoạn:

C2H5OH  +  H2SO4  → C2H5OSO3H  +  H2O   (a)

C2H5OSO3H  +  C2H5OH    C2H5OC2H5  +  H2SO4  (b)

Hai giai đoạn này đều có năng lượng hoạt hóa thấp, do đó phản ứng xảy ra dễ dàng, nhanh hơn so với khi không có xúc tác.

6.5.3. Tính chọn lọc của xúc tác

- Mỗi chất xúc tác thường chỉ có tác dụng đối với phản ứng này mà không có tác dụng đối với phản ứng khác, người ta nói nó có tác dụng chọn lọc.

VD: Nhôm oxit (Al2O3) xúc tác cho quá trình biến hóa rượu etylic thành etilen ở 3500C còn đồng  (Cu) xúc tác cho quá trình biến hóa rượu etylic thành axetanđehit ở 2500C

C2H5OH 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 C2H4  +  H2O

C2H5OH

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 CH3CHO  +  H2

- Có những chất xúc tác lại có tính chọn lọc nhóm, nghĩa là chất xúc tác xúc tiến tốc độ của một nhóm các phản ứng cùng kiểu. VD:

+ Niken Rơnây (kim loại Niken ở dạng bột rất mịn) là chất xúc tác cho phản ứng hiđro hóa các chất hữu cơ.

+ Vanađi pentaoxit (V2O5) là chất xúc tác cho nhiều phản ứng oxi hóa như SO2, NH3….

6.5.4. Chất xúc tác và cân bằng nhiệt động học

- Trong trường hợp phản ứng thuận nghịch, khi ở gần trạng thái cân bằng, nó làm tăng tốc độ của phản ứng thuận lên bao nhiêu lần thì nó cũng làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần.

- Một phản ưng nào đó có khả năng xảy ra hay không là tùy thuộc vào biến thiên năng lượng tự do  đẳng áp (

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
GT,P) hay năng lượng tự do đẳng tích (
Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
FT,V). Phản ứng chỉ có thể xảy ra khi các thế đẳng áp hoặc đẳng tích giảm. Tuy nhiên, độ giảm các thế đó không cho biết phản ứng xảy ra với tốc độ nào (nhận biết được hay quá bé đến nỗi thực tế coi như không xảy ra).

Nói một cách khác, chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không làm thay đổi biến thiên năng lượng tự do của phản ứng. Như vậy, chất xúc tác chỉ có thể dung làm tăng tốc độ của những phản ứng có

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
GT,P < 0 hoặc
Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
FT,V
< 0, còn đối với những phản ứng có
Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
GT,P  hay
Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
FT,V > 0 thì dù dùng bất kỳ chất xúc tác nào thì cũng không thể xảy ra được.

6.5.5. Chất xúc tác đồng thể

a/ Định nghĩa

Khi chất xúc tác và hỗn hợp phản ứng tạo thành một hệ đồng nhất khí hay lỏng, quá trình được gọi là xúc tác đồng thể.

VD: Phản ứng oxi hóa khí SO2 bằng oxi không khí thành khí SO3 với chất xúc tác là hỗn hợp hai khí NO và NO2:

          2SO2(k)  +  O2(k)

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
2SO3(k) là quá trình xúc tác đồng thể.

b/ Cơ chế

- Quá trình xúc tác đồng thể thường được giải thích bằng thuyết hợp chất trung gian. Bản chất của thuyết này là chất xúc tác tương tác với một chất phản ứng tạo nên hợp chất trung gian. Hợp chất trung gian này không bền, nhanh chóng tương tác với chất phản ứng kia tạo nên sản phẩm và chất xúc tác với lượng và chất như lúc đầu.

- Những hợp chất trung gian  thường không bền, chỉ tồn tại trong thời gian rất ngắn với nồng độ hết sức bé cho nên người ta không thể tách riêng chúng ra để xác định thành phần của chúng.

6.5.6. Phản ứng xúc tác dị thể

a/ Định nghĩa
Khi chất xúc tác không tạo thành với hỗn hợp phản ứng một hệ đồng nhất, quá trình được gọi là xúc tác dị thể.

VD: Phản ứng oxi hóa khí SO2 bằng oxi không khí thành khí SO3 với chất xúc tác là kim loại Platin hay vanadi pentaoxit (V2O5)

2SO2(k)  +  O2(k) 

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
2SO3(k): là quá trình xúc tác dị thể.

b/ Cơ chế

- Ở đây có sự hấp phụ các chất phản ứng ở trên bề mặt chất xúc tác. Nhờ hiện tượng hấp phụ đó, những phân tử của các chất phản ứng  được ở gần nhau và nâng cao hoạt tính hóa học, kiến trúc electron của phân tử bị biến đổi và kết quả là năng lượng hoạt hóa được giảm xuống. Do đó phản ứng được xảy ra ở trên bề mặt của chất xúc tác. Chính vì vậy đại lượng bề mặt của chất xúc tác quyết định hoạt tính của nó. Sau đó. Phân tử của sản phẩm phản ứng rời khỏi chất xúc tác và khếch tán vào trong toàn bộ thể tích của hỗn hợp phản ứng. Chất trung gian trong quá trình xúc tác dị thể là những hợp chất bề mặt hay còn gọi là phức chất hấp phụ hóa học. Như vậy tác dụng của chất xúc tác trong quá trình xúc tác dị thể cũng liên quan tới việc chất phản ứng tạo nên hợp chất trung gian dẫn tới sự giảm năng lượng hoạt hóa.

VD: Trong phản ứng: CH2=CH2  +  H2

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 CH3-CH3

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương

Chất xúc tác (Ni) đã thu hút (hấp phụ) (C2H4, H2) lên trên bề mặt của nó, làm các mối liên kết trong phân tử ( đặc biệt là liên kết

Bài tập về tốc độ phản ứng hóa đại cương
 của nối đôi C=C ) bị yếu đi làm cho phản ứng xảy ra dễ hơn so với không có xúc tác.