Cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used to là những cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Nhưng nhiều bạn lại chưa nắm chắc cách sử dụng và nhầm lẫn giữa chúng. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các hướng dẫn, cách sử dụng cụ thể ở từng cấu trúc và phân biệt giữa chúng. Ngoài ra là bài tập vận dụng để bạn thực hành hiệu quả. Show
I. Cấu trúc Used to là gì?Cấu trúc Used to có nghĩa là đã từng, từng quen,..một sự kiện trong quá khứ nhưng hiện tại không còn xảy ra nữa. II. Cách sử dụng cấu trúc used toCấu trúc Used to được sử dụng để nói về một thói quen, một hành động hoặc một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn xảy ra nữa. Đôi khi cấu trúc Used to còn được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. Ví dụ:
III. Cấu trúc used to1. Các công thức Used to trong câuĐể nắm rõ hơn về cách sử dụng của cấu trúc Used to. Prep sẽ đưa ra 3 cấu trúc trong từng loại câu với Used to ở bảng sau: Cấu trúc used toVí dụKhẳng địnhS + used to + VI used to study until 1:00 AM. (Trước kia, tôi thường học tới 1 giờ sáng.)Phủ định S + did not + use to + V Hoặc S + use not to + V They didn’t use to go to school together. (Ngày trước họ không đi học cùng nhau.) They used not to go to school together. (Ngày trước họ không đi học cùng nhau.) Nghi vấnDid + S + use to + VDid he use to drink coffee? (Ngày trước anh ấy có uống cafe không?) 2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Used toMột số lưu ý quan trọng giúp bạn sử dụng cấu trúc Used to một cách chính xác:
IV. Một số các cấu trúc khác tương tự với Used: Be Used to và Get Used to1. Cấu trúc Be Used to1.1 Định nghĩa:Cấu trúc Be Used to có nghĩa là đã quen với việc gì đó,.. 1.2 Cách sử dụng Be used to:Cấu trúc Be Used to Ving được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm trong việc đó. Chúng ta có thể dịch là đã quen với điều gì đó. Ví dụ:
Lưu ý: Ta sử dụng V-ing hoặc danh từ sau cấu trúc be Used to. Bạn có thể xem cấu trúc bên dưới để hiểu rõ hơn. 1.3 Các công thức Be Used to trong câuCấu trúc Be used toVí dụKhẳng địnhS + be (is, are, am) + Used to + Ving/ Danh từ
(Tôi đã quen với việc học tới 1 giờ sáng) Phủ địnhS + be (is, are, am) + not used to + Ving/ Danh từ
(Họ không quen với việc đi học cùng nhau) Nghi vấnBe (Is, Are, Am) + S + used to + Ving/ Danh từ
(Anh ấy có quen uống cafe không?) 2. Cấu trúc Get Used to2.1 Định nghĩaCấu trúc Get Used to có nghĩa là dần quen với một việc gì đó. 2.2 Cách sử dụng cấu trúc Get Used toCấu trúc Get Used to được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đang làm quen với 1 vấn đề hoặc một sự việc nào đó. Ví dụ:
2.3 Công thức Get used toCấu trúc Get used toVí dụKhẳng địnhS + get + used to + Ving/danh từ
(Sau một thời gian cô ấy đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nữa, cô ấy đã quen với nó) Phủ địnhS + do not + get + used to + Ving/danh từ
(Tôi không thể quen với tiếng ồn của hàng xóng, vì thế tôi di chuyển đến nơi khác) Nghi vấnDo + S + get + used to + Ving/danh từ?
(Bạn đã quen với sếp mới chưa?) IV. Phân biệt cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used toNhững cấu trúc trên tuy có cách sử dụng khác hoàn toàn nhau nhưng hay bị nhầm lẫn. Để nắm chắc và hiểu rõ về từng cấu trúc. Bạn có thể so sánh các cấu trúc ở bảng sau: Cấu trúc Used toCấu trúc be Used toCấu trúc Get Used toCách sử dụngDùng để diễn tả việc, sự việc trong quá khứ và không còn ở hiện tạiDùng để diễn tả việc, sự việc thường xuyên diễn ra, những thói quen ở hiện tạiDiễn tả hành động đang dần trở thành thói quenVề thìChỉ sử dụng ở thì quá khứCó thể sử dụng ở tất cả các thìCó thể sử dụng ở tất cả các thìTheo sau cấu trúcĐộng từ ở dạng nguyên thể (V)Động từ ở dạng Ving hoặc danh từĐộng từ ở dạng Ving hoặc danh từ V. Bài tập với cấu trúc Used to/ Be Use to và Get Used toBài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
Đáp án
Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu (sử dụng cấu trúc used to, get used to, be used to)
Đáp án:
Vậy là Prep đã đưa ra những kiến thức để bạn nắm rõ cách sử dụng các cấu trúc Used to, be Used to và Get Used to cũng như là cách phân biệt giữa chúng. Ngoài ra là các ví dụ cụ thể cùng các bài tập áp dụng. Chúc các bạn học tập hiệu quả! |