Bài tập toán lớp 5 trang 98 99

  1. Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của người đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của cả hai người.

2. a) Tính 34% của 27kg

  1. Một cửa hàng bỏ ra 5 000 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12%. Tính số tiền lãi.

3. a) Tìm một số biết 35% của nó là 49

  1. Một cửa hàng đã bán được 123,4 lít nước mắm và bằng 9,5% số nước mắm cửa hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu lít nước mắm?

4. Trong bảng sau, cột thứ nhất ghi số a, cột thứ hai ghi số b, cột thứ ba ghi tỉ số phần trăm của hai số a và b.

Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải:

  1. 2 và 5 là : 2 : 5 = 0,4 = 40%
  1. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80%
  1. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125%
  1. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%
  1. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167%
  1. 1 và là 1: \= \= 1,2=120%

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Bài 2 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Tính : ....
  • Bài 3 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và ....
  • Bài 4 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm ....

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Bài tập toán lớp 5 trang 98 99
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập toán lớp 5 trang 98 99

Bài tập toán lớp 5 trang 98 99

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn - Luyện tập với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn, vận dụng cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính cho từng bài tập.

\>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 96, 97 Hình tròn, đường tròn

1. Lý thuyết Chu vi hình tròn

- Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2cm. Ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn.

Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên một cái thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét. Ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vị trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ. Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB.

Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.

Như vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm hoặc hình tròn đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm.

Bài tập toán lớp 5 trang 98 99

Trong toán học, người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14:

4 × 3,14 = 12,56 (cm)

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Bài tập toán lớp 5 trang 98 99

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r × 2 × 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm.

Chu vi hình tròn là:

6 × 3,14 = 18,84 (cm)

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm.

Chi vi hình tròn là:

5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)

\>> Chi tiết: Lý thuyết Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn

2. Toán lớp 5 trang 98

Hướng dẫn giải bài tập trang 98 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn (bài 1, 2, 3 trang 98/SGK Toán 5). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với các lời giải sau đây.

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 98

Tính chu vi hình tròn có đường kính d

  1. d = 0,6 cm
  1. d = 2,5 dm
  1. d = m

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Đáp án

  1. Chu vi của hình tròn là:

0,6 × 3,14 = 1,844 (cm)

  1. Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 3,14 = 7,85 (dm)

  1. Chu vi của hình tròn là:

× 3,14 = 2, 512 (m)

Đáp số: a) 1,844 cm

  1. 7,85 dm
  1. 2, 512 m

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 98

Tính chu vi hình tròn có đường kính r

  1. r = 2,75 cm
  1. r = 6,5 dm
  1. r = m

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Đáp án

  1. Chu vi của hình tròn là

2,75 × 2 × 3,14 = 17,27 (cm)

  1. Chu vi của hình tròn là

6,5 × 2 × 3,14 = 40,82 (dm)

  1. Chu vi của hình tròn là

× 2 × 3,14 = 3,14 (m)

Đáp số: a) 17,27 cm

  1. 40,82 dm
  1. 3,14 m

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 98

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Phương pháp giải

- Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m.

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Đáp án

Chu vi của bánh xe là:

0,75 × 3,14 = 2,355 m

Đáp số: 2,355 m

Để chuẩn bị cho bài tiếp theo, các em học sinh cùng tham khảo lời giải bên dưới đây hoặc tham khảo theo lời giải khác Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập Chi tiết dễ hiểu.

3. Toán lớp 5 trang 99

Hướng dẫn giải bài tập trang 99 SGK Toán 5: Luyện tập - Chu vi hình tròn (bài 1, 2, 3, 4 trang 99/SGK Toán 5)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 99

Tính chu vi hình tròn có bán kính r

  1. r = 9m;
  1. r = 4,4dm;
  1. r = cm

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

Chu vi hình tròn có bán kính r là:

  1. 9 × 2 × 3,14 = 56,52 m
  1. 4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 dm

Đáp số: a) 56,52 m

  1. 27,623 dm
  1. 15,7 cm

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 99

  1. Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m
  1. Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm

Phương pháp giải

- Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

- Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.

Đáp án

  1. Ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 15,7

d = 15,7 : 3,14

d = 5

Vậy đường kính hình tròn là 5m

  1. Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

r × 6,28 = 18,84

r = 3

Vậy bán kính hình tròn là 3dm

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 99

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m

  1. Tính chu vi của bánh xe đó?
  1. Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Phương pháp giải

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).

Đáp án

  1. Chu vi của bánh xe là:

0,65 × 3,14 = 2,041 m

  1. Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 × 10 = 20,41 m

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 × 100 = 204,1 m

Đáp số: a) 2,041 m

  1. 20,41 m và 204,1 m

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 4 trang 99

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:

  1. 18,84 cm
  1. 9,42cm
  1. 24,84cm
  1. 15,42 cm

Phương pháp giải

Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).

Đáp án

Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:

6 × 3,14 = 18,84 cm

Nửa chu vi của hình tròn là:

18,84 : 2 = 9,42 cm

Chu vi của hình H là:

9,42 + 6 = 15,42 cm

Chọn đáp án D

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán 5: Diện tích hình tròn - Luyện tập

4. Bài tập chu vi hình tròn

  • Bài tập Toán lớp 5: Hình tròn, chu vi hình tròn
  • Công thức tính chu vi hình tròn và diện tích hình tròn
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 62: Chu vi hình tròn

5. Trắc nghiệm Chu vi hình tròn

......................

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Lịch sử - Địa lý, Khoa học, Tin học mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.