Bài tập tính tiền trợ cấp tiền vồi thường năm 2024
Người dân cần nắm rõ cách tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sẽ tự tính được số tiền bồi thường nhận được/m2. Show Khi nào đất đủ điều kiện nhận tiền bồi thường Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi, trong đó, quy định rõ điều kiện đối với hộ gia đình, cá nhân như sau: Thứ nhất, đất đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm. Thứ hai, đất được cấp sổ đỏ theo quy định Luật Đất đai 2013 nhưng chưa được cấp. Ngoài ra, 1 trường hợp dù không đủ điều kiện cấp sổ đỏ vẫn được bồi thường về đất là: Đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 1.7.2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Người dân nắm rõ cách tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sẽ tự tính được số tiền bồi thường nhận được/m2. Ảnh: T.Nguyên Tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính theo giá đất cụ thể Theo quy định của Luật Đấtđai 2013, giá đất cụ thể được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất, thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. - Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình UBND cùng cấp quyết định. Cách tính tiền bồi thường đất khi bị thu hồi Theo Điểm đ Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013, Khoản 5 Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 3 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh. Giá đấtáp dụng đối với trường hợp tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính như sau: Giá trị của thửa đất cần định giá (1m2) = Giá đất trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất. Theo Lao động Người dân cần nắm rõ một số trường hợp được miễn thuế, lệ phí khi sang tên sổ đỏ , tránh để mất quyền lợi. Chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho NLĐ hiện nay thế nào? Mức hưởng và hồ sơ để được hưởng trợ cấp ra sao? Đây là vấn đề khiến nhiều người quan tâm. Để đảm bảo các quyền lợi chính đáng của mình, NLĐ cần hiểu rõ các quy định và thủ tục liên quan tới vấn đề này. 1. Mức hưởng và thời điểm hưởng trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệpTrường hợp NLĐ đủ điều kiện, hồ sơ để hưởng chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, NLĐ sẽ được hưởng trợ cấp như sau: Do Người sử dụng lao động chi trảTheo quy định hiện hành, khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ, NSDLD sẽ có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền sau: - Thanh toán chi phí y tế, từ khi NLĐ sơ cứu, cấp cứu cho đến khi tình trạng của người bệnh được điều trị ổn định. + Trường hợp NLĐ sơ cứu, cấp cứu thì NSDLĐ tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và sau đó tiến hành điều trị cho NLĐ bị tai nạn khi làm việc. + NSDLĐ phải thanh toán các khoản phí khám chữa bệnh như sau: \> Thanh toán những khoản phí đồng trả và thanh toán những khoản phí không được BHYT chi trả nếu NLĐ tham gia BHYT. \> Trả các khoản phí giám định sức khỏe cho NLĐ nếu NLĐ bị suy giảm khả năng lao động dưới 5%. \> Nếu NLĐ không tham gia BHYT thì NSDLĐ phải thanh toán toàn bộ các khoản phí. - Tiền lương: trong thời gian NLĐ nghỉ để điều trị, phục hồi, NSDLĐ có trách nhiệm chi trả toàn bộ tiền lương cho NLĐ. - Tiền bồi thường nếu tai nạn lao động không phải lỗi của NLĐ: + Nếu NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5 – 10%: bồi thường ít nhất 1,5 tháng lương. + Từ 11 – 80%: cứ tăng 1% được bồi thường thêm 0,4 tháng lương. + Nếu NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì phải bồi thường ít nhất 30 tháng lương. Trường hợp NLĐ bị chết thì bồi thường cho thân nhân của họ. - Nếu tai nạn lao động do lỗi của NLĐ thì phải bồi thường tối thiểu 40% các mức nêu trên, tương ứng với từng mức suy giảm khả năng lao động của NLĐ. Sau khi NLĐ điều trị, phục hồi chức năng, nếu vẫn còn nguyện vọng tiếp tục làm việc thì NSDLĐ phải bố trí, sắp xếp công việc phù hợp. Do quỹ tai nạn lao động chi trảTùy thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động, NLĐ sẽ được hưởng các chế độ khác nhau theo quy định hiện hành của BHXH. Cụ thể như sau: - Nếu NLĐ bị suy giảm từ 5 – 30% KNLĐ thì được hưởng chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp trợ cấp 1 lần: + Suy giảm KNLD 5% được hưởng 5 lần mức lương cơ sở hiện hành. + Từ 6 – 30% thì cứ giảm 1% tiếp theo được thêm 0,5 lần mức lương cơ sở. + Đặc biệt, NLĐ sẽ được hưởng thêm các khoản trợ cấp, tùy theo số năm tham gia BHXH. Thời gian tham gia càng lâu thì trợ cấp càng nhiều. Cụ thể, nếu NLĐ đóng bảo hiểm dưới 1 năm thì được thêm 0,5 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm đóng BHXH sẽ được công thêm 0,3 tháng. Mức trợ cấp được tính theo lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Nếu NLĐ bị suy giảm KNLD từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng: + Nếu bị suy giảm 31% KNLĐ, NLĐ được hưởng 30% lương cơ sở. Cứ thêm 1 % suy giảm thì được +2% mức lương cơ sở. + NLĐ sẽ được hưởng thêm các khoản trợ cấp, tùy theo số năm tham gia BHXH. Nếu NLĐ đóng bảo hiểm dưới 1 năm thì được thêm 0,5%. Sau đó, cứ mỗi năm đóng BHXH sẽ được công thêm 0,3% mức tiền lương tháng. Mức trợ cấp được tính theo lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Ngoài ra, khi hưởng chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, NLĐ còn được hỗ trợ thêm các khoản: - Tiền mua phương tiện trợ giúp cho quá trình sinh hoạt hoặc dụng cụ chỉnh hình (theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền) - Người bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên và bị liệt, mù cả 2 mắt hoặc cụt chân/tay, bị tâm thần thì được trợ cấp hàng tháng theo mức lương cơ sở (năm 2021 là 1,49 triệu đồng). - Nếu NLĐ không qua khỏi, người thân của họ sẽ được trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở (36 x 1.490.000 = 53.640.000) - Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sau quá trình điều trị: mức trợ cấp được tính theo ngày, bằng 30% mức lương cơ sở. Nếu NLĐ suy giảm 51% KNLĐ trở lên, được hỗ trợ tối đa 10 ngày. Từ 31 – 50% được tối đa 7 ngày và từ 15 – 30% được tối đa 5 ngày. - Sau khi trở lại làm việc, nếu có nhu cầu chuyển đổi nghề nghiệp, NLĐ sẽ được hỗ trợ tiền học phí, mức hỗ trợ tối đa là 50% tiền học, không quá 15 lần mức lương cơ sở. Khoản hỗ trợ này được hỗ trợ tối đa 01 lần/năm và mỗi người được hỗ trợ tối đa 02 lần. (Áp dụng với người bị suy giảm KNLĐ từ 31% trở lên) 2. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao độngĐể được hưởng chế độ tai nạn lao động, NLĐ cần chuẩn bị: - Sổ bảo hiểm xã hội. - Biên bản hiện trường nơi xảy ra TNLD. - Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú. - Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. - Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 05 - HSB). Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp- Sổ bảo hiểm xã hội. - Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp điều trị ngoại trú thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp. - Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. - Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 05 – HSB). Thời gian giải quyết- Đơn vị nộp hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ – BNN trong thời gian 30 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ. - Thời gian BHXH giải quyết trong vòng 10 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu không giải quyết phải nêu rõ lý do. *Lưu ý: Nếu trường hợp vượt qua thời hạn giải quyết phải làm văn bản giải trình nêu rõ lý do. Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về mức hưởng và hồ sơ để được hưởng chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp. Hãy lưu ý thật kỹ các quy định tương ứng với các mức suy giảm khả năng lao động để có sự chuẩn bị đầy đủ nhất nhé. |