Bài tập trắc nghiệm lớp 4 luyện từ và câu

Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022

Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Đây là bộ tài liệu thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra cũng như học kỳ. Chính vì hiểu được tầm quan trọng của dạng bài này nên chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp bộ tài liệu này từ nhiều nguồn đáng tin cậy và uy tín. Nội dung tài liệu bám sát kiến thức trong SGK nên thầy cô và các em học sinh có thể tải về để tham khảo.

Nội dung tài liệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luyện từ và câu lớp 4 có đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Bộ tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây hoàn toàn là miễn phí nên thầy cô và các em học sinh có thể yên tâm tải về mà ko lo mất phí.

Ví dụ: Bài tập Đúng – Sai: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.

1. “Hiếu thảo” có nghĩa là ăn ở tốt với người trong gia đình như: Ông, bà, cha, mẹ,…

2 “Tự tin” cùng nghĩa với “tự cao”.

3 Tục ngữ “Ở hiền gặp lành” khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu.

Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.

  1. Đối tượng 1:

1/ Chọn ý em cho là đúng nhất “Nhân hậu” có nghĩa là:

  1. Nhân ái, lục đục, hiền hậu
  1. Nhân từ, chia rẽ, nhân ái
  1. Nhân từ, đùm bọc, bất hoà
  1. Nhân từ, nhân ái, hiền hậu

Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp một số tài liệu Luyện từ và câu lớp 4 như: Luyện từ và câu lớp 4: Luyện tập về câu hỏi, Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể,…

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Dưới đây là loạt câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra...Tài liệu cũng giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn tiếng việt 4 Kết nối tri thức

Giáo viên cần đăng kí để thể tải thêm được các bài phía dưới. Nhấn vào đây - để đăng kí

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Trắc nghiệm tải về là bản word
  • Cấu trúc nghiệm: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng, vận dụng cao
  • Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi

BÀN GIAO:

  • Đã có đủ kì 1
  • 10/11: Có đủ 1/2 kì II
  • 10/01: Có đủ cả năm

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, toán: 250k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm

46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 Có đáp án (trọn bộ cả năm) tổng hợp các kiến thức cả năm học cho các em học sinh tham khảo, ôn tập phần Đọc hiểu trả lời câu hỏi, củng cố các dạng bài tập Tập đọc lớp 4.

Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng tỉnh giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luyện từ và câu lớp 4 có đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Mời thầy cô, phụ huynh và các em cùng tham khảo.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 4 MÔN: TỪ NGỮ

HỌC KÌ I

Bài tập Đúng – Sai:

Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.

1. “Hiếu thảo” có nghĩa là ăn ở tốt với người trong gia đình như : Ông, bà, cha, mẹ

2 “Tự tin” cùng nghĩa với “tự cao”.

3 Tục ngữ “Ở hiền gặp lành” khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu.

4 “Hoa hồng” là từ ghép phân loại.

5 Câu “Người Việt Nam giàu lòng nhân ái” tiếng “Nhân” có nghĩa là lòng thương người.

6 “Tự trọng” là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

7 “Ước mơ” có nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

8 Câu tục ngữ khẳng định có ý chí thì nhất định thành công là câu “Có công mài sắt có ngày nên kim”.

9 Câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn là câu:

“Hãy lo bền chi câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!

10 Trái nghĩa với “Nhân hậu” là “Độc ác”

11 Từ “Nhân dân” tiếng “Nhân” có nghĩa là lòng thương người.

12 Các từ: xe máy, xe đạp là những từ ghép có nghĩa phân loại.

13 “Ngay thẳng thật thà” là trung thực.

14 “Thuỷ tộc” là các loài vật sống dưới nước.

15 Từ đồng nghĩa với từ “Phấn khởi” là “ vui mừng”.

16 Cùng nghĩa với “hiền lành” là “hiền từ”.

17 Từ láy “Xanh xao” dùng để tả màu sắc của lá cây còn non?

18 “Ăn ngay ở thẳng” là thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng.

19 “Quyết tâm” là từ chỉ ý chí - nghị lực của con người.

20 Câu tục ngữ “Lửa thử vàng gian nan thử sức” khuyên ta phải vất vả lao động mới thành công .

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.

  1. Đối tượng 1:

1/ Chọn ý em cho là đúng nhất “Nhân hậu” có nghĩa là:

  1. Nhân ái, lục đục, hiền hậu b. Nhân từ, chia rẽ, nhân ái
  1. Nhân từ, đùm bọc, bất hoà d. Nhân từ, nhân ái, hiền hậu

2/ “Tự trọng” có nghĩa là :

  1. Tin vào bản thân mình
  1. Quyết định lấy công việc của mình
  1. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
  1. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác

3/ Trái nghĩa với từ “Trung thực” là:

  1. Lừa dối, dối trá, gian xảo, lừa lọc
  1. Lừa dối, chân thật, lừa lọc, bộc trực
  1. Lừa dối, lừa lọc, lừa bịp, thật thà
  1. Lừa dối, gian trá, thành thực, chính trực

4/ Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là:

  1. Trung thanh b. Trung nghĩa
  1. Trung hậu d. Trung kiên

5/ Ước mơ được đánh giá không cao là:

  1. Ước mơ bình thường, ước mơ kì quặc
  1. Ước mơ nho nhỏ, ước mơ đẹp đẽ
  1. Ước mơ nho nhỏ, ước mơ bình thường
  1. Ước mơ tầm thường, ước mơ dại dột

6/ Từ có nghĩa “Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với một người nào đó” là:

  1. Trung hậu b. Trung thành
  1. Trung trực d. Trung bình

7/ Từ nào là từ láy :

  1. Tái nhợt b. Tả tơi
  1. Thảm hại d. Nhân dân

8/ Từ nào có tiếng “Trung” có nghĩa là ở giữa:

  1. Trung bình b. Trung thu
  1. Trung tâm d. cả 3 ý trên đều đúng

9/ Từ “Trẻ” trong câu “Lan là cô bé trẻ nhất đám” là tính từ:

  1. Chỉ tính tình b. Chỉ hình dáng
  1. Chỉ đặc điểm d. Chỉ kích thước

10/ Trong câu “Em vẽ trong vở vẽ” có động từ là:

  1. Tiếng “Vẽ” thứ nhất b. Tiếng “Vẽ” thứ hai
  1. Cả 2 tiếng “Vẽ” d. cả 3 ý trên đều sai

11/ Tính từ trong câu “Mỗi ngày em đều miệt mài rèn chữ” là:

  1. Mỗi ngày b. Miệt mài
  1. Đều d. Rèn chữ

12/ Từ đồng nghĩa với “Độc ác” là:

  1. Nhân hậu b. Yêu thương
  1. Tàn bạo d. Nhân ái

13/ Từ trái nghĩa với từ “Lo lắng” là:

  1. Chăm lo b. Thanh thản
  1. Yên tĩnh d. Ồn ào

14/ Câu “Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hạnh là học sinh tiên tiến” gồm có:

  1. 18 từ b. 16 từ
  1. 14 từ d. 10 từ

15/ Từ “Khôn khéo” là:

  1. Từ đơn b. Từ ghép
  1. Từ láy d. Từ đặc biệt

Trên đây chỉ là một phần của tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luyện từ và câu lớp 4. Mời các bạn tải tài liệu đầy đủ và miễn phí TẠI ĐÂY.

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chủ đề