Giaovienvietnam.com
TỔNG HỢP MỘT SỐ DẠNG TOÁN TÌM X LỚP 6
Dạng 1: Tìm x dựa vào tính chất các phép toán, đặt nhân tử chung.
Bài 1: Tìm x biết
a, (x – 10).11 = 22 b, 2x + 15 = -27 c, -765 – (305 + x) = 100
d, 2x : 4 = 16 e, 25< 5x< 3125 f, (17x – 25): 8 + 65 = 92
g, 5.(12 – x ) – 20 = 30 h, (50 – 6x).18 =
23.32.5 i, 128 – 3( x + 4 ) = 23
k, [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5
\= 35 l, ( 3x – 24$) .73$=
2.74m, 43 + (9 – 21) = 317 – (x
+ 317)
n, ( x + 1) + (x + 2) + (x+3) +…+ (x + 100) = 7450
Bài 2: Tìm x biết
a, x + b, c,
d, e, f, 8x – 4x = 1208
g, h, i,
k, l, 2x + 4.2x \= 5 m, ( x + 2 ) 5 \= 210
n, 1 + 2 + 3 + … + x =
78 o, ( 3x – 4 ) . ( x – 1 ) 3
\= 0 p, (x – 4). (x – 3 ) = 0
q, 12x + 13x = 2000 r, 6x + 4x = 2010 s, x.(x+y) = 2
t, 5x – 3x – x = 20 u, 200 – (2x + 6) = 43v, 135 – 5(x + 4) = 35
Dạng 2 : Tìm x trong dấu giá trị tuyệt đối
a, |x| = 5 b, |x| < 2 c, |x| = -1
d, |x| =|-5| e, |x +3| = 0 f, |x- 1| = 4
g, |x – 5| = 10 h, |x + 1| = -2 j, |x+4| = 5 – (-1)
k, |x – 1| = -10 – 3 l, |x+2| = 12 + (-3) +|-
4| m,
n, o, p, |x – 3 | = 7 – ( -2)
Dùng quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để đưa về các dạng quen thuộc để tìm x:
\(\begin{array}{l}1)x + a = b \Rightarrow x = b - a\\2)x - a = b \Rightarrow x = b + a\\3)a - x = b \Rightarrow x = a - b\\4)a.x = b \Rightarrow x = \dfrac{b}{a}\\5)a:x = b \Rightarrow x = \dfrac{a}{b}\\6)x:a = b \Rightarrow x = a.b\\7)\dfrac{a}{b} = \dfrac{x}{c} \Rightarrow x = \dfrac{{a.c}}{b}\\8){x^2} = {a^2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\\9){x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\end{array}\)
Bài tập
Tìm \(x\), biết:
- \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
- \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
Bài 2:
Tìm x, biết:
- -0,32 + (2x)2 = 0,22
- (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Tìm \(x\), biết:
- \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
- \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
Phương pháp
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải
- \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
\(\begin{array}{l}\left( {3,9 + 0,1} \right)x = 2,7\\4x = 2,7\\x = 2,7:4\\x = 0,675\end{array}\)
Vậy x = 0,675
- \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
\(\begin{array}{l}\left( {12,3 - 4,5} \right):x = 15\\7,8:x = 15\\x = 7,8:15\\x = 0,52\end{array}\)
Vậy x = 0,52
Bài 2:
Tìm x, biết:
- -0,32 + (2x)2 = 0,22
- (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
Phương pháp
- Tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
- Tìm số chia = số bị chia : thương
Lời giải
- -0,32 + (2x)2 = 0,22
-0,32 + (2x)2 = 0,04
(2x)2 = 0,04 – (-0,32)
(2x)2 = 0,36
\(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 0,6}\\{2x = - 0,6}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,3}\\{x = - 0,3}\end{array}} \right.\end{array}\)
Dạng toán tìm x lớp 6 thường gặp
Hướng dẫn:
A = 0 (x- 49) = 0 Chuyển vế dưới dạng: A(x) = A( chữ số) x = 49 Chú ý ! - Chuyển vế qua dấu " = " phải đổi dấu " - " thành dấu " + "; " + " => " - ". - Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.
Các bước thực hiện ví dụ: 125 - 3(x + 7) = 35 * B1. Dạng toán: A = 0 =>
* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) =>
* B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được.
125 - 3(x + 7) = 35
125 - 3x - 21 = 35 125 - 21 - 35 = 3x 3x = 111 x= 37 thuộc N. Vậy x = 37 là giá trị cần tìm.
A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0
(x-2)(2x – 10) = 0 \=> (x - 2) = 0 hoặc ( 2x - 10) = 0
* Đặc biệt: A khác 0 => B =0 3.( x - 4) = 0 => ( x- 4 ) = 0
Ax = Ay > > .> x = y * Đặc biệt: Ax = 1 = A0 x = 0
Các bước giải toán tìm x:
Bước 1: Xác định dạng thức hoặc chúng ta đưa về dạng thức cơ bản. A = 0 ? A.B = 0 ? Ax = Ay ....
Bước 2: Tìm x theo yêu cầu đề bài. Bước 3: Xác định miền xác định của x. x thuộc N ; N*; a < x < b ; .... Bước 4: Khẳng định kết quả tìm được. Ví dụ: 3x - 5 = 15 x thuộc N. B1. A = 0 3x = 15 + 5 B2. Tìm x 3x = 20 x = 20 : 3 x = 6, 666 B3. Miền xác định của x. 6,666 không thuộc N. B4. Khẳng định kết quả tìm được. Vậy không tìn được x thỏa mãn đề bài.
Các bước thự hiện Ví dụ 2 3x - 5 = 15 x thuộc N. * B1. Dạng toán: A = 0 =>
* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.
* B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được.
3x - 5 = 15
3x = 20 x = 6,666 không thuộc N. Vậy không tìm được x thỏa mãn đề bài.
Tìm x dạng A = 0 Qui ước: : có lời giải
1. Tìm x: 1224:[119 - (x - 6)] = 24
1224:[119 - (x - 6)] = 24 [ 119 - (x - 6)] = 1224: 24 [ 119 - ( x - 6)] = 102 (119 - x + 6) = 102 Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. 113 - x = 102 x =113 - 102 x = 11 Vậy x tìm được là 11.
Giải toán dạng A.B = 0
Tìm x * A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 Đặc biệt: A khác 0 \=> B = 0 * A:B = 0 Khi B khác 0 \=> A = 0 ( x – 78):70 = 0 (x-2)(2x – 10) = 0 2.( x - 5) = 0 2.(x -6) = 0 ( x - 15).15 = 0 (x- 78): 70 = 0
Các bước thực hiện Ví dụ1 : (x-2)(2x – 10) = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A= 0 hoặc B = 0 \=> về dạng cơ bản A = 0 * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.
* B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được
(x-2)(2x – 10) = 0 \=> x-2 = 0 hoặc 2x -10 = 0
x = 2 hoặc 2x = 10 x = 2 hoặc x = 5 ( đều thuộc N). Vậy x= 2 hoặc x= 5 là giá trị cần tìm.
Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2.( x - 5) = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A khác 0 => B = 0
* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.
* B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được
2.(x - 5) = 0 \=> x - 5 = 0
x = 5 x thuộc N Vậy x= 5 là giá trị cần tìm.
Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Đặc biệt: * Ax = 1 = A0 x = 0 * xn = 1 =1n x = 1 2x.4 = 128 5x + 1 + 50 = 126 x50 = x Giải 2x.4 = 128
Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2x.4 = 128 * B1. Dạng toán: Ax = Ay
* B2.Thực hiện các phép tính.
* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được
2x.4 = 128 2x 22 = 128 2x22 = 26 2x =26 :22 2x = 26 - 2 2x = 24 x= 4
Vậy x= 4 là giá trị cần tìm.
5x + 1 + 50 \= 126
Các bước thực hiện Ví dụ 2: 5x +1 + 50= 126 * B1. Dạng toán: Ax = Ay
* B2. Thực hiện các phép tính.
* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được
5x +1 + 50= 126 5x +1 = 126 – 50 5x+ 1 = 126 - 1 5x + 1 = 125 5x + 1 = 53 x + 1 = 3 x= 2
Vậy x= 2 là giá trị cần tìm.
x50 \= x
Các bước thực hiện Ví dụ 2: x50 = x * B1. Dạng toán: Ax = Ay Chuyển về dạng: A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 * B2. Thực hiện các phép tính.
* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được
x50 = x
x( x49 – 1) = 0
x = 0 hoặc x49 – 1 = 0 x= 0 hoăc x49 = 1= 149 * xn = 1 =1n
x = 1 x = 0 hoặc x = 1
Vậy x= 0 hoặc x = 1 là giá trị cần tìm.