bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3

Cách dùng câu điều kiện loại 1, 2, 3 và câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh

Câu điều kiện (mệnh đề điều kiện IF Clause)là một trong những phần kiến thức quan trọng trongngữ pháp tiếng Anh, vì nội dung này thường luôn có trong trong các đề thi chuẩn quốc tế như TOEIC, IELTS.

Bài viết này sẽ giúp các bạn nhiểu rõ câu điều kiện (Conditional sentences) là gì, cấu trúc ngữ pháp thế nào và cách dùng câu điều kiện như thế nào? để các bạn sử dụng tốt trong thực tế và nâng cao kết quả bài thi của mình.

I. Câu điều kiện là gì Conditional sentences?

Câu điều kiệnlà loại câu dùng để diễn tả giả thiết về một sự việc xảy ra vớiđiều kiện một sự việc khác xảy ra. Hay nói cách khác, câu điều kiện là câu nếu thì

Ví dụ: Nếu trời mưa thì tôi sẽ không đi học được Như vậy, việc tôikhông đi học chỉ xảy ra khi trời mưa

Cách dùng câu điều kiện trong tiếng anh.

II.Cấu trúc của câu điều kiện

Cấu trúcngữ phápcủa câu điều kiện trong tiếng Anh sẽ bao gồm 2 phần là: mệnh đề chính (Main Clause) và mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện (IF Clause). Mệnh đề điều kiện (Nếu) thường nêu lên giả thiết và bắt đầu với IF còn mệnh đề chính (Thì) làkết quả khi giả thiết đó xảy ra.

Ví dụ: + If I tired, I will stay at home

Mệnh đề điều kiện, Mệnh đề chính

+ I would have passed the exam if I had studied harder

Mệnh đề chính Mệnh đề điều kiện

* Lưu ý:Có thể thay đổi vị trí của 2 mệnh đề khi đónội dung và ngữ pháp của câu không thay đổi. Tuy nhiên,nếumệnh đề điều kiệnđứng trước, bắt buộc đằng sau nó phải có dấu phẩy để ngăn cách giữa hai mệnh đề trong câu, cònkhi mệnh đề chính đứng trước thì không cần dấu phẩy.

III. Các loại câu điều kiện

Trong ngữ pháp tiếng Anhcó 5 loại câu điều kiện, trong đó có 3 loại câu điều kiện chính là: Câu điều kiện loại 1, 2, 3; ngoài ra còn có câu điều kiện loại 0, và câu điều kiện kết hợp (hỗn hợp).Để làm tốt các bài tập phần này, trước hết ta cần nhận biết được sự khác nhau giữa các câu điều kiện,dưới đây chúng ta cùng ôn lại cấu trúc và cách dùng các loại câu điều kiệnđể có thể nhận biết và phân biệt khi làm bài tập phần này.

1. Câu điều kiện loại 1

Cách dùng:Câu điều kiện loại 1dùng để giả định những hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:If + S + V(s,es),S + Will, Can, May,Shall+ V

Ví dụ: + If itissunny, Iwill gocamping.

(Nếu trời nắng thì tôi sẽ đi cắm trại)

+ If Sarapreparethe food,Johnwill cleanthe house.

(Nếu Sara chuẩn bị đồ ăn thì John sẽ dọn nhà)

Lưu ý: Mệnh đề If được chia ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề chính được chia ở thì Tương lai đơn

2. Câu điều kiện loại 2

Cách dùng:Câu điều kiện loại 2dùng để giả định những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại.

Cấu trúc:If + S + Ved/Vp,S + Would/Could/Should + V

Ví dụ: +If Iwereher, Iwould bevery happy.

(Nếu tôi là cô ấy thì tôisẽrất vui)

+ If Ihada million USD, Iwould buya BMW.

(Nếu tôi có một triệu đô la thì tôi sẽ mua chiếc xe BMW đó)

Lưu ý:

+ Mệnh đề điều kiện chia thì Qúa khứ đơn và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: Would/ Should + động từ nguyên thể

+ Nếu mệnh đề If sử dụng động từ to be ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng to be là were với tất cả các ngôi.

3. Câu điều kiện loại3

Cách dùng:Câu điều kiện loại3 dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. Điều kiện đó không thể xảy ra hoặc chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc:If + S + Had + Ved/ Vpp,S + Would/ Should/ Could + Have + Vpp

Ví dụ: +If Ihadnt been absentyesterday, Iwould have metJames.

(Nếu tôi không vắng mặt ngày hôm qua thì tôi sẽ gặpJames)

+ I would have written you a postcard I had had your address.

(Tôi đã viết cho bạn một tấm thiệp nếu tôi có địa chỉ của bạn)

Lưu ý: Mệnh đề If chia thì quá khứ hoàn thành và động từ trong mệnh đề chính sử dụng cấu trúc: Would/ Should + Have + Vpp

4. Câu điều kiện loại 0

Cách dùng:Câu điều kiện loại 0dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên. Câu điều kiện loại này đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

Cấu trúc:If + S + V(s,es),S + V(s,es)

Ví dụ: If youhaveany trouble, pleasecallme.

(Nếu bạn gặp rắc rối thì hãy gọi tôi)

Lưu ý: Hai mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn.

5. Câu điều kiện hỗn hợp

Chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng trong câu điều kiện hỗn hợp thì thời gian ở mệnh đề If không giống thời gian trong mệnh đề chính. Câu điều kiện hỗn hợp gồm có 2 loại chính là:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và loại 2

+ Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì ngược với hiện tại

+ Cấu trúc:If + S + Had +Vpp (Câu ĐK Loại 3),S + Would + V ( Câu ĐK Loại 2)

VD:Ifhehad workedharder at school, hewould bea studentnow.

(Nếu anh ấy học hành chăm chỉ hơn thì bây giờanh ấy đã là một sinh viên rồi)

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3

+ Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ.

+Cấu trúc: If + S + Ved (Câu ĐK Loại 2), S + Would + Have + Vpp ( Câu ĐK Loại 3)

Ví dụ:If hedidnt loveher, hewouldnt have marriedher.

(Nếu anh ấy không yêu cô ấy thì anh ấy đã không lấy cô ấy rồi)

IV. Đảo ngữcủa câu điều kiện

Đảo ngữ là hình thức đảo vị trí của chủ ngữ và động từ nhằm nhấn mạnh một ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều kiện được ápdụng với cả 3 loại chính đólà:

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:Should+ S + V(e,es), S + Will + V(s/es)

Ví dụ: Should I meethertomorrow, I will giveherthis letter = If I meethertomorrow, I will giveherthis letter

Nếu tôi gặp cô ấy vào ngày mai tôi sẽ đưa cô ấy bức thư này.

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2:Were+ S + to + V, S+ Would + V(s/es)

Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.

Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua ngôi nhà này

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:Had+ S + Vpp, S + Would have Vpp

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldnt have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldnt have happened.

Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra

Những trường hợp khác trong câu điều kiện:

*Unless = Ifnot (Trừ phi, nếukhông)

Ví dụ: If you dont study hard, you cant pass the exam. = Unless you work hard, you cant pass the exam.

*CụmTừ đồng nghĩa:Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện

Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?

*Without: không có

Ví dụ: Without water, life wouldnt exist. = If there were no water, life wouldnt exist.

V. Một số biến thể của câu điều kiện

1. Câu điều loại I

Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.

Công thức:If + present simple, future continuous/future perfect.

Ví du:If weleaveHanoiforHuetoday, weshall be stayinginHuetomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)

If youdoyour home work right now, youwill have finishedit in 2 hours time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)

Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý

Công thức:If + present simple, may/can + V-inf.

Ví dụ:If itstopsraining, wecango out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)

Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động

Công thức:If + present simple, would like to/must/have to/should + V-inf.

Ví dụ:If yougoto the library today, Iwould like to gowith you.

(Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)

If youwantto lose weight, youshould dosome exercise.

Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Công thức:If + present simple, (do not) V-inf.

Ví dụ:If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, dont open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)

2. Câu điều kiện loại2

*Mệnh đề chính (main clause)

  • If + past simple, would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.

Ví dụ: If we leftHanoiforHuethis morning, we would be staying inHuetomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)

  • If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ví dụ: If the goalkeeper didnt catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)

  • If + past simple, would be + V-ing.

Ví dụ: If I were on holiday with him, I would/might be touringItalynow. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)

  • If dùng như as, since, becausecó thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ví dụ:If you knew her troubles, why didnt you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)

*Mệnh đề phụ (if-clause)

  • If + past continuous, would/could + V-inf.

Ví dụ:If we were studying English inLondonnow, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)

  • If + past perfect, would/could + V-inf.

Ví dụ:If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)

3. Câu điều kiện loại3

*Mệnh đề chính (main clause)

  • If + past perfect, could/might + present perfect.

Ví dụ:If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)

  • If + past perfect, present perfect continuous.

Ví dụ:If you had leftHungYenforThanhHoalast Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)

  • If + past perfect, would + V-inf.

Ví dụ: If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)

*Mệnh đề phụ (if-clause)

  • If + past perfect continuous, would + present perfect.

Ví dụ:If it hadnt been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)

VI. Bài tập về câu điều kiện

Bài 1: Hoàn thành câu

Chia dạng đúng trong ngoặc

1. I would repair the roof myself if I (have) _____a long ladder.

2. Unless they turn that radio off, I (go) _____mad.

3. If you were made redundant, what you (do) ______?

4. Well have a long way to walk if we (run) ______out of petrol here.

5. If you shake that bottle of port, it (not be) _______ fit to drink.

6. If you spoke louder, your classmates (understand) ______ you.

7. Ill probably get lost unless he (come) _______with me.

8. You (not have) _______so many accidents if you drove more slowly.

9. If you (wear) ______ a false beard, nobody would have recognized you.

10. If she (leave) ________ the fish here, the cat will eat it.

Đáp án bài 1:

1.Had 2. will go 3. would you do 4. run 5. wont be

6. would have understand 7. comes 8. wouldnt have 9. had worn 1 0.leaves

Bài 2:Hoàn thành câu

1. If you go to Paris, where you (stay) ______?

2. If you (swim) ______ in this lake, youll shiver from cold.

3. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) ______?

4. The flight may be cancelled if the fog (get) _______thick.

5. If the milkman (come) _______, tell him to leave two pints.

6. I (call) _______ the office if I were you.

7. Someone (sit) _______on your glasses if you leave them there.

8. If Mel (ask) ________ her teacher, hed have answered her questions.

9. I would repair the roof myself if I (have) ________a long ladder.

10. Unless they turn that radio off, I (go) ________mad.

11. If you were made redundant, what you (do) ________?

12. Well have a long way to walk if we (run) _________out of petrol here.

13. If you shake that bottle of port, it (not be) ________ fit to drink.

14. If you spoke louder, your classmates (understand) ________ you.

15. Ill probably get lost unless he (come) ________with me.

16. You (not have) ________ so many accidents if you drove more slowly.

17. If you (wear) ________a false beard, nobody would have recognized you.

18. If she (leave) ________ the fish here, the cat will eat it.

19. You (have) _________ no trouble at school if you had done your homework.

20. Unless you (tell) ________ the truth, I wont help you.

Đáp án bài 2:

1. will you stay 2. swim 3. would you choose 4. gets

5. comes 6. would call 7. will sit 8. had asked

9. had 10. will go 11. would you do 12. run

13.wont be 14. would have understand 15. comes 16. wouldnt have

17. had worn 18. leaves 19. would have had 20. tell

Bài 3:Viết lại các câu sau sang dạng câu điều kiện thích hợp.

1. Keep silent or youll wake the baby up.

If you dont keep silent, you will wake the baby up.

2. Stop talking or you wont understand the lesson. If

I dont know her number, so I dont ring her up. If

I dont know the answer, so I cant tell you. If

We got lost because we didnt have a map. If

Susan felt sick because she ate four cream cakes.

Without this treatment, the patient would have died.

He lost his job because he was late every day.

Peter is fat because he eats so many chips.

Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.

Đáp án bài 3:

2. If you keep talking, you wont understand the lesson.

3. If I know her number, I will ring her up.

4. If I know the answer, I will tell you.

5. If we had had a map, we wouldnt have got lost.

6. If Susan hadnt eaten four cream cakes, she wouldnt have felt sick.

7. If we hadnt had this treatment, the patient would have died.

8. If he hadnt been late every day, he wouldnt have lost his job.

9. If Peter ate less chips, he wouldnt be fat.

10. If Robert hadnt started smoking cigarettes, he wouldnt have got a bad cough.

Bài 4: Chọn đáp án đúng

1. When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he ..my mind.
A. would read B.had read C.reads D. can read

2.If you.., I would have brought my friends over to your house this evening to watch T.V, but I didnt want to bother you.
A. had studied B. studied C. hadnt been studying D. didnt study

3. I wish I.you some money for your rent, but Im broke myself.
A. can lend B. would lend C. could lend D. will lend

4. If someone ..in to the store, smile and say, May I help you?
A. comes B. came C. would come D. could come

5. Here s my phone number.
Thanks. I ll give you a call if I ...some help tomorrow
A. will need B. need C. would need D. needed

6. If I werent working for an accounting firm, I...in a bank.
A. work B. will work C. have worked D. would be working

7. The deathrate would decrease if hygienic conditions improved.
A. was B. is C. were D. had been

8. The education in Japan..if the basic principles of education had not been taken into consideration.
A. would go down B. would have gone down C. went down D. had gone down

9. If there.the ricefields could have been more productive.
A. had been enough water B. were enough water

C. would be enough water D. are enough water

10. The patient could not recover unless he .an operation.
A. had undergone B. would undergo C. underwent D. was undergoing

Đáp án bài 4

1.B 2. C 3. C 4.A 5.B 6.D 7. C 8.B 9.A 10. C

Trên đây là phần ôn tập tổng hợp về cách dùng tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng Anh, hy vọng bài viết hữu ích với các bạn, chúc các bạn học tốt.

Tin tức - Tags: câu điều kiện, câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3, tiếng Anh
  • Cách phát âm chuẩn đuôi ed trong Tiếng Anh

  • Cách dùng thì tương lai đơn công thức và bài tập áp dụng Simple Future

  • Câu bị động Passive Voice, công thức và cách dùng

  • Quy tắc thêm s, es và cách phát âm chuẩn đuôi s,es trong tiếng Anh

  • Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2018 2019

  • Đề cương ôn thi HK2 môn tiếng Anh lớp 6 chương trình mới

  • Đề cương ôn tập HK1 tiếng Anh lớp 6 có đáp án 2019-2020

Video liên quan

Chủ đề