Bài tập nâng cao nhân một số với một hiệu

Tiết 57. Nhân một số với một hiệu – Toán 4

1. Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):

a b c a × (b – c) a × b – a × c
3 7 3 3 × (7 – 3) = 12 3 × 7 – 3×  3 = 12
6 9 5
8 5 2

2. Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

3. a) Viết dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm :

(7 – 5) × 3 … 7 × 3 – 5 × 3

b) Dựa vào kết quả so sánh trên để viết tiếp vào chỗ chấm :

Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể …………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

(4) Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

Mẫu:       26 × 9 = 26 × (10- 1) = 26 × 10 – 26 × 1 = 260 – 26 = 234.

a) 47 × 9 = ………………..

= ………………..

= ………………..

b) 24 × 99 = ………………..

= ………………..

= ………………..

Xem thêm tài liệu đầy đủ ở dưới đây

>> Tải file về  TẠI ĐÂY.

>> Xem thêm :

  • Luyện tập nhân một số với một tổng hoặc hiệu – Bài tập Toán 4 tại đây

Bài tập nâng cao nhân một số với một hiệu
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a x ( b – c) = a x b – a x c

Ví dụ 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

Ta có                                         3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6

                                                  3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6

Vậy:                                          3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập nâng cao nhân một số với một hiệu
BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1:
Bài 2:

Bài tập nâng cao nhân một số với một hiệu
BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:
Bài 2:

Xem thêm: Nhân với số có hai chữ số

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Nhân một số với một hiệu – toán cơ bản lớp 4.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

- Nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.

2. Nhân một số với một hiệu

- Nhân một số với một hiệu: a x (b - c) = a x b - a x c

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

3. Nhân với số có hai chữ số

Khi đặt tính rồi tính đối với phép nhân với số có hai chữ số, ta cần lưu ý :

- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

- Tích riêng thứ hai phải viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính bằng hai cách: 461 x 42 + 461 x 58

Hướng dẫn: 

Cách 1: 461 x 42 + 461 x 58

= 19362 + 26738

= 46100

Cách 2: 461 x 42 + 461 x 58

= 461 x (42 + 58)

= 461 x 100

= 46100

Ví dụ 2: Tính bằng hai cách: 396 x 37 - 396 x 17

Hướng dẫn: 

Cách 1: 396 x 37 - 396 x 17

= 14652 - 6732

= 7920

Cách 2: 396 x 37 - 396 x 17

= 396 x (37 - 17)

= 396 x 20

= 7920

Ví dụ 3: Cửa hàng lương thực có 65 bao gạo, mỗi bao cân nặng 20kg. Cửa hàng đã bán được 31 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn:

Cửa hàng còn số bao gạo là:

65 - 31 = 34 (bao)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

34 x 20 = 680 (kg)

Đáp số: 680kg gạo.

Ví dụ 4: Tính: 75 x 99.

Hướng dẫn:

75 x 99 = 75 x (100 - 1)

= 75 x 100 - 75 x 1

= 7500 - 75

= 7425

Ví dụ 5: Tính giá trị của biểu thức:

4528 x 27 + 44 x 5472 + 73 x 4528 + 5472 x 56

Hướng dẫn:

4528 x 27 + 44 x 5472 + 73 x 4528 + 5472 x 56

= 4528 x 27 + 73 x 4528 + 44 x 5472 + 5472 x 56

= 4528 x (27 + 73) + 5472 x (44 + 56)

= 4528 x 100 + 5472 x 100

= 452800 + 547200

= 1000000

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 84 x 16

b) 246 x 25

c) 1054 x 35

Bài 2. Tính:

a) 36 x 11

b) 54 x 101

c) 74 x 99

d) 486 x 999

Bài 3: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 268m, chiều rộng kém chiều dài 26m. Tính diện tích sân trường.

Bài 4. Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 6 lần số phải tìm.

Bài 5. Khối lớp Một có 12 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh. Khối lớp Hai có 11 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi cả khối lớp Một và lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 12 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần 12

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 67 VBT toán 4 bài 57 : Nhân một số với một hiệu với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập nâng cao nhân một số với một hiệu
Chia sẻ

Bài tập nâng cao nhân một số với một hiệu
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập nâng cao nhân một số với một hiệu

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Học trực tuyến Toán lớp 4 Bài 1: Tính nhanh a) 123 x 24 + 123 x 25 + 123 x 51 b) 563 x 45 + 53 x 563 + 563 + 563 Bài giải a) 123 x 24 + 123 x 25 + 123 x 51 = 123 x (24 + 25 + 51) = 123 x 100 = 12300 b) 563 x 45 + 53 x 563 + 563 + 563 = 563 x 45 + 53 x 563 + 563 x 1 + 563 x 1 = 563 x (45 + 53 + 1 + 1) = 563 x 100 = 56300 Học online bài

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG, MỘT HIỆU