Bài tập di truyền phả hệ có đáp án năm 2024

Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S

không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II-5, II-7, II-10 và III-13 đều không có ai mang alen gây

bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?

(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh là

####### 1

####### 96

####### .

(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là

####### 39

####### 80

####### .

(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là

####### 3

####### 80

####### .

(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh

####### 95

####### 36864

####### .

(5) Người IV-16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất

####### 2

####### 3

####### .

####### A. (1), (2), (5) B. (1), (4), (5) C. (1), (3), (4), (5) D. (2), (3).

Hướng dẫn giải: Đáp án D

Xác định kiểu gen bên gia đình số 17 có:

 II-6   II-5  Aa  AA   II-11có kiểu gen

####### 1 1

AA: Aa 2 2

####### 3 1

A : a 4 4

####### .

Tương tự người  III-12 có kiểu gen

####### 1 1

AA: Aa 2 2

####### 3 1

A : a 4 4

####### .

Tỷ lệ kiểu gen của  III-17 là

####### 9 6 12 3

AA : Aa A : a 15 15 15 15

####### .

Xét kiểu gen bên gia đình người chồng số  III-18 :

 II-9 × II-10    Aa  AA   III-14có kiểu gen

####### 1 1 3 1

AA : Aa A : a 2 2 4 4

####### .

     

####### 3 1

III-14 × III-13 A: a ×A III- 4 4

#######  

#######  

#######  

#######  

có kiểu gen

####### 3 1 7 1

AA: Aa A : a 4 4 8 8

####### .

Xác suất để vợ chồng đó sinh một con bị bệnh là:

####### 1 3 1

####### 8 15 40

#######  .

Xác suất để sinh con không bị bệnh là:

####### 1 39

####### 1

####### 40 40

#######  .

Xác suất sinh người con trai không bị bệnh là :

####### 39 1 39

####### 40 2 80

#######  .

Sinh một đứa con bị bênh một đứa con bình thường  bố mẹ có kiểu gen Aa  Aa 3A  :1a.

Xác suất sinh một đứa bị bệnh, một đứa bình thường:

####### 6 1 3 1 3

####### ....

####### 15 4 4 4 80

####### .

Xác suất sinh con gái đầu lòng bình thường, con trai bị bệnh là:

####### 6 1 3 1 1 1 3

####### ....

####### 15 4 4 2 4 2 640

####### .

Người IV-16 có tỷ lệ kiểu gen là:

####### 9 6 3 2

AA : Aa AA : Aa 15 15 5 5

####### .

Câu 2: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016)

Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn toàn. Có một phả hệ như

dưới đây.

Biết rằng II-3 không mang gen bệnh. Xác suất để III-7 và III-8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu?

  1. 0,025 B. 0,043 C. 0,083 D. 0,063.

Hướng dẫn giải: Đáp án C

Bố bị bệnh, sinh con trai bình thuờng  gen gây bệnh nằm trên NST thường.

Quy ước: A: Bình thường a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

Kiểu gen của  II-4 là Aa.

 II-3 không mang bệnh nên có kiểu gen là AA .

 Xác suất kiểu gen của người con trai  III-7 là 1AA:1Aa.

 II-5 và  II-6 bình thường sinh con  III-9 bị bệnh aa  kiểu gen của  II-5 , II-6   đều là dị hợp Aa .

 Xác suất kiểu gen của người con gái  III-8 là: 1AA:2 Aa.

Vậy xác suất để  III-7 và  III-8 sinh con bị bệnh aa khi  III-7 và  III-8 có kiểu gen Aa là:

####### 1 2 1

####### .. 0, 083

####### 2 3 4

####### .

Câu 3: (Đề thi thử trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2016)

Ở người alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông

do alen lặn b nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả

hệ:

Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là?

  1. 7,6% B. 5,6% C. 9,4% D. 3,125%.

Hướng dẫn giải: Đáp án

Cặp vợ chồng  II-7 × II-8   bình thường sinh con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước: A: Bình thường a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

 Cặp vợ chồng  II-7 × II-8   có kiểu gen Aa  người  III-11 có dạng

####### 1 2

AA : Aa 3 3

####### .

Cặp vợ chồng  I-1 , I-2  sinh người con  II-3 bị bệnh  người  II-5 có tỷ lệ kiểu gen:

####### 1 2

AA: Aa 3 3

. Người

 II-6 có tỷ lệ kiểu gen

####### 1 1

AA : Aa 2 2

####### .

 Theo lý thuyết, người con của  II-5 và  II-6 có tỷ lệ kiểu gen là

####### 6 5 1

AA : Aa : aa 12 12 12

####### .

Vậy người  III-10 bình thường có tỷ lệ kiểu gen là

####### 6 5

AA: Aa 11 11

####### .

 Cặp vợ chồng  III-10 × III-11      

####### 6 5 1 2

III-10 × III-11 AA: Aa AA : Aa 11 11 3 3

#######    

#######     

#######    

####### .

Xác suất người con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là:

####### 5 1 5

####### . 7, 6%

####### 22 3 66

#######  .

Câu 5: (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)

Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Xác suất để người III-2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?

####### 1 2

####### 3 4 5 6 7 8

####### 9 10 11 12

####### ?

####### I

####### II

####### III

Quy ước

Nữ bị bệnh

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

####### A. 0,75 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,5.

Hướng dẫn giải: Đáp án B

Bố mẹ không bị bệnh sinh con gái bị bệnh  bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Bố mẹ  II-2 , II-3   đều có kiểu gen Aa.

Người  III-2 có tỷ lệ kiểu gen là 2 AA:1Aa nên xác suất không mang gen gây bệnh là:

####### 1

####### 0, 33

####### 3

####### .

Câu 6: (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những

người trong phả hệ. Cho các phát biểu sau:

(1) Có 3 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.

(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

(5) Gen gây bệnh là gen lặn.

Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?

  1. (1), (3), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (3), (4), (5).

Hướng dẫn giải: Đáp án C

Cặp vợ chồng  III-11 × III-12   bị bệnh, sinh ra con gái bình thường  gen gây bệnh là gen trội trên NST thường

quy định  (5) SAI

Quy ước: A: Bị bệnh a: bình thường (A trội hoàn toàn só với a).

(1) Những người không bị bệnh có kiểu gen là aa.Người 1, 2, 11, 12, 22 sinh được con không bị bệnh, có kiểu gen là Aa. Người 7, 8 bị bệnh, có bố bình thường

nên có kiểu gen là Aa. Người 19, 20 chưa rõ kiểu gen.  (1) ĐÚNG

(2) Những người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp từ là những người bình thường aa  có 16 người có kiểu genaa  (2) ĐÚNG

####### (3) SAI

####### (4) ĐÚNG

Câu 7: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)

####### 1 2 3 4

####### 6 7 8 9 10 11 12 13

####### 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

####### 5

####### 24 25 26

Nam nữ bình thường

Nam bị bệnh M

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh M

I Quy ước

####### II

####### III

####### IV

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng

không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biều sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 9 người trong phả hệ này chưa xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin

(2) Có chính xác 11 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

(5) Bệnh do gen lặn quy định.

  1. 3 B. 1 C. 2 D. 4.

Hướng dẫn giải: Đáp án B

Tính trạng di truyền liên tục qua các thế hệ biết bố mẹ  III-12 × III-13   bị bệnh nhưng sinh con  IV-19 không

bị bệnh  bệnh do gen trội quy định  (5) SAI.

Bố  II-3 sinh con gái  III-9 và con trai  III-12 bị bệnh  gen gây bệnh nằm trên NST thường.

Quy ước: A: Bị bệnh a: không bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

Kiểu gen aa có ở 1, 3, 7, 8, 9, 11, 14, 15, 16, 19 > 9 kiểu gen đồng hợp từ  (1) SAI. Mà kiểu gen Aa có ở 2,

4, 5, 6, 10, 12, 13. Kiểu gen của 17 và 20 chưa rõ  A    (2) SAI (chưa chính xác); (3) SAI.

####### (4) ĐÚNG.

Câu 9: (Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)

Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định tóc bình thường. Tính trạng này chịu ảnh hưởng bởi giới tính.

Ở nam giới kiểu gen AA, Aa biểu hiện tóc hói, kiểu gen aa biểu hiện tóc bình thường. Ở nữ giới, kiểu gen AA

biểu hiện tóc hói, kiểu gen Aa và aa biểu hiện tóc bình thường. Cho phả hệ của 1 gia đình như sau:

Khả năng cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh được 2 đứa con tóc bình thường và khác nhau về giới tính là bao nhiêu?

####### A.

####### 3

####### 8

####### B.

####### 3

####### 16

####### C.

####### 1

####### 9

####### D.

####### 2

####### 9

####### .

Hướng dẫn giải: Đáp án A

Xác định được 2 là aa và 5 bị hói là Aa ; 1 không hói ( Aa ); 7 không hói có kiểu gen

####### 1 1

AA : Aa 2 2

; 8 không bị

hói aa.

   

####### 1 1

II-7 × II-8 AA : aa aa 2 2

#######  

#######   

#######  

TH1: Aa  aa Aa:aa

Để sinh con bình thường và khác nhau về giới tính:

####### 1 1 1 1

####### ...

####### 2 2 2 4

####### .

TH2: aa aa aa

Xác suất sinh con bình thường và khác nhau về giới tính là :

####### 1 1 1 1 3

####### ..

####### 2 2 2 4 8

#######  .

Câu 10: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)

Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh,

alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen

 

####### A B O

I , I , I , khoảng cách giữa hai alen này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình:

Người vợ (4) đang mang thai, xác suất để đứa con này có nhóm máu AB và không bị bệnh Pheninketo niệu là:

  1. 5,5% B. 2,75% C. 27,5% D. 22,25%.

Hướng dẫn giải: Đáp án D

Xét người số 3:

Người số 3 có bố mẹ nhóm máu O và AB có kiểu gen

####### A B O O

I I  I I  Người số 3 có nhóm máu B:

####### B O

####### I I .

Người số 3 có bố nhóm máu O và bị bệnh:

####### O O

####### I I

d d

 Người số 3 nhận một NST

####### O

Id từ bố, mà người 3 bình

thường nên NST còn lại phải là

####### B

####### ID

####### .

Vậy người số 3 có kiểu gen

####### B O

####### I I

D d

####### .

Xét người số 4:

Người số 4 có bố mẹ nhóm máu O và A có kiểu gen

####### A – O O

I I  I I  Người số 4 có nhóm máu A:

####### A O

I I ; mà

người số 4 bị bệnh nên kiểu gen là:

####### A O

####### I I

d d

####### .

Vậy   3    4 

####### B O A O

####### I I I I

D d d d

  Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh được đứa con mang nhóm máu AB,

không bị bệnh là: 0,5, 445  0, 2225  22, 25%.

Câu 11: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)

Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy

luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:

Câu 13: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người.

Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen

####### A B O

I , I , I ; trong đó alen

####### A

I quy định nhóm máu A, alen

####### B

I quy

định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen

####### O

I quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong

2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định

bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và

không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II là

####### A.

####### 5

####### 9

####### B.

####### 5

####### 18

####### C.

####### 1

####### 18

####### D.

####### 1

####### 9

####### .

Hướng dẫn giải: Đáp án B

Xét về nhóm máu:

Cặp vợ chồng  I-3 , I-4   có nhóm máu B

 

####### B –

I I có con nhóm máu O

 

####### O O

I I nên    

####### B O B O

####### I-3  I-4  I I  I I.

Vậy kiểu gen của  II-8 có dạng:

####### 1 B B 2 B O

####### I I : I I

####### 3 3

####### .

Người  II-7 có nhóm máu O

 

####### O O

####### I I.

Xét khả năng bị bệnh:

Cặp vợ chồng  I-1 × I-2   sinh con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: D: Bình thường d: Bị bệnh (D trội hoàn toàn so với d).

 kiểu gen của  II-7 là

####### 1 2

DD : Dd 3 3

. Người  II-8 có bố bị bệnh, nên có kiểu gen là Dd

Cặp vợ chồng    

####### 1 2 O O 1 B B 2 B O

II-7 × II-8 DD : Dd Dd I I I I : I I 3 3 3 3

#######       

#######        

#######      

Xác suất con đầu lòng là con trai, không bị bệnh và mang nhóm máu B là:

####### 1 5 2 5

####### ..

####### 2 6 3 18

####### .

Câu 14: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)

Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên.

Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?

  1. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
  1. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
  1. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
  1. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.

Hướng dẫn giải: Đáp án D

Câu 15: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)

Ở người, bệnh phenylketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông

do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di

truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao

nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng

####### 1

####### 4

####### .

(2) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng

####### 1

####### 4

####### .

(3) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng

####### 5

####### 12

####### .

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng

####### 1

####### 6

####### .

####### A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.

Hướng dẫn giải: Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh phenylketo niệu  bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh máu khó đông là bệnh do gen lặn trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y.

Xét bệnh phenylketo niệu:

Quy ước: A: Bình thường a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

Người chồng có bố mẹ bình thường, em gái bị bệnh nên tỷ lệ kiểu gen của người chồng là:

####### 1 2

AA: Aa 3 3

####### .

Suy ra người  II-8 có tỷ lệ kiểu gen là

####### 1 2

AA: Aa 3 3

####### .

Xét cặp vợ chồng    

####### 1 2

II-7 × II-8 aa AA : Aa 3 3

#######  

#######    

#######  

 người  III-13 của họ chắc chắn mang gây bệnh  Aa .

Người  III-14 có bố mẹ bình thường, có em trai bị bệnh  người  III-14 có tỷ lệ kiểu gen:

####### 1 2

AA: Aa 3 3

####### .

Xét cặp vợ chồng    

####### 1 2

III-13 × III-14 AA AA : Aa 3 3

#######  

#######    

#######  

 Xác suất sinh con đầu lòng của họ bình thường mang alen bệnh  Aa là:

####### 1 1 2 1 1 2 3 3

####### .. :.

####### 3 2 3 2 3 3 4 5

#######    

#######   

#######    

#######    

####### .

Câu 17: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)

Cho sơ đồ phả hệ sau :

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu

do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói

đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III-10 và III-11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu,

xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II-8, II-9 có

kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.

  1. 34,39% B. 15,04% C. 33,10% D. 26,48%.

Hướng dẫn giải: Đáp án A

Xét bệnh hói đầu:

Quy ước: Nam: HH, Hh: hói đầu hh: không hói đầu.

Nữ: HH: hói đầu Hh, hh: không hói đầu.

Xét cặp vợ chồng  I-1 × I-2    hh ×ΗΗ con trai bị hói  II-6 có kiểu gen Hh.

Xét cặp vợ chồng  I-3 × I-4    HH ×hh con gái không hói  II-7 có kiểu gen Hh.

Xét cặp vợ chồng  II-6 × II-7   Hh×Hh con trai bị hói  III-10 có tỷ lệ kiểu gen là

####### 1 2

HH: Hh 3 3

####### .

Xét cặp vợ chồng  II-8 × II-9    Hh×Hh con gái không bị hói  III-11 có tỷ lệ kiểu gen là

####### 2 1

Hh: hh 3 3

####### .

Xét cặp vợ chồng    

####### 1 2 2 1

II-10 × II-11 HH: Hh × Hh: hh 3 3 3 3

#######    

#######     

#######    

.  Người con gái không bị hói có tỷ lệ kiểu

gen là:

####### 5 2

Hh: hh 7 7

####### .

Xét bệnh P:

Xét cặp vợ chồng  II-8 × II-9   bình thường sinh con trai bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường

quy định.

Quy ước: A: Bình thường a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

 người  II-11 có tỷ lệ kiểu gen:

####### 1 2

AA : Aa 3 3

. Người  II-7 có kiểu gen Aa. Người  II-6 bình thường có

em gái bị bệnh P nên có tỷ lệ kiểu gen là:

####### 1 2

AA : Aa 3 3

####### .

Xét cặp vợ chồng    

####### 1 2

II-6 × II-7 AA : Aa Aa 3 3

#######  

#######   

#######  

 Đời con theo lý thuyết:

####### 2 3 1

AA : Aa : aa 6 6 6

####### .

Xét cặp vợ chồng    

####### 2 3 1 2

III-10 × III-11 AA : Aa AA : Aa 5 5 3 3

#######    

#######     

#######    

####### .

 Xác suất họ sinh được người con gái dị hợp hai tính trạng là:

####### 5 13 65

####### . 34,39%

####### 7 27 189

#######  .

Câu 18: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016)

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.

(2) Xác suất để cá thể 6, 7 mang kiểu gen

####### 2 1

AA , Aa 3 3

#######  .

(3) Cá thể số 15, 16 đều cho tỉ lệ giao tử

####### 1 1

A , a 2 2

#######  .

(4) Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 16, 17 là

####### 1

####### 6

####### .

(5) Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 10 người trong phả hệ trên.

  1. 1 B. 4 C. 2 D. 3.

Hướng dẫn giải: Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường  (1) SAI

Quy ước: A: Bình thường a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

Bố mẹ 1 – 2 và bố mẹ 3 – 4 bình thường sinh con gái bị bệnh  hai cặp bố mẹ này có kiểu gen Aa  Aa.

Vậy xác suất sinh ngời con trai tóc xoăn và không mắc bệnh mù màu là:

####### 8 3 1 1

####### ..

####### 9 4 2 3

#######   

#######  

#######  

####### .

Câu 20: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng

không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau:

(1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

(2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen.

(3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.

(4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.

(5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp.

Số kết luận phù hợp với thông tin trong phả hệ trên là

  1. 3 B. 4 C. 5 D. 6.

Hướng dẫn giải: Đáp án B

Xét ở cặp bố mẹ  III-12 × III-13   bị bệnh có sinh con gái không bị bệnh, con trai không bị bệnh nên gen gây

bệnh là gen trội nằm trên NST thường.

Quy ước: A: Bị bệnh a: Bình thường (A trội hoàn toàn so với a).

 Tất cả các người bình thường có kiểu gen aa. Những người có chắc chắn kiểu gen Aa là: 2, 4, 5, 6, 10, 13.

Còn lại người 17 và 20 chưa biết rõ kiểu gen.

 Có ít nhất 11 người mang kiểu hình không bị bệnh có kiểu gen đồng hợp.

Vậy các kết luận đúng là (2), (3), (4), (5).

Câu 21: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016)

Cho phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy

định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:

(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.

(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là

50%.

(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao

tử Y của bố.

(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không

hoán vị của bố.

  1. 1 B. 4 C. 2 D. 3.

Hướng dẫn giải: Đáp án B

Quy ước: A: Nhìn bình thường a: Bị mù màu (A trội hoàn toàn so với a).

B: Máu bình thường b: Máu khó đông (B trội hoàn toàn so với b).

Xác định kiểu gen:  

ab

I-1 X Y ,  

####### AB – –

I-2 X X ,  

AB ab

II-1 X X ,  

ab

II-2 X Y ,  

ab

III-1 X Y ,  

–B Ab III-2 X X ,

 

####### AB

III-3 X Y ,  

–b Ab

III-4 X X ,  

Ab III-5 X Y.

 Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.

(2) Người con gái thứ hai có kiểu gen là Bb  lấy chồng bị hai bệnh

ab X Y , thì xác suất sinh con bị máu khó

đông là 50%  (2) ĐÚNG

(3) Người  III-5 có kiểu gen

Ab X Y và nhận giao tử hoán vị

ab X từ mẹ  (3) ĐÚNG

(4) Chỉ có người  III-5 nhận giao tử hoán vị, còn những người  III-1 , III-3   chắc chắn nhận giao tử liên kết,

người  III-2 , III-4   có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết.

Câu 22: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016)

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alenm của một gen quy định. Biết

rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ

này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:

####### A.

####### 1

####### 4

####### B.

####### 1

####### 8

####### C.

####### 1

####### 6

####### D.

####### 1

####### 3

####### .

Hướng dẫn giải: Đáp án C

Xét cặp vợ chồng  I-1 × I-2   bình thường sinh con gái và con trai đều bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên

NST thường quy định.

Quy ước: A: Bình thường a: Bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

Xét cặp vợ chồng  II-8 × II-9    Aa  Aa  Người  III-15 có tỷ lệ kiểu gen là:

####### 1 2

AA : Aa 3 3

####### .

Xét cặp vợ chồng    

####### 1 2

III-15 × III-16 AA : Aa aa 3 3

#######  

#######   

#######  

####### A. 75% B. 3% C. 22% D. 25%.

Hướng dẫn giải: Đáp án C

Ta thấy bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: a: máu khó đông b: bệnh mù màu.

Thế hệ I: người bố

ab X Y luôn truyền

ab X cho con gái  Thế hệ II:

AB ab aB X X ×X Y.

 Xác suất sinh người con trai không bị cả hai bệnh là: 0, 44,5  0, 22  22%.

Câu 25: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Ninh năm 2016)

ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST

giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 20% thì xác suất để cặp vợ chồng III-1 × III-2 sinh được con gái có kiểu

gen dị hợp tử hai cặp gen là?

  1. 2,5% B. 5% C. 10% D. 0%.

Hướng dẫn giải: Đáp án B

Quy ước: a: máu khó đông b: bệnh mù màu.

Xét người con trai  IV-4 bị cả hai bệnh, có kiểu gen là

ab X Y. Mà bố không bị bệnh, nên nhận

ab X từ mẹ.

Người  IV-2 bị mắc bệnh mù màu  nhận

aB

X từ mẹ. Người  IV-3 mắc bệnh máu khó đông  nhận

ab X từ mẹ.

Người mẹ  III-2 nhận

aB X từ bố nên có kiểu gen:

aB Ab X X. Mà có hoán vị gen với f  20%nên

ab X =10%

 Xác suất sinh con có kiểu gen

AB ab X X là : 0,5,1  5%.

Câu 26: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016)

Bệnh Z là một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn (z) nằm trên NST số 9 quy định, gen này cùng nhóm liên kết

với gen quy định nhóm máu và cách 20 cM. Quan sát sơ đồ phả hệ sau và cho biết trong số các nhận định dưới

đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Kiểu gen của người số 4 là

####### A

zI

####### O

zI

####### .

(2) Kiểu gen của người số 3 là

####### O

####### ZI

####### B

zI

####### .

(3) Nếu cặp vợ chồng 3-4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máy B và bị bệnh là 10%.

(4) Trong phả hệ trên có ít nhất 7 người có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.

  1. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Hướng dẫn giải: Đáp án B

Xét về nhóm máu:

Người  II-3 có bố mẹ

####### A B O O

I I  I I , mà  II-3 có nhóm máu B nên  II-3 có kiểu gen là

####### B O

####### I I.

Người  II-4 có nhóm máu A, mà bố có nhóm máu O nên kiểu gen của  II-4 là

####### A O

####### I I.

Xét về tính trạng bệnh Z:

Người  II-3 bình thường có mẹ bị bệnh Z, nên người  II-3 có kiểu gen Zz. Người  II-4 có kiểu gen là zz.

Vậy người  II-3 có kiểu gen

####### B

####### Z I

####### O

z I

, người  II-4 có kiểu gen là

####### A

z I

####### O

zI

####### .

Cặp vợ chồng trên tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là: 0,1,5  0, 05  5%.

Trong phả hệ, những người chắc chắn có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là: 1a, 3, 4, 8, 9, 10  có ít nhất 6

người có kiểu gen dị hợp.

Nếu  I-2a có kiểu gen:

####### A A

I I  chắc chắn con của cặp vợ chồng  I-2a × I-2b  có kiểu gen dị hợp nhóm

máu  có 9 người có kiểu gen dị hợp.

Nếu  I-2a có kiểu gen:

####### A O

I I  người 5, 6, 7 có thể có kiểu gen dị hợp hoặc đồng hợp

####### O O

####### I I.

Vậy có các nhận định (1) và (4) ĐÚNG.

Câu 27: (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh

Chủ đề