Bài tập về get used to và be used to năm 2024

Cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used to là những cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Nhưng nhiều bạn lại chưa nắm chắc cách sử dụng và nhầm lẫn giữa chúng. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các hướng dẫn, cách sử dụng cụ thể ở từng cấu trúc và phân biệt giữa chúng. Ngoài ra là bài tập vận dụng để bạn thực hành hiệu quả.

Bài tập về get used to và be used to năm 2024

Bài tập về get used to và be used to năm 2024
Cấu trúc Used to/ Be Used to/ Get Used to: Phân biệt và hướng dẫn sử dụng chính xác trong tiếng Anh

I. Cấu trúc Used to là gì?

Cấu trúc Used to có nghĩa là đã từng, từng quen,..một sự kiện trong quá khứ nhưng hiện tại không còn xảy ra nữa.

II. Cách sử dụng cấu trúc used to

Cấu trúc Used to được sử dụng để nói về một thói quen, một hành động hoặc một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn xảy ra nữa. Đôi khi cấu trúc Used to còn được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. Ví dụ:

  • Nam used to listening music at night. (Ngày trước Nam đã từng nghe nhạc vào ban đêm.) Lưu ý: Đối với câu này ta có thể hiểu là hiện tại Nam không còn nghe nhạc vào ban đêm nữa.
    Bài tập về get used to và be used to năm 2024
    Cấu trúc Used to

III. Cấu trúc used to

1. Các công thức Used to trong câu

Để nắm rõ hơn về cách sử dụng của cấu trúc Used to. Prep sẽ đưa ra 3 cấu trúc trong từng loại câu với Used to ở bảng sau:

Cấu trúc used toVí dụKhẳng địnhS + used to + VI used to study until 1:00 AM. (Trước kia, tôi thường học tới 1 giờ sáng.)Phủ định

S + did not + use to + V

Hoặc

S + use not to + V

They didn’t use to go to school together. (Ngày trước họ không đi học cùng nhau.)

They used not to go to school together. (Ngày trước họ không đi học cùng nhau.)

Nghi vấnDid + S + use to + VDid he use to drink coffee? (Ngày trước anh ấy có uống cafe không?)

2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Used to

Một số lưu ý quan trọng giúp bạn sử dụng cấu trúc Used to một cách chính xác:

  • * Cấu trúc Used to không thể sử dụng ở thì hiện tại: Nếu bạn muốn diễn tả về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như: Usually, always, often, never,..
  • * Sử dụng Used hay Use? Có thể thấy, Used là dạng quá khứ của động từ Use, vì thế ta chia động từ đúng theo ngữ pháp. Ví dụ: Khi đi sau các trợ động từ như: did, could, might thì “Use” được chia dưới dạng nguyên thể là Use. Ví dụ: I didn’t use to go to school late ( Ngày trước, tôi thường không đi học muộn).

IV. Một số các cấu trúc khác tương tự với Used: Be Used to và Get Used to

1. Cấu trúc Be Used to

1.1 Định nghĩa:

Cấu trúc Be Used to có nghĩa là đã quen với việc gì đó,..

1.2 Cách sử dụng Be used to:

Cấu trúc Be Used to Ving được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm trong việc đó. Chúng ta có thể dịch là đã quen với điều gì đó. Ví dụ:

  • * She is used to being complained (Cô ấy đã quen bị phàn nàn)

Lưu ý: Ta sử dụng V-ing hoặc danh từ sau cấu trúc be Used to. Bạn có thể xem cấu trúc bên dưới để hiểu rõ hơn.

Bài tập về get used to và be used to năm 2024
Cấu trúc Be Used to

1.3 Các công thức Be Used to trong câu

Cấu trúc Be used toVí dụKhẳng địnhS + be (is, are, am) + Used to + Ving/ Danh từ

  • I am used to studying until 1:00 AM

(Tôi đã quen với việc học tới 1 giờ sáng)

Phủ địnhS + be (is, are, am) + not used to + Ving/ Danh từ

  • They aren’t used to going to school together

(Họ không quen với việc đi học cùng nhau)

Nghi vấnBe (Is, Are, Am) + S + used to + Ving/ Danh từ

  • Is he used to drinking coffee?

(Anh ấy có quen uống cafe không?)

2. Cấu trúc Get Used to

2.1 Định nghĩa

Cấu trúc Get Used to có nghĩa là dần quen với một việc gì đó.

2.2 Cách sử dụng cấu trúc Get Used to

Cấu trúc Get Used to được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đang làm quen với 1 vấn đề hoặc một sự việc nào đó. Ví dụ:

  • You might find using a map difficult at first but you will soon get used to it (Bạn có thể thấy nó khó lúc đầu nhưng bạn sẽ nhanh chóng quen với nó)
    Bài tập về get used to và be used to năm 2024
    Cấu trúc Get Used to

2.3 Công thức Get used to

Cấu trúc Get used toVí dụKhẳng địnhS + get + used to + Ving/danh từ

  • After a while Lan didn’t mind the noise in the office, she got used to it.

(Sau một thời gian cô ấy đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nữa, cô ấy đã quen với nó)

Phủ địnhS + do not + get + used to + Ving/danh từ

  • I couldn’t get used to the noisy neighborhood, so I moved

(Tôi không thể quen với tiếng ồn của hàng xóng, vì thế tôi di chuyển đến nơi khác)

Nghi vấnDo + S + get + used to + Ving/danh từ?

  • Has you gotten used to your boss

(Bạn đã quen với sếp mới chưa?)

IV. Phân biệt cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used to

Những cấu trúc trên tuy có cách sử dụng khác hoàn toàn nhau nhưng hay bị nhầm lẫn. Để nắm chắc và hiểu rõ về từng cấu trúc. Bạn có thể so sánh các cấu trúc ở bảng sau:

Cấu trúc Used toCấu trúc be Used toCấu trúc Get Used toCách sử dụngDùng để diễn tả việc, sự việc trong quá khứ và không còn ở hiện tạiDùng để diễn tả việc, sự việc thường xuyên diễn ra, những thói quen ở hiện tạiDiễn tả hành động đang dần trở thành thói quenVề thìChỉ sử dụng ở thì quá khứCó thể sử dụng ở tất cả các thìCó thể sử dụng ở tất cả các thìTheo sau cấu trúcĐộng từ ở dạng nguyên thể (V)Động từ ở dạng Ving hoặc danh từĐộng từ ở dạng Ving hoặc danh từ

V. Bài tập với cấu trúc Used to/ Be Use to và Get Used to

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

  1. 1. He didn’t … to do much skiing.
    1. I … to walk to school when I was a child.
    2. They … not to let women join this club.
    3. There … to be a lake there years ago.
    4. Nam didn’t … to like Lan when they were teenagers.
    5. When … we to live here?
    6. Why did you … to use this old photocopier?
    7. They never … to have electricity in our house.
    8. We hardly ever … to have time for going out.
    9. Did they … to let you smoke in cinemas?

Đáp án

  1. 1. use
    1. used
    2. used
    3. used
    4. use
    5. did … use
    6. use
    7. used
    8. used
    9. use

Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu (sử dụng cấu trúc used to, get used to, be used to)

  1. 1. When Nam started to work here, Nam needed a lot of help, but now Nam is (used to doing/ used to do/ get used to doing) all the work on his own.
    1. She (was used to reading/ used to read/ got used to reading) several books a month, but she doesn’t have time anymore.
    2. Nam was surprised to see his driving – he (got used to driving/ was used to driving/ didn’t use to drive) when we first met him.
    3. Don’t worry, it’s a simple game to play. You (are used to/ will get used to/ used to use) it in no time, I’m sure.
    4. When we had to commute to work every day we (used to get up/ used to getting up) very early.
    5. We are afraid we will never (get used to living/ used to live/ got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will
    6. Whenever they came to Coventry they always (used to stay/ got used to staying) in the Central Hotel. They loved it.
    7. When Nam was the head of our office everything (got used to be/ used to be/ was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
    8. Lan was shocked when he joined our busy company because she (wasn’t used to/ didn’t used to) doing much work every day.
    9. At first, the employees didn’t like the new office, but in the end they (got used to/ get used to/ are used to) it.

Đáp án:

  1. 1. am used to doing
    1. used to read
    2. didn’t use to drive
    3. will get used to
    4. used to get up
    5. get used to living
    6. used to stay
    7. used to be
    8. wasn’t used to
    9. got used to

Vậy là Prep đã đưa ra những kiến thức để bạn nắm rõ cách sử dụng các cấu trúc Used to, be Used to và Get Used to cũng như là cách phân biệt giữa chúng. Ngoài ra là các ví dụ cụ thể cùng các bài tập áp dụng. Chúc các bạn học tập hiệu quả!