Toán lớp 3 so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Toán lớp 3 so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn là bài học quan trọng ở lớp 3. Con biết được giá trị số bé bằng một phần bao nhiêu số lớn.
Bài tập So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Toán lớp 3 có lời giải
Câu 1: 8 gấp 2 số lần là:
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần
8 gấp 2 số lần là:
8 : 2 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (Mẫu:
Hai ô trống trong bảng lần lượt là:
Số lớn gấp số bé số lần là:
64 : 8 = 8 (lần)
Số bé bằng
Ta điền được bảng như sau:
Câu 3: Trên bàn làm việc có 28 quyển sách và 7 cái bút. Số bút bằng một phần mấy lần số quyển sách?
Số sách gấp số bút số lần là:
28 : 7 = 4 (lần)
Số bút bằng
Đáp án cần chọn là C.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào chỗ trống là:
Số táo xanh gấp số táo đỏ số lần là:
8 : 4 = 2 (lần)
Số táo đỏ bằng
Đáp số: .
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
Câu 5: Trong vườn nhà em đang có 8 con gà, số vịt nhiều hơn số gà là 16 con gà. Hỏi số gà bằng một phần mấy số vịt?
Số vịt trong vườn là:
8 + 16 = 24 (con)
Số vịt gấp số gà số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số gà bằng
Đáp số: .
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: Một cửa hàng có 7 kg gạo nếp và 63 kg gạo tẻ.
Khối lượng gạo tẻ gấp khối lượng gạo nếp số lần là:
63 : 7 = 9 (lần)
Khối lượng gạo nếp bằng
Ta cần tích vào các ô trống theo thứ tự
a) Sai b) Đúng
Câu 7: Tóm tắt:
Nam: 7 bạn
Nữ: 21 bạn
Nam bằng một phần mấy nữ?
Số bạn nữ gấp số bạn nam số lần là:
21 : 7 = 3 (lần)
Số bạn nam bằng
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8: Trong một cửa hàng, có 50 hộp bánh Chocopie. Buổi sáng, cửa hàng đó bán được
A. 45 hộp
B. 40 hộp
C. 35 hộp
D. 30 hộp
Buổi sáng, cửa hàng đã bán được số hộp bánh là:
50 : 5 = 10 (hộp bánh)
Sau đó, cửa hàng còn lại số hộp bánh là:
50 – 10 = 40 (hộp bánh)
Đáp số: 40 hộp bánh.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Em có 6 sticker. Nếu bớt đi 2 sticker thì anh có bốn chục cái. Hỏi số sticker của em bằng một phần mấy số sticker của anh?
Bốn chục = 40
Anh có số sticker là:
40 + 2 = 42 (sticker)
Số sticker của anh gấp của em số lần là:
42 : 6 = 7 (lần)
Số sticker của em bằng
Đáp số: .
Đáp án cần chọn là D.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Biết số lớn gấp 8 lần số bé và số bé bằng 5.
Gía trị của số lớn là:
Giá trị của số lớn là:
5 × 8 = 40
Đáp số: 40.
Số cần điền vào chỗ trống là 40.
Câu 11: Một cơ quan có 36 nhân viên nam và 24 nhân viên nữ. Có
Đúng hay Sai?
Cơ quan đó có tất cả số nhân viên là:
36 + 24 = 60 (người)
Số nhân viên hoàn thành xuất sắc là:
60 : 6 = 10 (người)
Đáp số 10 người.
Câu 12: Trong tủ có 28 cái bát và 7 cái đĩa. Hỏi số đĩa bằng một phần mấy số bát đĩa trong tủ?
Trong tủ có số bát đĩa là:
28 + 7 = 35 (cái)
Số bát đĩa gấp số đĩa số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số đĩa bằng
Đáp án cần chọn là B.
Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Mẹ mua về số ki-lô-gam gạo là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Sau đó mẹ dùng hết 2kg.
Số gạo đã dùng bằng
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98
Số gạo mẹ đã mua gấp số gạo đã dùng số lần là:
98 : 2 = 49 (lần)
Vậy số gạo mẹ đã dùng bằng
Số cần điền vào chỗ trống là 49.
Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Mục lục Giải bài tập Toán lớp 3 theo chương:
Bài 59 : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Viết vào ô trống (theo mẫu) :
Số lớn |
Số bé |
Số lớn gấp mấy lần số bé ? |
Số bé bằng một phần mấy số lớn ? |
6 |
2 |
3 |
\(\dfrac{1}{3}\) |
24 |
3 |
||
32 |
8 |
||
42 |
7 |
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số lớn gấp số bé bao nhiêu lần thì ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Từ đó trả lời số bé bằng một phần mấy số lớn.
Lời giải chi tiết:
Số lớn |
Số bé |
Số lớn gấp mấy lần số bé ? |
Số bé bằng một phần mấy số lớn ? |
6 |
2 |
3 |
\(\dfrac{1}{3}\) |
24 |
3 |
8 |
\(\dfrac{1}{8}\) |
32 |
8 |
4 |
\(\dfrac{1}{4}\) |
42 |
7 |
6 |
\(\dfrac{1}{6}\) |
Bài 2
Lớp 3A có 35 học sinh, trong đó có 7 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3A có số học sinh giỏi bằng một phần mấy số học sinh cả lớp?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Lấy số học sinh của cả lớp chia cho số học sinh giỏi.
Trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Lớp 3A có số học sinh cả lớp gấp số học sinh giỏi số lần là :
35 : 7 = 5 (lần)
Số học sinh giỏi bằng\(\dfrac{1}{5}\)số học sinh cả lớp.
Đáp số :\(\dfrac{1}{5}\).
Bài 3
Viết (theo mẫu) :
Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác
Số hình tam giác bằng\(\dfrac{1}{2}\)số hình vuông
………………………………………………
……………………………………………..
………………………………………………
………………………………………………
Phương pháp giải:
- Xác định số lượng hình tam giác và hình vuông.
- Lấy số lớn chia cho số bé rồi viết theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Cách giải :
Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác
Số hình tam giác bằng\(\dfrac{1}{2}\)số hình vuông.
Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác
Số hình tam giác bằng\(\dfrac{1}{2}\)số hình vuông
Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác.
Số hình tam giác bằng\(\dfrac{1}{3}\)số hình vuông.
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài 60 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 70 VBT toán 3 bài 60 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 61 : Bảng nhân 9
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 71 VBT toán 3 bài 61 : Bảng nhân 9 tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 62 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 72 VBT toán 3 bài 62 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 63 : Gam
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 73, 74 VBT toán 3 bài 63 : Gam tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 64 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 74, 75 VBT toán 3 bài 64 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn – Bài tập & Lời giải Toán lớp 3
Sau bài học So sánh số lớn gấp mấy lần số bé hôm trước, bé đã biết được 8 gấp 4 lần 2, vậy 2 thì bằng một phần mấy của 8 nhỉ? Cùng với bài toán số lớn gấp mấy lần số bé, so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn cũng là một trong những kiến thức cơ bản bé cần nắm để học tốt Toán lớp 3 cũng như tạo nền tảng cho việc học môn Toán ở các lớp cao hơn. Biết được điều đó, đội ngũ iToan đã biên soạn bài giảng: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn theo chương trình sách giáo khoa chuẩn của Bộ giáo dục. Bài giảng bao gồm: lý thuyết cơ bản cần nắm, video minh họa, hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa và các câu hỏi tự luyện. Với sự chuyển thể sinh động, dễ hiểu cùng những hình ảnh bắt mắt, iToan hy vọng sẽ giúp các bé nắm bài tốt hơn.
Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và quý thầy cô tham khảo!
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ví dụ so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
a) Ví dụ bài học theo so sánh chiều dài đoạn thẳng
Cho đoạn thẳng AB = 4cm, đoạn thẳng CD = 8cm. Độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy lần độ dài đoạn thẳng CD?
Bài giải
Độ dài đoạn CD gấp số lần độ dài AB là:
8 : 4 = 2(lần)
Vậy độ dài AB bằng\(\dfrac{1}{2}\) lần độ dài CD
b) Ví dụ bài học so sánh số tuổi
Cho tuổi mẹ năm nay 30 tuổi, tuổi con là 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy lần tuổi mẹ?
Bài giải
Tuổi mẹ gấp số lần tuổi con là:
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng\(\dfrac{1}{5}\) lần tuổi của mẹ
1.2. Quy tắc so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Xác định rõ đâu là số lớn đâu là số bé
- Muốn tính số lớn gấp bao nhiêu lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé (hai số phải cùng đơn vị đo)
- Sau đó rút ra kết luận số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Khi gặp các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài thì lưu ý cần phải đưa về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính.
- Đơn vị của kết quả là lần
1.3. Các dạng toán
a) Dạng 1: Tìm số bé bằng một phần mấy số lớn
Cho giá trị của hai số và yêu cầu tìm số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bước 1:Tính số lớn gấp số bé bao nhiêu lần
Bước 2:Trả lời số bé bằng một phần mấy của số lớn.
b) Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích, bài toán đã cho giá trị của hai đại lượng, hoặc mối quan hệ giữa các đại lượng. Yêu cầu so sánh đại lượng bé bằng một phần mấy đại lượng lớn.
Tìm cách giải và trình bày bài tương tự dạng toán 1.
c) Dạng 3: Bài toán bằng hình ảnh.
Bài toán cho giá trị các số dưới dạng hình ảnh, yêu cầu kiểm tra số bé bằng một phần mấy số lớn.
Muốn làm được dạng này ta cần:
– Đếm số lượng các hình.
– So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn như dạng 1.