Bài tập tự luận, bài tập cuối khóa module 2Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.95 KB, 19 trang ) Chuổi hoạt động phát triển toàn diện. - Trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, GDTC được thực hiện thơng qua hình thức câu lạc bộ thể thao, HS được chọn nội dung hoạt động thể thao phù hợp với nguyện vọng của mình và khả năng đáp ứng của nhà trường. Các em được tiếp tục phát triển kỹ năng chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, phát triển về nhận thức và năng khiếu thể thao, giúp những học sinh có năng khiếu thể thao định hướng nghề nghiệp phù hợp. 2. Quan điểm xây dựng chương trình Chương trình mơn GDTC (Chương trình) qn triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, kế hoạch giáo dục và định hướng về nội dung giáo dục được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Xuất phát từ đặc trưng của môn học, Chương trình nhấn mạnh một số quan điểm xây dựng sau: 2.1. Chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu của khoa học thể dục thể thao và khoa học sư phạm hiện đại, cụ thể là: Các kết quả nghiên cứu về giáo dục học, tâm lý học, sinh lý học, phương pháp giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao; Kinh nghiệm xây dựng chương trình của Việt Nam và các nước có nền giáo dục tiên tiến; Thực tiễn giáo dục, điều kiện kinh tế - xã hội, sự đa dạng của đối tượng HS xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập của Việt Nam. 2.2. Chương trình được thiết kế theo cấu trúc vừa đồng tâm vừa tuyến tính phù hợp với tâm - sinh lý lứa tuổi và quy luật phát triển thể lực của HS; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi HS; vận dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc điểm của mơn học và hỗ trợ việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực vận động ở học sinh. 2.3. Chương trình mang tính mở, tạo điều kiện để HS được lựa chọn các hoạt động phù hợp với thể lực, nguyện vọng của bản thân và điều kiện của nhà trường; đồng thời tạo điều kiện để các trường xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với yêu cầu giáo dục, điều kiện thực tế và đặc điểm cụ thể của HS địa phương. 3. 3.1. Mục tiêu Mục mơn tiêu học chung Chương trình tập trung phát triển các năng lực chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản và thể dục thể thao, nhằm phát triển các tố chất thể lực của HS; giúp các em phát triển hài hịa về thể chất và tinh thần; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có trách nhiệm, người lao động có sức khỏe, có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn cầu hóa và cách 3.2. mạng cơng Mục nghiệp tiêu mới. cấp học a) Ở cấp tiểu học (TH) GDTC giúp HS có kỹ năng vận động đúng, hình thành thói quen tập luyện, biết giữ vệ sinh thân thể và chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh môi trường để phát triển thể chất phù hợp với độ tuổi; bước đầu hình thành nếp sống lành mạnh, hồ đồng với mọi người; hình thành năng lực tự học và cách tổ chức một số hoạt động đơn giản. b) Ở cấp trung học cơ sở (THCS), GDTC giúp HS tiếp tục củng cố và phát triển các kỹ năng vận động cơ bản; thói quen tập luyện thể dục thể thao, thực hiện các hoạt động thể chất một cách tự tin; phát triển thể chất; biết tự chăm sóc sức khoẻ, giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường; rèn luyện đạo đức, ý chí; sống hồ đồng và có trách nhiệm với mọi người, hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, tự đánh giá, tự điều chỉnh. c) Ở cấp trung học phổ thông (THPT), GDTC giúp HS biết lựa chọn môn thể thao phù hợp để rèn luyện sức khoẻ; phát triển hoàn thiện thể chất; biết điều chỉnh chế độ sinh hoạt và tập luyện; có trách nhiệm với gia đình và xã hội; biết đánh giá và định hướng cho bản thân; khẳng định được giá trị riêng, phù hợp với chuẩn mực đạo đức chung. Thông qua hoạt động thể dục thể thao trong và ngồi nhà trường, các em có ý thức tự giác, sống có trách nhiệm, tự tin, trung thực, dũng cảm, có tinh thần hợp tác thân thiện, thể hiện khát khao vươn lên, từ đó có những định hướng cho tương lai phù hợp với năng lực, sở thích cá nhân, đáp ứng xu thế hội nhập tồn cầu. 4. 4.1. a) u cầu cần Cấp Năng lực chăm đạt học tiểu sóc và phát triển sức khỏe Biết thực hiện vệ sinh cá nhân và vệ sinh trong tập luyện thể dục thể thao. Biết được tác dụng cơ bản của chế độ dinh dưỡng với sức khoẻ. Nhận ra một số yếu tố cơ bản của môi trường tự nhiên có lợi và có hại cho sức khoẻ. b) Vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực Thực hiện đúng cơ bản các kỹ năng vận động và hình thành thói quen tập luyện. Hình thành thói quen tập luyện thường xuyên để phát triển thể lực. Xác định được các hoạt động vận động và tố chất thể lực cơ bản. c) Hoạt động thể dục thể thao Thực hiện được kỹ thuật cơ bản của một số nội dung thể thao phù hợp với bản thân. Tự giác, tích cực, nghiêm túc và có ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện. u 4.2. a) thích và Năng tích Cấp lực cực tham gia trung chăm sóc tập và luyện học phát thể dục thể cơ triển sức thao. sở khỏe Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập luyện một cách khoa học. Có kiến thức cơ bản và ý thức thực hiện chế độ dinh dưỡng trong tập luyện để nâng cao sức khoẻ. Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể trong môi trường tự nhiên để rèn luyện sức khoẻ. b) Vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực Lựa chọn tham gia các hoạt động thể chất phù hợp với bản thân và cộng đồng nhằm nâng cao các kỹ năng vận động. Lựa chọn tham gia các hoạt động thể chất phù hợp nhằm nâng cao các tố chất thể lực. Giải thích được vai trò quan trọng của hoạt động vận động cơ bản để phát triển các tố chất thể lực. c) Hoạt động thể dục thể thao Lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung thể thao phù hợp để nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực. Tham gia có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong tập luyện thể dục thể thao và các hoạt động khác trong cuộc sống. Hiểu được vai trò, ý nghĩa của thể dục thể thao đối với cơ thể và cuộc sống thường ngày. 4.3. a) Năng Cấp lực trung chăm sóc học và phát phổ triển sức thơng khỏe Nêu được cơ sở khoa học và hướng dẫn mọi người thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập luyện. Lựa chọn chế độ dinh dưỡng cơ bản phù hợp với bản thân trong q trình tập luyện để phát triển sức khoẻ. Có ý thức bảo vệ mơi trường tự nhiên và tham gia các hoạt động xã hội. b) Vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực Có thói quen và biết lựa chọn các hình thức tập luyện thể dục thể thao phù hợp để hoàn thiện, nâng cao kỹ năng vận động đáp ứng yêu cầu cuộc sống hiện đại. Đọc hiểu các chỉ số cơ bản về thể lực; có thói quen tập luyện thể dục thể thao để phát triển các tố chất thể lực. Đánh giá tầm quan trọng của các hoạt động vận động để phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ. c) Hoạt động thể dục thể thao Có thói quen và biết lựa chọn nội dung, phương pháp tập luyện phù hợp để nâng cao thành tích thể thao. Thể hiện khả năng giao tiếp, hợp tác với mọi người để tổ chức, xây dựng những hoạt động tích cực trong thể dục thể thao và trong cuộc sống. Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạt động thể dục thể thao và thể hiện nhu cầu tập luyện thể dục thể thao. 5. Nội TT Mạch nội dung của mơn học dung giáo dục Lớp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Đội hình đội ngũ X X X X X X 2 Vận động cơ bản X X X X X X X X X 3 Bài tập thể dục X X X X X X X X X 4 Thể thao tự chọn X X X X X X X X X 10 11 12 X X X Kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ, năm học TS tiết/nă m học 6. 6.1. Định 70 70 70 Phương 70 70 X X X X X X X 70 70 70 70 70 70 70 pháp hướng giáo dục chung Yêu cầu cơ bản của phương pháp giáo dục là phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của HS, rèn luyện năng lực tự học, tự tập luyện cho HS, giúp các em có cơ hội phát triển năng lực thể chất. Giáo viên (GV) đóng vai trị thiết kế, tổ chức, cố vấn, trọng tài, hướng dẫn hoạt động tập luyện cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự mình trải nghiệm, tự phát hiện bản thân và phát triển. Sử dụng đa dạng các phương pháp nhằm tích cực hoá các hoạt động của HS một cách hợp lý, kết hợp các loại dụng cụ, trang thiết bị phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, chú trọng sử dụng hiệu quả các thành tựu của công nghệ thông tin, phương tiện nghe nhìn thơng qua các tranh ảnh kỹ thuật, video clip... để tạo nên giờ học sinh động và hiệu quả. Cần tích hợp, sử dụng kiến thức một số mơn học khác để nội dung luyện tập không bị đơn điệu. Trong quá trình tổ chức luyện tập, GV nên sử dụng một số bài hát (đồng dao) khi tổ chức trò chơi, hoặc kết hợp với âm nhạc phù hợp làm nền cho những thời gian luyện tập nhất định trong giờ học, tạo khơng khí vui tươi, hưng phấn khi tập luyện, làm cho HS ưa thích và đam mê luyện tập thể thao. Cần cần sáng tạo và linh hoạt khi xây dựng kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất để đảm bảo tính thực tiễn, phù hợp với đặc điểm và điều kiện vùng miền. 6.2. Những phương pháp giáo dục cơ bản Giáo viên cần sử dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp đặc trưng trong dạy - học GDTC: làm mẫu, sử dụng lời nói, luyện tập và chú trọng sử dụng phương pháp trị chơi, thi đấu, trình diễn. Chú ý sử dụng phương pháp đối xử cá biệt, phù hợp với sức khoẻ học sinh, phát triển năng khiếu chuyên biệt cho HS ... Sử dụng hợp lý các phương pháp dạy - học phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Chú trọng bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nhằm hình thành và sự phát triển năng lực cho HS. Cơng tác tổ chức dạy - học cần đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy - học trong và ngồi lớp học, trong và ngoài nhà trường; cân đối giữa dạy học và hoạt động giáo dục, giữa hoạt động tập thể, hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân, giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn, để đảm bảo vừa phát triển các năng lực chung cốt lõi và năng lực chuyên biệt của giáo dục thể chất, nâng cao chất lượng giáo dục cho HS. Tăng cường, nâng cao hiệu quả của các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, để hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học. Tạo điều kiện cho HS tiếp cận các nguồn học liệu đa dạng, khai thác các thông tin phong phú qua mạng Internet,... để xây dựng các chủ đề học tập theo sở thích và sự phát triển năng lực tự học tuỳ theo khả năng, cách học của cá nhân HS. Đặc trưng của GDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và sự phát triển có chủ định các tố chất vận động của con người. Các giai đoạn dạy học động tác nhằm hình thành ở người học kỹ năng vận động, khả năng vận dụng vào thực tế. Việc tổ chức các hoạt động, trang bị kiến thức và hình thành kỹ năng vận động (kỹ năng thực hiện bài tập, động tác và trò chơi vận động,...) thông qua dạy học động tác và tổ chức các hoạt động, giúp cho HS hình thành và phát triển được các tổ chất thể lực cơ bản như: nhanh, mạnh, bền, khéo léo và mềm dẻo; khả năng thích ứng của cơ thể; trí nhớ vận động; phản ứng của cơ thể; khả năng chăm sóc và phát triển sức khoẻ; khả năng hoạt động thể thao;...từ đó giúp cho HS phát triển khả năng trình diễn và thi đấu. 7. Đánh giá kết quả giáo dục Việc đánh giá kết quả GDTC phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạt trong chương trình giáo dục thể chất, bảo đảm toàn diện, khách quan, có phân hố; phải kết hợp giữa đánh giá thường xun và định kỳ, kết hợp giữa đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh để điểu chỉnh kịp thời hoạt động dạy học. Việc đánh giá kết quả GDTC cần thúc đẩy và hỗ trợ HS phát triển các phẩm chất và năng lực chung, năng lực chuyên môn, chú trọng khả năng vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ hoạt động vận động của học sinh tạo được hứng thú và khích lệ tinh thần tập luyện của học sinh, qua đó khuyến khích các em tham gia các hoạt động thể thao ở trong và ngoài nhà trường. Kết quả học tập môn GDTC của HS từ lớp 1 đến lớp 9 được đánh giá bằng xếp loại như sau: Xuất sắc; Giỏi; Khá; Trung bình; Yếu. Kết quả học tập môn của HS từ lớp 10 đến lớp 12 được đánh giá theo thang điểm 10. GV sử dụng PP,.. Phù phù hợp, vì HS được làm việc chủ động, sáng tạo, hợp tác trong nhóm - Vì giáo viên đã giao nhiệm vụ cho học sinh hoc sinh nhận nhiệm vụ tích cực thảo luận đưa ra kết quả và trình bày nội dung kiến thức sau đó làm bài và khám phá nội dung thực tế. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. - Ưu điểm + Đối với lớp 6. được di chuyển trong lớp là điều thú vị. + Phù hợp để phát triển năng lực phẩm chất. + Đáp ứng yêu cầu cần đạt. + Thực hiện được tinh thần đổi mới PP, KTDH Quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học) trong môn GDTC ở THCS được giới thiệu trong Nội dung 3 khơng khác nhiều so với quy trình đang thực hiện tại trường phổ thông. 3. Phương pháp "Hỏi đáp": Phương pháp này giúp lớp sôi nổi nhưng đây là phương pháp khó và phức tạp địi hỏi cao sự linh hoạt và làm chủ lớp học của người dạy. Yêu cầu quan trọng nhất của phương pháp này là tăng khả năng tìm tịi học hỏi sâu về một chủ đề. Phương pháp này sẽ làm giảm tỉ lệ nói của giáo viên, tăng phần nói của người học. Nếu người học cùng tham gia hỏi đáp họ sẽ cùng nghĩ để tìm ra vấn đề. u cầu phương pháp này giáo viên phải nói ít hơn 50% Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. - Ưu điểm + Đối với lớp 6. được di chuyển trong lớp là điều thú vị. + Phù hợp để phát triển năng lực phẩm chất. + Đáp ứng yêu cầu cần đạt. + Thực hiện được tinh thần đổi mới PP, KTDH - Hạn chế: mất thời gian - Lựa chọn các PP phải có sự đáp ứng tốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề/bài học. - Thông qua các KTDH GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm học tập, là minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. - Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH. - Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện, học liệu một cách hiệu quả để hồn thành sản phẩm học tập. Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. - Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu. - Mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả mục tiêu về năng lực đặc thù cũng như phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Thông thường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về PPDH và cần đảm bảo các đặc trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các PP phải có sự đáp ứng tốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề/bài học. Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. - Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổ chức hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu ý mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thông qua các KTDH GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm học tập, là minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. Các sản phẩm học tập này có thể là câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận nhóm, Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH. Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS. - Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và học liệu trong hoạt động học. - Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện, học liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập. Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS - Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở cuối hoạt động học, mà còn các tiêu chí đánh giá sự - Tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về PC, NL đã đặt ra trong mục tiêu.... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Chủ đề: Bài thể dục phát triển chung (lớp 8) Bài: Nhóm động tác tay ,chân và chạy bền phát triển thể lực Thời lượng: 01 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực YCCĐ STT Chăm sóc sức khỏe Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà,những thời gian rãnh dỗi. (1) Vận động cơ bản Thực hiện thuần thục các động tác trong bài học. (2) 1. Năng lực đặc thù Hình thành thói quen tập luyện nâng cao thể lực đáp ứng nhu cầu học tập ,lao động đạt kết quả cao. Rèn luyện tư thế đúng. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao và hỗ trợ bạn học trong nhóm cùng tập luyện (3) 3. Phẩm chất chủ yếu Chăm chỉ, trách nhiệm Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập, tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân. (4) THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên: Tranh ảnh minh họa bài dạy, một số dụng cụ phục vụ phù hợp với các hoạt động của giờ học. Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ theo hướng dẫn của GV. A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học Nội dung dạy học PP/KTDH trọng tâm Phương án đánh giá Hoạt động 1: Mở đầu (8 - Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ phút) luyện tập được giao và hỡ trợ bạn học trong nhóm cùng tập luyện. Khởi động khớp, căng cơ Các - PP Thực Trò chơi bổ Hành trợ-HTTC khởi động tập luyện đồng loạt GV đánh giá Qua biểu hiện mức độ sẵn sàng tiếp nhận các hoạt động vận động của HS - Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà. - Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập Dạy học động - PP sử tác: dụng lời Bài thể dục phát nói. - PP trực triển chung quan - nhóm động - HTTC tập tác tay,chân. luyện cá Mục tiêu (thời gian) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút) GVđánh giá mức độ tiếp thu thông qua việc tổ chức tập luyện giai đoạn ban đầu (theo các tiêu chí về Tổ chức luyện Hoạt động tập - PP thực HS tự đánh giá cá nhân, đơi, (đánh giá đồng 3: Luyện tập vịng hành đẳng) để sửa sai (12-15 phút) trịn và đồng loạt HTTC cho bạn cùng tập - Chủ động, tích tập luyện (thơng qua sự cực thực hiệnn hiệm cá nhân, ghi nhớ thứ vụ tập nhóm, tự các nhịp của được giao và hỗ trợ đồng loạt BTDLH và biên bạn học trong nhóm độ động tác) cùng tập luyện. GV đánh giá - Tự tập luyện để Thơng qua q hồn thành lượng trình giám sát lớp vận động của bài tập học và sửa sai cho HS (theo các tiêu chí về sự ghi nhớ thứ tự các nhịp và biên độ động tác) Hoạt động - Hình thành Chạy theo nhóm nam nữ riêng(5thói 7HS) 4: Vận dụng: quen vận động Chạy bền trên địa hình tự tăng cường thể lực nhiên. cho bản thân. PP sử dụng lời nói. GV đánh giá hiệu quả tập luyện của HS thơng qua quan sát (theo tiêu chí về tích cực, hứng thú của HS) (5-7 phút) Hoạt 5: Hồi Hỡi tĩnh và động - Hình thành thói giao bài tập, các tĩnh quen tập luyện thể nhiệm - PP dụnglời sử và giao thao tại nhà. nhiệm vụ về vụ vận dụng nhà (5 phút) nói. HTTC tập luyện đồng loạt B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1. Mở đầu (8 phút) 1. Mục tiêu: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao và hỗ trợ bạn học trong nhóm cùng tập luyện. 2. Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV điểm danh, phổ biến các nội dung học tập, mục tiêu về các yêu cầu cần đạt của bài học. GV hướng dẫn học sinh theo nguyên tắc: các khớp trước, rồi tới các nhóm cơ; lần lượt theo thứ tự các vị trí trên cơ thể từ đầu lần lượt đến chân. Nội dung: Xoay các khớp: cổ, tay, chân; Các nhóm cơ: tay vai, tay ngực, lườn, ép dọc, ép ngang. Thực hiện nhiệm vụ học: HS đưa cơ thể từ trạng thái tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động. HS quan sát, lắng nghe và nhận nhiệm vụ. HS tự giác, tích cực thực hiện các hoạt động vận động để tâm thế và thể chất sẵn sàng tiếp nhận lượng vận động ở mức cao hơn ở hoạt động tiếp theo. 3. Sản phẩm học tập Các sản phẩm học tập: Hoàn thành bài khởi động theo hướng dẫn của GV (đảm bảo lượng vận động). Phương án đánh giá Đáp ứng được khả năng tiếp nhận các hoạt động vận động. Chưa đáp ứng khả năng tiếp nhận các hoạt động vận động. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (10 phút) 1. Mục tiêu: - Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà. - Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập 2. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV dùng PP lời nói để giới thiệu về Bài thể dục phát triển chung và nhóm động tác tay,chân GV dùng PP trực quan trực tiếp để làm mẫu nhóm động tác tay theo trình tự thực hiện: thực hiện tồn vẹn động tác; thực hiện phân chia kết hợp phân tích từng yếu lĩnh của động tác; thực hiện toàn vẹn động tác và nhóm động tác tay,chân. Hướng dẫn cả lớp thực hiện 3 - 5 lần, sau đó mời từ 2 - 4 HS thực hiện để phân tích và sửa sai động tác cho cả lớp trước khi tổ chức tập luyện. Thực hiện nhiệm vụ học: HS quan sát GV thị phạm, trao đổi các vấn đề cịn thắc mắc. HS chủ động và tích cực thực hiện. 3. Sản phẩm học tập Các sản phẩm học tập: Tiếp nhận và thực hiện đúng biên độ 08 nhịp ( từ nhịp 1- nhịp 8) của bài thể dụcphát triển chung.. Phương án đánh giá Chưa thuần thục: Chưa ghi nhớ các nhịp động tác để thực hành, GV và bạn học nhắc mới thực hiện được. Thuần thục: Ghi nhớ các nhịp của động tác để thực hành, có thể hướng dẫn bạn học. Rất thuần thục: Ghi nhớ các nhịp và thực hiện đúng biên độ của động tác, hướng dẫn được cho bạn học. Hoạt động 3. Luyện tập (12- 15 phút) 1. Mục tiêu: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao và hỡ trợ bạn học trong nhóm cùng tập luyện. Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập 2. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV tổ chức/mời từng nhóm HS thực hiện theo nhịp đếm của GV trong 8 phút. GV mời/cho HS xung phong: 1 - 3 học sinh và 02 - 03 nhóm trình diễn. Thực hiện nhiệm vụ học: HS tự tập luyện theo cá nhân/đơi trong 7 phút. Nhóm từ 2 - 6 HS tập luyện theo nhóm, theo 2 hàng ngang, vịng trịn trong 10 phút 3. Sản phẩm học tập Các sản phẩm học tập: Hồn thành lượng vận động và thực hiện thuần thục nhịp ( 1 - 8 ) của bài thể dục phats triển chung; có khả năng hỡ trợ bạn học và chỉ huy nhóm trong q trình tập luyện. Phương án đánh giá Về lượng vận động: hồn thành theo thời gian dự kiến của giáo viên. Về mức độ thuần thục các nhịp của bài thể dục liên hoàn: (sử dụng phương án của HĐ) Về khả năng hỗ trợ bạn học và chỉ huy nhóm: Mỡi HS có ít nhất 1 lần thực hiện nhiệm vụ chỉ huy nhóm tập. Hoạt động 4. Vận dụng (5-7 phút) 1. Mục tiêu: Hình thành thói quen vận động thông qua tập luyện chạy bền. 2. Tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nhắc nhở,nêu yêu cầu khi tham gia chạy trên địa hình sân tập. Thực hiện nhiệm vụ học: HS chia thành nhiều nhóm, mỡi nhóm 5-7 HS. HS thực hiện chạy theo sự điều khiển của GV. 3. Sản phẩm học tập Các sản phẩm học tập: Hoàn thành lượng vận động và hình thành tố chất sức bền cho HS. Phương án đánh giá Về lượng vận động: hồn thành theo thời gian dự kiến của GV. Về hình thành tố chất sức bền, GV đánh giá 03 mức độ sau: Khơng thực hiện được các u cầu của bài tập. Thực hiện được một phần yêu cầu của bài tập. Thực hiện được tồn bộ u cầu của bài tập. Hoạt động 5. Hồi tĩnh và giao nhiệm vụ về nhà (5 phút) 1. Mục tiêu: Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà. 2. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đặt các câu hỏi để kiểm tra mức độ hình thành kiến thức mới của HS (mời 3 - 5 HS). Thực hiện nhiệm vụ học: HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh theo hướng dẫn của GV. HS tiếp nhận bài tập của GV: tự tập luyện tại nhà, các tình huống vận dụng, buổi học sau mời 2 - 4 HS thực hiện. |