Bài tập về ghi số tự nhiên lớp 6 năm 2024

Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn 23 789 029.

2.Trong cách ghi số theo hệ thập phân, có mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong cách ghi số nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

3.Các số La Mã từ 1 đến 20 là:

I

1

XI

11

II

2

XII

12

III

3

XIII

13

IV

4

XIV

14

V

5

XV

15

VI

6

XVI

16

VII

7

XVII

17

VIII

8

XVIII

18

IX

9

XIX

19

X

10

XX

20

II.Các dạng bài

1.Dạng 1: Ghi các số tự nhiên

Phương pháp giải:

-Sử dụng cách tách số tự nhiên thành từng lớp để ghi

-Chú ý phân biệt : số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...

Ví dụ 1: (Bài 11 trang 10 sách giáo khoa)

a)Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.

b)Điền vào bảng:

Số đã cho

Số trăm

Chữ số hàng trăm

Số chục

Chữ số hàng chục

1425

2307

Giải:

a)Số tự nhiên gồm 135 chục và 7 đơn vị là số 1357.

b)

Số đã cho

Số trăm

Chữ số hàng trăm

Số chục

Chữ số hàng chục

1425

2307

14

23

4

3

142

230

2

0

Ví dụ 2: (Bài 12 trang 10 SGK)

Viết tập hợp các chữ số của số 2000

Giải: $\left\{ 2;0 \right\}$

Chú ý: Mỗi phần tử được liệt kê một lần.

Ví dụ 3:

a)Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tám chữ số.

b)Viết số tự nhiên lớn nhất có tám chữ số.

Giải:

a)Số có tám chữ số gồm tám hàng: nhỏ nhất là hàng đơn vị, lớn nhất là hàng chục triệu.

Số nhỏ nhất có tám chữ số, phải có chữ số có giá trị nhỏ nhất có thể được ở mỗi hàng. Vậy ở tất cả các hàng là chữ số 0, riêng chữ số hàng chục triệu phải là chữ số 1 ( chữ số nhỏ nhất có thể được). Vậy số phải viết là

10 000 000.

b)Số lớn nhất có tám chữ số phải có chữ số có giá trị lớn nhất có thể được ở mỗi hàng. Chữ số lớn nhất đó là 9 và số lớn nhất có tám chữ số là: 99 999 999.

2.Dạng 2: Viết tất cả các số có n chữ số từ n chữ số cho trước.

Phương pháp giải:

Giả sử từ ba chữ số a, b, c khác 0, ta viết các số có ba chữ số như sau

Chọn a là chữ số hàng trăm ta có: $\overline{abc}$, $\overline{acb}$;

Chọn b là chữ số hàng trăm ta có: $\overline{bac}$, $\overline{bca}$;

Chọn c là chữ số hàng trăm ta có: $\overline{cab}$, $\overline{cba}$;

Vậy có tất cả 6 số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác 0: a,b và c.

Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số có n chữ số phải viết.

Ví dụ 4:

Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả năm chữ số 0 ; 2 ; 5 ; 6 ; 9 (mỗi chữ số chỉ được viết một lần).

Giải:

Vì phải dùng cả 5 chữ số đã cho nên cả hai số đều có 5 chữ số.

Số lớn nhất phải có chữ số lớn nhất có thể được ở hàng cao nhất là hàng vạn. Trong năm chữ số đã cho, chữ số lớn nhất là 9. Vậy chữ số hàng vạn là 9.

Hàng nghìn cũng phải có chữ số lớn nhất có thể được. Trong 4 chữ số còn lại thì chữ số 6 là lớn nhất. Vậy chữ số hàng nghìn là 6.

Lập luận tương tự ở các hàng tiếp theo ( trăm, chục, đơn vị), ta có: số lớn nhất phải viết là 96 520.

Số nhỏ nhất phải có chữ số nhỏ nhất có thể đươc ở các hàng. Lập luận tương tự như trên đối với các chữ số nhỏ nhất ở các hàng ta viết được số nhỏ nhất là 20 569.

3.Dạng 3: Tính số các số có n chữ số cho trước

Phương pháp giải:

Để tính số các chữ số có n chữ số, ta lấy số lớn nhất có n chữ số trừ đi số nhỏ nhất có n chữ số rồi cộng với 1.

Ví dụ 5:

a)Có bao nhiêu số có năm chữ số?

b)Có bao nhiêu số có sáu chữ số?

Giải:

a)Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999.

Số nhỏ nhất có năm chữ số là: 10 000.

Số các số có năm chữ số là: 99 999 – 10 000 + 1 = 90 000.

b)Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999

Số nhỏ nhất có năm sáu chữ số là: 100 000

Số các số có sáu chữ số là: 999 999 – 100 000 + 1 = 900 000.

4.Dạng 4: Sử dụng công thức đếm số các số tự nhiên

Phương pháp giải:

Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, ta dùng công thức sau:

$\frac{b-a}{d}+1$

Ví dụ 6: Tính số các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số.

Giải:

Các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số là 1000; 1002; 1004;...;9998

Số lớn nhất là số 9998, số nhỏ nhất là số 1000, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 2.

Theo công thức nêu trên, số các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số là:

$\frac{9998-1000}{2}+1=4500$ ( số)

5.Dạng 5: Đọc và viết các số bằng chữ số La Mã

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy ước ghi số trong hệ La Mã

Ví dụ 7:

a)Đọc các số La Mã sau: XI, IX, VI, XIX

b)Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 3; 7;12;15.

Giải:

a)XI - 11; IX - 9;VI – 6; XIX – 19

b)3 – III; 7 – VII ; 12 – XII ; 15 – XV.

III.Bài tập

Bài 1:

a)Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số.

  1. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau.

Bài 2: Viết tập hợp các chữ số của số 2020

Bài 3:Dùng ba chữ số 2,0,7 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.

Bài 4: Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả sáu chữ số 0; 2; 3; 5; 7; 9 (mỗi chữ số chỉ được viết một lần).

Số tự nhiên là gì lớp 6?

Số tự nhiên bao gồm tất cả các số nguyên dương từ 1 trở đi. Điều này có nghĩa là tập hợp của số 1, 2, 3, 4, và tiếp tục mà không giới hạn. Số tự nhiên thường được sử dụng để đếm và đo lường số lượng, và chúng là một phần quan trọng trong các khái niệm toán học cơ bản.

Số tự nhiên n sao là gì?

Vì vậy, khi sử dụng ký hiệu N, số tự nhiên bao gồm tất cả các số nguyên dương và số 0, trong khi đó khi sử dụng ký hiệu N*, số tự nhiên chỉ bao gồm các số nguyên dương.

Đâu là cách viết tập hợp số tự nhiên?

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. + Người ta cũng viết a b đề chỉ a < b hoặc a = b, viết b a để chỉ b > a hoặc b = a. + 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất.

Thế nào là số tự nhiên lớp 4?

Dãy số tự nhiên được biết đến là tập hợp những số lớn hơn hoặc bằng 0. Bao gồm: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; ...; 100; ... ; 1000; ... Số 0 ứng với điểm gốc của tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.

Chủ đề