Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

Lũy thừa của một số hữu tỉ là phần nội dung quan trọng thường gặp trong các bài thi bài kiểm tra môn Toán lớp 7. Đây cũng là phần nội dung được học trong chương trình sách giáo khoa mới môn Toán lớp 7. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em biết cách giải các dạng toán về Lũy thừa của một số hữu tỉ, từ đó học tốt Toán 7 hơn.

Với cách giải các dạng toán về Lũy thừa của số hữu tỉ môn Toán lớp 7 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về Lũy thừa của số hữu tỉ lớp 7. Mời các bạn đón xem:

Các dạng toán về Lũy thừa của số hữu tỉ và cách giải – Toán lớp 7

  1. LÝ THUYẾT:

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:

Lũy thừa bậc n của một số hữa tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1):

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024
x∈Z,n∈N,n>1

Nếu x=ab( a,b∈N,b≠0) thì xn=abn=anbn

Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x ≠ 0).

2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

xm.xn=xm+n(x∈Z;m,n∈N) (Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ).

xm:xn=xm-n(x≠0,m>n)(Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia).

3. Lũy thừa của một tích:

x.yn=xn.yn(Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa)

4. Lũy thừa của một thương:

xyn=xnyn(y ≠ 0) (Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa).

5. Lũy thừa của lũy thừa:

xmn=xm.n(Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ)

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:

Dạng 4.1: Sử dụng định nghĩa của lũy thừa với số mũ tự nhiên.

1. Phương pháp giải:

Nắm vững định nghĩa:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024
(x∈Z,n∈N,n>1)

Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x ≠ 0)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

Giải:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

Dạng 4.2: Tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.

1. Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.

xm.xn=xm+n( x∈Z;m,n∈N)

xm:xn=xm-n(x≠0, m⩾n)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 2: Tìm x, biết:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

Giải:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

Dạng 4.3: Tính lũy thừa của một lũy thừa:

1. Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức tính lũy thừa của một lũy thừa: (xm)n = xm.n.

Chú ý:

- Trong nhiều trường hợp ta phải sử dụng công thức này theo chiều từ phải sang trái: xm.n = (xm)n = (xn)m.

- Tránh sai lầm do lẫn lộn hai công thức: xm.xn = xm+n và (xm)n = xm.n

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 3:

  1. Viết các số 224 và 316 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 8.
  1. Trong hai số 224 và 316 số nào lớn hơn?

Giải:

  1. Nhận xét: 24 = 8.3; 16 = 8.2. Ta có:

224 = 23.8 = (23)8

316 = 32.8 = (32)8

  1. Vì 23 < 32 nên (23)8 < (32)8.

Vậy 316 > 224.

Dạng 4.4: Tính lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương.

1. Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

x.yn=xn.yn(Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa)

xyn=xnyn(y≠0)(Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa).

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 4: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:

  1. (0,125)3.512 b)903153

Giải:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

Dạng 5.5: Tìm số mũ của một lũy thừa.

1. Phương pháp giải:

Khi giải bài toán này, ta có thể sử dụng tính chất sau đây:

Với a ≠ 0, a ≠ 1, nếu am = an thì m = n.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 5: Tìm số tự nhiên n biết:273n=3

Giải:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024

n = 2

Vậy n = 2 là giá trị cần tìm.

Dạng 5.6: Tìm cơ số của một lũy thừa.

1. Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa của lũy thừa với số số mũ nguyên dương:

Bài tập tìm x lũy thừa lớp 7 năm 2024
(x∈Z;n∈N;n>1)

- Sử dụng tính chất: Nếu an = bn thì a = b nếu b lẻ, a = ±b nếu b chẵn

(n∈N,n≥1)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 6: Tìm x, biết:

  1. x3 = 64 b) (x – 5)2 = x – 5

Giải:

  1. x3 = 64

Ta có: 64 = 43. Do đó x3 = 43 nên x = 4.

Vậy x = 4 là giá trị cần tìm.

  1. (x – 5)2 = x – 5.

Nếu x = 5, ta có 02 = 0 (đúng).

Nếu x ≠ 5, chia hai vế cho (x – 5) ≠ 0, ta được: x – 5 = 1=> x = 6.

Vậy có hai giá trị cần tìm là x = 5 hoặc x = 6.

Dạng 1.7: Tìm giá trị của biểu thức.

1. Phương pháp giải:

- Cần thực hiện đúng thứ tự của các phép tính:

+ Nếu phép tính có chứa cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thì ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia và cuối cùng là cộng, trừ.

+ Nếu phép tính có dấu ngoặc cần làm theo thứ tự: ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông và sau đó là ngoặc nhọn.