Bài tập tính một cách hợp lý

Các dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: Đổi chỗ và nhóm các số để khi cộng (hoặc nhân) thì được số tròn chục, tròn trăm, …

✨ Nhờ tính chất giao hoán và kết hợp, nên trong một tổng (hoặc một tích), ta được quyền đổi chỗ các số hạng (hoặc thừa số) và tính riêng từng nhóm để được các giá trị tròn chục, tròn trăm, …

Bài tập 1.1: Tính một cách hợp lý:

a) 4 + 2021 + 6;

b) 86 + 8 + 14 + 12 + 1880;

c) 25 . 2022 . 4;

d) 5 . 4 . 27 . 25 . 2.

Bài tập 1.2: Tính nhanh tổng sau:

a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9;

b) 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19.

Bài tập 1.3: Tính một cách hợp lý:

a) 42 + 44 + 46 + 48 + 50;

b) 2.3.5 + 25.8.4 + 70 + 4.2.25.

Dạng 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (hoặc phép trừ)

✨ Tính chất PHÂN PHỐI của phép nhân đối với phép cộng (hoặc phép trừ):

a(b + c) = ab + ac;

a(b – c) = ab – ac.

Bài tập 2.1: Tính nhanh:

a) 8 . 111 + 8.14;

b) 28 . 64 + 28.36;

c) 2 021 . 194 – 2021.94;

d) 25 . 36 – 25.32.

Bài tập 2.2: Tính một cách hợp lý:

a) 58 . 75 + 58.50 – 58.25;

b) 57 . 64 – 57.3 + 39.57;

c) 136 . 23 + 17.136 – 136.40;

d) 66 . 25 + 15.66 + 66.14 + 46.66;

Bài tập 2.3: Tính nhanh:

a) 37 . 30 + 8.60 + 37.70 + 8.40;

b) 5 . 205 + 3.105 – 80.5 + 20.3.

c) 3 . (5 + 6) + 5.7 – 6.3;

Dạng 3: Thêm hoặc bớt

✨ Trong một tổng: Nếu thêm ở số hạng này và bớt ở số hạng kia với cùng số thì tổng không đổi:

a + b = (a+c)+(b–c).

Bài tập 3.1: Tính nhẩm:

a) 99 + 48;

b) 999 + 123;

c) 35 + 98;

d) 46 + 29.

Bài tập 3.2: Tính nhẩm:

a) 1 998 + 23;

b) 197 + 2 135.

✨ Trong một hiệu: Nếu thêm (hoặc bớt) cùng một số vào số bị trừ và số trừ thì hiệu không đổi:

a – b = (a+c)–(b+c);

a – b = (a–c)–(b–c).

Bài tập 3.3: Tính nhẩm:

a) 316 – 97;

b) 321 – 96;

c) 2 021 – 721.

✨ Trong một tích: Nếu nhân thừa số này và chia thừa số kia với cùng một số thì tích không đổi:

ab = (a.c).(b:c).

Bài tập 3.4: Tính nhẩm:

a) 25 . 12;

b) 5 . 2 022;

c) 125 . 24;

d) 3 . 16 . 125.

✨ Trong một thương: Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số thì thương không đổi:

a : b = (a.c):(b.c);

a : b = (a:c):(b:c).

Bài tập 3.5: Tính nhẩm:

a) 1 200 : 50;

b) 1 400 : 25;

c) 9 000 : 60;

d) 7 200 : 45.

Dạng 4: Nâng cao – Phối hợp các dạng trên

Bài tập 4.1: Tính nhanh:

a) 1 998 + 1 004 + 98 + 10;

b) 7 . 12 . 25 + 3.16.125 + 8.25.

Bài tập 4.2: Tính nhanh:

a) 4 . 22 . 87 + 11.8.36 – 2.44.23;

b) 35 . 12 + 65.13;

Bài tập 4.3: Tính nhanh:

a) 19 . 64 + 76.34;

b) 136 . 68 + 16.272.

Tính một cách hợp lí: a) 17 * 88 + 17 * 12

Trang trước Trang sau

Bài 23 trang 13 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 17.88 + 17.12;

b) 25.32 + 4.92.25;

c) 3 119.121 - 3 119.11.11;

d) 24.(123 + 87) + (87 + 123).76.

Quảng cáo

Lời giải:

a) 17.88 + 17.12

= 17. (88 + 12)

= 17.100

= 1 700.

b) 25.32 + 4.92.25

= 25.(32 + 4.92)

= 25.(32 + 368)

= 25.400

= 10 000.

c) 3 119.121 - 3 119.11.11

= 3 119.121 - 3 119.121

= 3 119(121 – 121)

= 3 119.0

= 0.

d) 24.(123 + 87) + (87 + 123).76

= 24.210 + 210.76

= 210.(24 + 76)

= 210. 100

= 21 000.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Tính một cách hợp lí: a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026

Trang trước Trang sau

Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;

b) 30.40.50.60.

Quảng cáo

Lời giải:

a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029

= (2021 + 2029) + (2022 + 2028) + (2023 + 2027) + (2024 + 2026) + 2025

= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025

= 4050.4 + 2025

= 16 200 + 2025

= 18 225.

b) 30.40.50.60

= (30.60).(40.50)

= 1 800 . 2 000

=3 600 000.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Bài 1 trang 15 Toán 6 SGK Chân trời sáng tạo: Tính một cách hợp lí 30 . 40 . 50 . 60...

Giải bài 1 trang 15 Toán 6 tập 1 Sách chân trời sáng tạo – Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Câu hỏi:Tính một cách hợp lí:

a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;

b) 30 . 40 . 50 . 60.

Giải:a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025


= 18 225

b) 30 . 40 . 50 . 60

= 40 . 50 . 30 . 60

= 2000 . 1800

= 3 600 000.


    Bài học:
  • Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên (Chân trời sáng tạo)
  • Chương 1: Số Tự Nhiên (Chân trời sáng tạo)

    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Toán 6 Sách Chân trời sáng tạo


Bài trướcBài 4 trang 12 Toán 6 Chân trời sáng tạo: Hoàn thành bảng sau đây vào vở.
Bài tiếp theoBài 2 trang 15 Toán 6 SGK Chân trời sáng tạo: Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy