1/ Chứng minh công thức thấu kính hội tụ xét trường hợp vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.
ΔABO đồng dạng với ΔABO => \[\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'O}{AO}=\dfrac{d'}{d}\] (1) ΔABF đồng dạng với ΔOIF => \[\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{A'F'}{OF'}\]=\[\dfrac{OA'-OF'}{OF'}=\dfrac{d'-f}{f}\] (2) từ (1) và (2) => \[\dfrac{d'}{d}=\dfrac{d'-f}{f}\] => \[\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\] b/ trường hợp vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo ΔABO đồng dạng với ΔA'B'O => \[\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'O}{AO}=\dfrac{d'}{d}\] (1) ΔOIF đồng dạng với ΔA'B'F => \[\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'F'}{OF'}\]=\[\dfrac{OA'+OF'}{OF'}=\dfrac{d'+f}{f}\] (2) từ (1) và (2) => \[\dfrac{d'}{d}=\dfrac{d'+f}{f}\] => \[\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}\] 2/ Chứng minh công thức thấu kính phân kỳ ΔABO đồng dạng với ΔA'B'O => \[\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'O}{AO}=\dfrac{d'}{d}\] (1) ΔOIF đồng dạng với ΔA'B'F và (OI = AB) => \[\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'F'}{OF'}\]=\[\dfrac{OF'-OA'}{OF'}=\dfrac{f-d'}{f}\] (2) từ (1) và (2) => \[\dfrac{d'}{d}=\dfrac{f-d'}{f}\] => \[\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\] 3/ Công thức thấu kính dùng chung và qui ước dấu
a/ Công thức liên hệ giữa vị trí của vật, vị trí của ảnh và tiêu cự của thấu kính
\[\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\] Qui ước dấu:
b/ Công thức số phóng đại của thấu kính
\[|k| = \dfrac{A'B'}{AB}\] Qui ước dấu:\[k = \dfrac{-d'}{d}=\dfrac{f}{f-d}\]
c/ Công thức tính độ tụ của thấu kính \[D=\dfrac{1}{f}=(n-1)(\dfrac{1}{R_{1}}+\dfrac{1}{R_{2}})\] Trong đó:
Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lý lớp 11 chương mắt và các dụng cụ quang nguồn: vật lý phổ thông trực tuyến |