Bài tập tâm lý học đại cương đại học luật năm 2024

  • 1. C Đ I Ọ Ạ C NG ƯƠ GV: ThS.Trần Thị Thanh Trà Email: [email protected]
  • 2. 1: Những vấn đề chung về tâm lý học đại cương • Chương 2: Hoạt động nhận thức • Chương 3: Vô thức và Ý thức • Chương 4: Tình cảm • Chương 5: Ý chí và hành động ý chí • Chương 6: Nhân cách và sự hình thành nhân cách
  • 3. VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG 1. Khái quát về tâm lý học. 1.1.Tâm lý là gì?
  • 4. tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con người.
  • 5. là khoa học về các hiện tượng tâm lí. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh, vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lí trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người.
  • 6. hình thành và phát triển TLH 1.2.1. Những tư tưởng TLH thời cổ đại Tâm lí người là “linh hồn”- do các lực lượng siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là cái thứ hai, có sau. Khổng Tử (551 – 479 TCN) nói đến chữ “tâm”; Xocrate (469 – 399 TCN) tuyên bố “Hãy tự biết mình”. Đại diện tiêu biểu: Platôn, Becơli, Xocrate, Arixtốt,…
  • 7. thực vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn dinh dưỡng). - Tâm hồn động vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng cảm giác, vận động (tâm hồn cảm giác). - Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ). Arixtot (348 – 322 TCN) Đêmôcrit (460 - 370 TCN) Tâm hồn do nguyên tử tạo thành, “nguyên tử lửa” là nhân tố tạo nên tâm lý.
  • 8. 347 TCN) - Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có ở giai cấp chủ nô. - Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc. - Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ.
  • 9. tưởng TLH từ nửa đầu thế kỷ XIX trở về trước - Thuyết nhị nguyên: R. Đêcac cho rằng vật chất và tâm hồn tồn tại song song. Cơ thể người phản xạ như cái máy còn tâm lý thì không thể biết được. - Vônphơ (Đức) xuất bản cuốn “Tâm lý học kinh nghiệm” (1732), “Tâm lý học lý trí” (1734)  TLH ra đời từ đó. - L. Phơbach khẳng định: tinh thần, tâm lý không thể tách rời khỏi não người, nó là sản phẩm của bộ não.
  • 10. một khoa học độc lập Từ những thành tựu khoa học: thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809 – 1882), thuyết tâm sinh lý học giác quan của Hemhôn (1821 – 1894), thuyết tâm vật lý học của Phecsne 91801 – 1887)… Sự kiện đặc biệt là năm 1879, nhà tâm lý học Đức V. Vuntơ (1832 – 1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên trên thế giới tại thành phố Laixic và một năm sau, nó trở thành viện tâm lý học đầu tiên của thế giới.
  • 11. điểm cơ bản trong TLH hiện đại Đối tượng nghiên cứu là hành vi của con người và động vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. S - R Stimulant - Reaction Kích thích - Phản ứng 3.1. Tâm lý học hành vi John Watson (1878 – 1958)
  • 12. hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp “Thử - Sai”. Nhược điểm Quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi của con người và con vật.
  • 13. học Gestalt (TLH cấu trúc) Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của tư duy. Tuy nhiên, ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử. Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện tiêu biểu như: Vecthainơ (1880-1943), Côlơ (1887-1967), Côpca(1886-1947).
  • 14. học Sigmund Freud (1859 – 1939) Tách con người thành 3 khối: cái ấy (vô thức, tồn tại theo nguyên tắc thoả mãn và đòi hỏi, quyết định toàn bộ đời sống tâm lý và hành vi của con người), cái tôi (tồn tại theo nguyên tắc hiện thực) và cái siêu tôi (tồn tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép). Ưu: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ. Nhược: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức, phủ nhận vai trò của ý thức, phủ nhận bản chất xã hội, lịch sử của tâm lí con người, đồng nhất tâm lí người với tâm lí loài vật.
  • 15. học nhân văn Carl Rogers (1902 – 1987) H. Maslow (1908 – 1970) Do hai nhà tâm lý học Mỹ là C. Rôgiơ và H. Maxlâu sáng lập. Họ quan niệm rằng bản chất con người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu. C. Rôgiơ cho rằng con người ta cần phải đối xử với nhau một cách tế nhị, cởi mở, biết lắng nghe và chờ đợi, cảm thông với nhau.
  • 16. con người đến một xã hội tốt đẹp Nhược điểm: quá đề cao những cảm nghiệm, thể nghiệm của bản thân, tách con người ra khỏi những mối quan hệ xã hội, thiếu tính thực tiễn. Tháp nhu cầu của Maslow
  • 17. học nhận thức Jean Piaget (1896 – 1980) Hai đại biểu nổi tiếng là G.Piagiê (Thuỵ Sỹ) và Brunơ (Mỹ). Trường phái này nghiên cứu tâm lí con người, nhận thức của con người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể, với não bộ và đã xây dựng đựơc nhiều phương pháp nghiên cứu tâm lí. Tuy nhiên, dòng phái này coi nhận thức của con người như là sự nỗ lực của ý chí, chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt động nhận thức
  • 18. học hoạt động Do các nhà TLH Xô Viết sáng lập như: L.X.Vưgôtxki, A.N.Lêônchiev, A.R.Luria… lấy triết học Mác - Lênin làm cơ sở lý luận và phương pháp luận, xây dựng nên TLH lịch sử người: coi tâm lý là sự phản ánh thế giới khách quan vào não, thông qua hoạt động. Tâm lý người mang tính chủ thể, có bản chất xã hội, được hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động, trong các mối quan hệ giao lưu của con người trong xa hội.
  • 19. nhiệm vụ của tâm lý học Đối tượng: Là các hiện tượng tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lí. Nghiên cứu bản chất hoạt động của tâm lý, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lý, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lý, quy luật và mối quan hệ giữa các iện tượng tâm lý.
  • 20. hiện tượng tâm lý người. *. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể
  • 21. lí là một loại phản ánh đặc biệt: - Sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ - tổ chức cao nhất của vật chất. - Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo. - Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân. Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ thống này với hệ thống khác và để lại dấu vết lên nhau.
  • 22. nhau nhưng hình ảnh tâm lý ở các chủ thế khác nhau là khác nhau. Cùng một HTKQ tác động đến một chủ thể nhưng thời điểm khác nhau có những biểu hiện và sắc thái tâm lý khác nhau. Do mức độ, sắc thái tâm lý khác nhau nên chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với hiện thực.
  • 23. người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử Có nguồn gốc thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định. Là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp. Kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm XH, nền văn hóa XH thông qua hoạt động và giao tiếp. TL hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng. Bản chất xã hội
  • 24. Đ NG Ạ Ộ NH N TH C Ậ Ứ 24
  • 25. tình cảm – hành động Đặc trưng nổi bật nhất của HDNT: phản ánh HTKQ  Cảm giác, Tri giác: Nhận thức cảm tính?  Tư duy, tưởng tượng: Nhận thức lý tính?  “ Từ trực quan hành động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn”
  • 26. tính: phản ánh những thuộc tính bề ngoài, cụ thể của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan của con người. Nhận thức lý tính: phản ánh những thuộc tính bên trong, những mối liên hệ bản chất của sự vật hiện tượng trong HTKQ mà con người chưa biết.
  • 27. Khái niệm cảm giác Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện tuợng đang trực tiếp tác động vào giác quan của ta.
  • 28. luật của cảm giác 3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác Ngưỡng cảm giác: là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác. Cảm giác có hai ngưỡng: phía trên và phía dưới. Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa vẫn gây ra được cảm giác. Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ kích tối thiểu đủ để gây ra cảm giác.
  • 29. khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích, khi cường độ kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và ngược lại. Có ở tất cả các loại cảm giác, nhưng mức độ khác nhau và có thể rèn luyện được. 3.2. Quy luật thích ứng của cảm giác
  • 30. luôn tác động lẫn nhau: sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng lên độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia và ngược lại. Có thể diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp 3.3. Quy luật tác động qua lại lẫn nhau của cảm giác (quy luật tương phản)
  • 31. Khái niệm tri giác Tri giác là một quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của bề ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
  • 32. quan do tri giác mang lại luôn về một svht cụ thể trong thực tiễn -> tri giác phản ánh tính chân thật hiện thực khách quan. Là cơ sở của chức năng định hướng cho hành vi và hoạt động. 4.1. Quy luật tính đối tượng của tri giác
  • 33. khả năng tách đối tượng ra khỏi bối cảnh = tính tích cực của tri giác. Vai trò của đối tượng và bối cảnh không xác định có thể thay thể cho nhau. 4.2. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác (quy luật hình và nền)
  • 34.
  • 35. nghệ thuật quảng cáo, ngụy trang, cuộc sống. khi muốn nổi bật đối tượng thì làm đối tượng khác biệt với bối cảnh và ngược lại có thể làm cho đối tượng và bối cảnh gần giống nhau.
  • 36. về tính có ý nghĩa của tri giác Tức là có khả năng gọi được tên của sự vật, hiện tượng và xếp chúng vào một nhóm hay một lớp sự vật, hiện tượng nhất định Vận dụng: khi sử dụng tranh ảnh, sơ đồ cần ghi chú cụ thể để phản ánh chính xác sự vật hiện tượng.
  • 37. về tính ổn định của tri giác Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật, hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi. Được hình thành trong hoạt động và là điều kiện cần thiết để định hướng trong đời sống và hoạt động. Ý nghĩa: giúp con người phản ánh chính xác với sự biến đổi vô tận của ngoại giới.
  • 38. tổng giác Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí con người, vào đặc điểm nhân cách của họ được gọi là hiện tượng tổng giác. Ý nghĩa: Tri giác có thể điều khiển được. Khi dạy học, giao tiếp cần chú ý đến hứng thú, thái độ, năng lực …của đối tượng.
  • 39. giác là sự tri giác cho ta hình ảnh không đúng về sự vật trong một số trường hợp. Có ba loại ảo giác: ảo giác toàn thể và bộ phận, chiều cao và chiều ngang, tương phản. Nguyên nhân: Do đặc điểm của cơ thể, do trạng thái của cơ thể, do môi trường …
  • 40. Khái niệm tư duy Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bên trong, bản chất, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết.
  • 41. vấn đề của tư duy 2.2. Tính gián tiếp của tư duy 2.3. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy 2.4. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ 2.5. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính 2. Đặc điểm của tư duy (05)
  • 42. vấn đề của tư duy Hoàn cảnh có vấn đề được cá nhân nhận thức đầy đủ. Điều kiện xuất hiện tư duy: Gặp hoàn cảnh (tình huống) có vấn đề, chứa đựng mâu thuẫn mà với phương tiện, cách thức cũ không giải quyết được.
  • 43. là một quá trình Nhận thức vấn đề Xuất hiện các liên tưởng Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Khẳng định Giải quyết vấn đề Phủ định Chính xác hoá Hành động tư duy mới
  • 44. Khái niệm tưởng tượng Tưởng tượng là một quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có. Biểu tượng: hình ảnh của svht còn lưu lại trên não khi svht không còn trực tiếp tác động vào giác quan.
  • 45. sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng 2.1. Thay đổi kích thước, số lượng
  • 46.
  • 47. Châu Á = đầu sư tử + mình rắn + chân chim + vảy cá…
  • 48. phi cơ = máy bay + tàu thuỷ
  • 49. hoá
  • 50.
  • 51. ĐỘNG NHẬN THỨC
  • 52. trí nhớ ĐN 1: Trí nhớ là một quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo lại sau đó ở trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri gián, xúc cảnh, hành động hay suy nghĩ trước đây. ĐN 2: Trí nhớ là sự ghi lại, giữ lại và làm xuất hiện lại những kinh nghiệm trước đây của bản thân mỗi người.
  • 53. trình trí nhớ Quá trình ghi nhớ Quá trình giữ gìn Sự quên Quá trình tái hiện
  • 54. THỨC & Ý THỨC 3.1. Vô thức:
  • 55. là hiện tượng tâm lý ở tầng bậc chưa có ý thức, nơi mà ý thức không thực hiện chức năng của mình. Các loại Vô thức VT ở tầng bậc bản năng Những HTTL dưới ngưỡng YT Hiện tượng Tâm thế Hiện tượng tâm lý dưới ý thức
  • 56. Ý thøc lµ h×nh thøc ph¶n ¸nh t©m lý cao nhÊt chØ cã ë ng­êi, lµ sù ph¶n ¸nh b»ng ng«n ng÷ nh÷ng g× con ng­êi ®· tiÕp thu ®­îc trong qu¸ tr×nh quan hÖ qua l¹i víi thÕ giíi kh¸ch quan.
  • 57. tính cơ bản của ý thức Các thuộc tính cơ bản của ý thức Thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người Thể hiện thái độ của con người với TG Thể hiện sự điều chỉnh hành vi của con người Tự ý thức: đánh giá bản thân phù hợp với HTKQ Tải bản FULL (121 trang): https://bit.ly/3otUQNQ Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 58. Năng động của YT 3.2.2. Cấu trúc của ý thức Tải bản FULL (121 trang): https://bit.ly/3otUQNQ Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 59. năng động NT cảm tính(p/á thuộc tính bên ngoài) NT lý tính(p/á thuộc tính bên trong, bản chất) Điều khiển, điều chỉnh(Ý chí) Lựa chọn Cảm xúc Đánh giá
  • 60. thành và phát triển ý thức về phương diện loài Vai trò của ngôn ngữ Có ý thức về mô hình hoạt động Sử dụng công cụ, đối chiếu, đánh giá sản phẩm Hoạt động xã hội, hợp tác, hiểu biết… Vai trò của lao động Xây dựng mô hình, cách làm trước khi HĐ Sáng tạo và sử dụng công cụ vào lao động Đối chiếu, hoàn thiện, đánh giá sản phẩm 3189210