Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện nhiều trong các bài thi. Đây cũng là hai thì trong tiếng Anh nhiều thí sinh chưa phân biệt được hoặc có sự nhầm lẫn. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra những bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh.

Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Trước khi làm bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau:

Thì hiện tại đơn

1. Cách dùng: diễn tả những hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại.

2. Công thức:

Câu khẳng định: S + V1

Câu phủ định: S + do not /does not + V1

Câu nghi vấn:

  • Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Do/does + S + V-inf?

  • Cấu trúc câu hỏi thông tin: Am/ is/are + S + complement?

Tìm hiểu thêm về thi tương lai tiếp diễn tại: Thì hiện tại đơn (present simple)

Thì hiện tại tiếp diễn

1. Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

2. Công thức:

Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Câu phủ định: S + am/ is/ are not +V-ing

Câu nghi vấn:

  • Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Am/ Is/ Are + S + V-ing?

  • Cấu trúc câu hỏi thông tin: Từ hỏi + am/ is/ are + S + V-ing?

Tìm hiểu thêm về thi tương lai tiếp diễn tại: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1. It (rain) _____________, don’t forget your umbrella!

2. Asia (be) _____________ the name of a continent.

3. Right now, I (study) _______________ at a community college in Boston.

4. Scientists (look) _________________ for a cure for Covid 19.

5. My mother (work) ________________ as a teacher in an elementary school.

6. Every evening, the old man (take) ______________ his dog out for a walk.

7. The train (leave) _____________________ the station at 7 am.

8. Climate change (destroy) ______________ many coastal cities.

9. Math (be) _________________ a compulsory subject in most schools.

10. The sun (rise) _________________ in the East and (set) _____________ in the West.

11. He usually (ride) ________________ his bicycle around the lake near his house.

12. Hey! Answer me! I (talk) ____________ to you!

13. I (look) __________________ for a job at the moment.

14. We (recruit) _______________ some new staff, are you interested?

15. There (be) _________________ many great universities in big cities.

Đáp án và giải thích

Đáp án

Giải thích

1. is raining

Vì trong câu có thông tin “don’t forget your umbrella” (đừng quên dù của bạn), có thể suy ra rằng hành động “mưa” đang diễn ra trong thời điểm nói, nên động từ sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

2. is

Câu này nói về một sự thật không thay đổi nên là “Châu Á là một lục địa” thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng.

3. am studying

Trong câu này hành động học “study” là một việc kéo dài một cách tạm thời trong thời điểm hiện tại tại nên động từ học sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

4. are looking for

Vì động từ tìm kiếm “look for” một cách chữa trị là một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại một cách tạm thời nên thì hiện tại tiếp diễn sẽ được sử dụng.

5. works

Do hành động làm việc “work” là một hành động diễn ra trong hiện tại và không có dấu hiệu thay đổi trong tương lai nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng.

6. takes

Việc người đàn ông dắt “take” chó đi dạo mỗi buổi tối là một thói quen nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng cho hành động dắt.

7. leaves

Việc con tàu rời khỏi “leave” nhà ga lúc 7 giờ thể hiện một lịch trình cố định nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng cho động từ rời đi.

8. is destroying

Vì việc sự thay đổi khí hậu “climate change” đang diễn ra một cách tạm thời trong hiện tại nên động từ phá hủy “destroy” sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

9. is

Vì việc môn toán là một môn học bắt buộc các trường trung học là một sự thật trong hiện tại và không có khả năng thay đổi nên động từ to-be sẽ được chia theo thì hiện tại đơn.

10. rises; sets

Việc mặt trời mọc “rise” ở hướng Đông và lặn “set” ở hướng Tây là một sự thật không thay đổi nên động từ mọc và lặn sẽ được chia theo thì hiện tại đơn

11. rides

Việc đạp xe “rides” xung quanh hồ được thực hiện một cách thường xuyên nên đây có thể được xem là một thói quen, vì vậy hành động đạp xe sẽ được chia theo thì hiện tại đơn.

12. am talking

Dựa vào những dấu hiệu như “này” (hey) “hãy trả lời tôi” (answer me) chúng ta có thể thấy đây là một câu nói diễn ra trong hiện tại, vì vậy hành động nói sẽ được chia thì hiện tại tiếp diễn.

13. am looking

Dựa vào dấu hiệu tại thời điểm hiện tại và bản chất của hành động tìm việc “look for a job” là một hoạt động tạm thời cho cơ thể chưa động từ tìm kiếm dưới dạng hiện tại tiếp diễn.

14. are recruiting

Câu này đang thể hiện một lời nói, có thể xác định dựa vào dấu hiệu “bạn có quan tâm không” - are you interested - ngoài ra động từ tuyển dụng “recruit” là một hành động kéo dài một cách tạm thời nên chúng ta có thể chia động từ theo thì hiện tại tiếp diễn.

15. are

Vì việc có nhiều trường đại học ở các thành phố lớn là một sự thật và không có dấu hiệu thay đổi trong tương lai nên động từ to be sẽ được chia thì hiện tại đơn.


Trên đây là bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.

Làm thêm nhiều bài tập tại: Bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành

Thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn là hai trong những thì động từ cơ bản thuộc ngữ pháp tiếng Anh mà nhiều bạn học cần phải ghi nhớ. Vậy làm thế nào để phân biệt hai thì này? Hôm nay Trung tâm luyện thi IELTS Vietop sẽ giúp bạn giải đáp các cấu trúc, cách sử dụng, điểm khác nhau giữa hai thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn, cũng như cung cấp một số dạng Bài tập trắc nghiệm Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thực hành liên quan nhé!

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

HIỆN TẠI ĐƠN(PRESENT SIMPLE)HIỆN TẠI TIẾP DIỄN(PRESENT CONTINUOUS)
Cấu trúc động từ to beKhẳng định: S + am/is/are + O.
Phủ định: S + am/is/are not + O.
Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Khẳng định: S + am/is/are + V-ing + O.
Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + O.
Nghi vấn: Am/is/are + S + V-ing + O?
Cấu trúc động từ thườngKhẳng định: S + V(s/es) + O
Phủ định: S + don’t/doesn’t + V(nguyên thể) + O.
Nghi vấn: Do/Does + S + V(nguyên thể) + O?
Không có
Dấu hiệu nhận biếtTrạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn); often (thường xuyên); usually (thông thường); sometimes (thỉnh thoảng); every day, every week, every month (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng)
Các động từ thể hiện sự yêu – ghét như: love, like, hate, dislike,…
Trạng từ chỉ thời gian: now = at present = at the moment (hiện tại); right now (ngay bây giờ); today (hôm nay).
Các động từ mang tính mệnh lệnh: Look!Listen!Be quiet!
HIỆN TẠI ĐƠN(PRESENT SIMPLE)HIỆN TẠI TIẾP DIỄN(PRESENT CONTINUOUS)
Dùng để miêu tả một sự thật hiển nhiên.
E.g: Water boils at 100 degrees. (Nước sôi lúc 100 độ)
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
E.g: The water is boiling now, so you can put noodles in the pot. (Nước đang sôi rồi, bạn có thể cho mì tôm vào nồi rồi đấy.)
Diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra lâu dài hoặc gần như vĩnh viễn.
E.g: I live in Thanh Hoa. (Tôi sống ở Thanh Hóa.)Nói về tương lai, sử dụng sau một số trạng từ như: when, until, as soon as,…

E.g: She’ll call you when she gets home. (Cô ấy sẽ gọi cho bạn khi về đến nhà.)

Diễn tả một hành động hay sự việc chỉ xảy ra tạm thời.
E.g: I am living in Hanoi to visit my grandfather for a few months. (Tôi đang sống ở Hà Nội để thăm ông khoảng vài tháng.)Diễn tả một sự thay đổi từ từ

E.g: She’s getting taller and taller. (Cô ấy ngày càng cao.)

Diễn tả một thói quen hàng ngày.
E.g: I get up at 7 a.m everyday. (Hàng ngày tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng.)
Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu.
E.g: He’s always making a mess in his bedroom. (Anh ấy luôn làm lộn xộn trong phòng ngủ.)
Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước.
E.g: The bus leaves at 8 a.m. (Xe buýt sẽ rời đi lúc 8 giờ sáng.)
Diễn tả một kế hoạch tương lai đã được xác định.
E.g: I’m going shopping with my mother this weekend. (Tôi dự kiến sẽ đi mua sắm với mẹ vào cuối tuần này.)

Sau khi nắm rõ sự khác nhau giữa thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn, các bạn học hãy thử thực hành một số dạng bài tập trắc nghiệm dưới đây nhé!

Bài tập trắc nghiệm Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Choose the correct answer

  1. I ________ drinking apple juice.
  1. They ________ with us at the moment.
  1. I ________ to school by bus everyday.
  1. Listen! The teacher ________.
  1. What ________ for dinner?
  • are you usually having
  • do you usually have
  • are you usually going to have
  1. ________ Peter ________ Mary?
  • Does – know
  • Is – knowing
  • Does – knows
  1. I ________ for a bicycle, but I can’t find anything good.
  1. Look at the boy near the car! What ________ he ________ with the mirror?
  • does – do
  • is – do
  • is – doing
  1. My brother often goes to school by bus, but today he ________ to school by bike.
  1. I usually ________ shopping with my mother on Sundays.
  1. Theresa is such an intelligent girl. Why ________ she ________ to study at university?
  • doesn’t – want
  • does – not want
  • isn’t – wanting
  1. I’m sorry, sir. I’m afraid that you ________ in my place.
  1. The population of China ________ more and more.
  • increase
  • is increasing
  • increases
  1. The plane ________ at 9 a.m.
  1. Who ________ to read this book?

Bài 2: Choose the correct option

  1. I often ________ to church on Sundays.
  1. I ________ to church at present.
  1. He ________ basketball today.
  1. He ________ basketball everyday.
  1. He hardly ________ shopping, but he ________ shopping with his girlfriend today.
  • goes – goes
  • goes – is going
  • is going – goes
  1. They ________ often ________ to classical music, but they ________ to classical music at the moment.
  • don’t…listen – are listening
  • doesn’t…listen – are listening
  • aren’t…listening – listen
  1. ________ they ________ their family this weekend?
  • Do – meet
  • Are – meet
  • Are – meeting
  1. ________ they ________ their family once a month?
  • Do – meet
  • Are – meet
  • Are – meeting
  1. I ________ Tokyo next month.
  1. She ________ Tokyo this weekend.

Bài 3: Choose the correct answer

  1. A: Do you want to play volleyball?

B: Not now. I ________ my homework.

  1. A: Have you got any candies?

B: ________.

  • Yes, I do
  • Yes, I have
  • Yes, I am
  1. A: Is your brother working at present?

B: ________.

  • No, he is
  • No, he isn’t
  • Yes, he isn’t
  1. A: What ________ she ________?

B: She’s a teacher.

  • does – do
  • is – doing
  • do – do
  1. A: What ________ she ________ tonight?

B: She ________ TV.

  • does – do – watches
  • is – doing – is watching
  • is – doing – watches
  1. A: Which of these football teams ________ you ________?

B: Vietnam football team

  • is – liking
  • are – liking
  • do – like
  1. A: Hello Mary! ________ your holiday?

B: ________.

  • Do you enjoy – Yes, I do
  • Are you enjoying – Yes, I am
  • Do you enjoy – Yes, I am
  1. A: That’s Carol! Where ________ she ________?

B: I don’t know.

  • does – go
  • is – going
  • do – go
  1. A: What ________ the teacher ________ on the board?

B: The word “newspaper”.

  • are – writing
  • does – write
  • is – writing
  1. A: ________ your father and your mother ________ your house at the moment?

B: Yes, ________.

  • Are – painting – they aren’t
  • Are – paint – they are
  • Are – painting – they are

Đáp án

Bài 1: Choose the correct answer

  1. like
  2. are staying
  3. go
  4. is speaking
  5. do you usually have
  6. Does – know
  7. am looking
  8. is – doing
  9. is going
  10. go
  11. doesn’t want
  12. are sitting
  13. is increasing
  14. leaves
  15. wants

Bài 2: Choose the correct option

  1. go
  2. am going
  3. is playing
  4. plays
  5. goes – is going
  6. don’t…listen – are listening
  7. Are – meeting
  8. Do – meet
  9. am visiting
  10. is visiting

Bài 3: Choose the correct answer

  1. am doing
  2. Yes, I have
  3. No, he isn’t
  4. does – do
  5. is – doing – is watching
  6. do – like
  7. Do you enjoy – Yes, I do
  8. is – going
  9. is – writing
  10. Are – painting – they are

Bài viết hôm nay của Vietop đã tổng hợp các kiến thức tổng quan, cách nhận biết điểm khác nhau và bài tập trắc nghiệm Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để vận dụng. Không chỉ nắm rõ lý thuyết, các bạn học cần thực hành các dạng bài tập khác nhau để có thể học tốt hai thì này hơn nhé! Chúc bạn đạt điểm cao môn tiếng Anh!

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc câu Would you mind/ Do you mind…? là 2 cấu trúc phổ biến nhất dùng để yêu cầu sự hỗ trợ, hợp tác, giúp đỡ. Trong bài viết này Vietop sẽ giúp bạn hiểu hơn và biết...

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Rất nhiều bạn không thể phân biệt được khi nào thì dùng “if” khi nào thì dùng “whether” trong khi hoc tiếng Anh. Cấu trúc “whether or not/ whether … or not” được sử dụng rất phổ biến trong Writing IELTS. Đôi khi chúng ta vẫn mơ hồ...

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Khi nhắc tới mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh, người ta không thể không nhắc tới các cấu trúc như so that / in order that / so as to / in order to. Các cấu cấu...

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Trong tiếng Anh có vô vàn kiến thức ngữ pháp mà người học như chúng ta cần phải nắm vững. Để chinh phục được các chủ điểm ngữ pháp lớn, chúng ta cần nắm vững các chủ điểm nhỏ...

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Hiểu và nắm rõ cách sử dụng của thì quá khứ đơn giúp bạn có thể áp dụng linh hoạt trong các kỳ thi, từ...

Bài tập chia thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

By the time là một cụm từ khá quen thuộc với người học ngữ pháp tiếng Anh, tuy nhiên có một số bạn vẫn còn gặp khó khăn với cụm từ này vì chưa hiểu rõ được nghĩa và...