Bài tâ j lớn kiểm toán căn bản pdf năm 2024

Trong những năm gần đây, hệ thống kế toán và kiểm toán ở nước ta ngày càng phát triển và hoàn thiện để đáp ứng với nhu cầu của nền kinh tế thị trưởng và sự hội nhập của Việt Nam với nền kinh tế thế giới. Để đáp ứng kịp thời sự thay đổi về hệ thống kế toán, kiểm toán và sự thay đổi nền kinh tế của nước nhà, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết về tài liệu phục vụ học tập cho người học chuyên ngành kế toán, khoa Kế toán trưởng Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã biên soạn cuốn giáo trình “Kiểm toán căn bản". Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cập nhật các các quy định, các chuẩn mực mới nhất về kế toán và kiểm toán, tham khảo, học hỏi nhiều tài liệu của các tác giả khác để giáo trình có một nội dung khoa học, phù hợp cả về lý luận và thực tiễn.

Giáo trình Kiểm toán căn bản do TS. Trần Đình Tuấn và TS. Đỗ Thị Thuý Phương đồng chủ biên và tham gia biên soạn gồm những giảng viên sau

1. TS. Trần Đinh Tuấn, Trưởng khoa Kế toán, chủ biên và trực tiếp biên soạn chương 5.

2. TS. Đỗ Thị Thuỷ Phương - Phó trưởng khoa Kế toán, trưởng bộ môn kiểm toán - Đồng chủ biên, biên soạn chương 1.

3 ThS. Vũ Thị Loan, Phó bộ môn kiểm toán, biên soạn churong 2

4 ThS. Nguyễn Thị Kim Anh, giảng viên bộ môn kiểm toán, biên soạn chương 3.

5. ThS. Ngô Thuỷ Hà, giảng viên bộ môn kiểm toán, biên soạn chương 4.

6. TS Nguyễn Phương Thảo, giảng viên bộ môn kiểm toán, biên soạn chương 6.

Trong quá trình biên soạn giáo trình này, chúng tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong công tác biên soạn, xong đây là lần biên soạn đầu tiên nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tập thể tác giả rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các đồng nghiệp, của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn.

* Căn cứ để kiểm toán các khoản phải thu khác 1. Báo cáo tài chính -Chủ yếu là dự vào Bảng Cân Đối Kế Toán và Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Doanh Nghiệp được kiểm toán. 2. Sổ hạch toán -Bao gồm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, sổ tác nghiệp liên quan đến các khoản phải thu khác của các tài khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK 136,TK 138, TK 141, TK 152, 156, 211, 336, 338, 621, 622, 627, 641, 642 3. Một số chứng từ kế toán liên quan đến các khoản phải thu khác như

  • Explore Documents

    Categories

    • Academic Papers
    • Business Templates
    • Court Filings
    • All documents
    • Sports & Recreation
      • Bodybuilding & Weight Training
      • Boxing
      • Martial Arts
    • Religion & Spirituality
      • Christianity
      • Judaism
      • New Age & Spirituality
      • Buddhism
      • Islam
    • Art
      • Music
      • Performing Arts
    • Wellness
      • Body, Mind, & Spirit
      • Weight Loss
    • Self-Improvement
    • Technology & Engineering
    • Politics
      • Political Science All categories

0% found this document useful (0 votes)

105 views

35 pages

Copyright

© © All Rights Reserved

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful (0 votes)

105 views35 pages

BÀI TẬP KIỂM TOÁN CĂN BẢN

Bài tập Lý thuyết kiểm toán - FTU

PHẦN 1 :HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMCHƯƠNG 1 : BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁNHãy chọn câu trả lời đúng nhất cho những câu sau :

1. Về khái niệm chung, kiểm tra và kiểm soát là :a. Một khâu trong các chương trình, kế hoạch để đưa ra các quyết định cụ thể b. Một chức năng của quản lýc. Một khâu trong quá trình thực hiện kế hoạch và kết quả của nó để điều hoà các quan hệ, điềuchỉnh các định mức và mục tiêu trên quan điểm tối ưu hoá kết quả hoạt động.d. Pha đầu vào quan trọng nhất của quản lý.2. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động, tất yếu mỗi đơn vị cơ sở đều tự kiểm tra mọi hoạt động củamình trong tất cả các khâu. Công việc này được gọi là :a. Ngoại kiểm b. Nội kiểmc. Thanh trad. Kiểm tra các hoạt động bên trong công ty3. Kiểm tra của kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và chuyên gia bên ngoài đối với đơn vị kinhdoanh được gọi là :a. Thanh trab. Kiểm soát nội bộc. Ngoại kiểmd. Kiểm soát độc lập4. Trong hoạt động kinh doanh, mục đích của các tổ chức là tối đa hoá lợi nhuận. do đó kiểmtra cần hướng tới :a. Hiệu năng của bộ phận quản lý b. Hiệu quả của việc sử dụng các nguồn vốn.c. Hiệu quả của việc sử dụng lao động và tài nguyênd. Các nghiệp vụ tài chính - kế toáne. Câu b & c5. Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, Nhà nước ta với tư cách là người quản lý vĩ mô, đồngthời là chủ sở hữu. Do đó, kiểm tra tài chính được thực hiện thông qua :a. Kiểm soát nội bộ của kế toán trưởng b. Việc xét duyệt hoàn thành kế hoạch, xét duyệt báo cáo quyết toán theo định kỳc. Bộ máy thanh tra tài chínhd. Tất cả các câu trên6. Trong hình thức kiểm tra trực tiếp của Nhà nước, kiểm tra có gắn với các quyết định điềuchỉnh, xử lý sai phạm được gọi là :a. Kiểm soát nội bộb. Kiểm soát độc lậpc. Thanh trad. Giám sát7. Để đạt được mục tiêu, kế hoạch cần :a. Rõ ràngb. Đo lường và đánh giá đượcc. Có hiệu quảd. Phải đạt được mục tiêu đề rae. Cả 4 câu trên đều sai8. Kết quả kiểm tra cung cấp cho :a. Ông giám đốcb. Ban điều hành công tyc. Các thành viên trong ctyd. Các nhà quản trị cấp cao9. Thuật ngữ “kiểm toán độc lập” thực sự xuất hiện lúc nào :a. 1934 ( Những năm 30 của thế kỷ XX )

Trang 1

Bài tập Lý thuyết kiểm toán - FTU

  1. Những năm 40 của thế kỷ XXc. Thế kỷ III trước công nguyênd. 1991 ( Những năm 90 của thế kỷ XX )10. Thuật ngữ “kiểm toán” trên thế giới được hiểu là :a. Kiểm toán nhà nướcb. Kiểm toán nội bộc. Kiểm toán độc lậpd. Cả ba loại trên11.VSA là từ viết tắt của a. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam b. Chuẩn mực kế toán Việt Nam c. Chuẩn mực kế toán quốc tếd. Cả 3 câu đều sai12. Kiểm toán có tác dụng a. Tăng độ tin cậy thông tin cho những người quan tâm b. Góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lýc. Hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố hoạt động tài chính của đơn vị được kiểm toánd. Các câu trên đều đúng13. Thư quản lý là sản phẩm của chức năng :a. Xác minhb. Bày tỏ ý kiếnc. Tư vấnd. Cả 3 chức năng trên của kiểm toán14. Trợ lý kiểm toán là những người :a. Phụ việc cho giám đốcb. Chỉ đạo KTV phải thực hiện theo yêu cầuc. Là nhân viên KTNB thuộc đơn vịd. Các câu trên đều sai15.Chuẩn mực kiểm toán là a. Các thủ tục cần thiết để thu thập bằng chứng b. Thước đo chất lượng công việc của KTVc. Các công việc kiểm toán mà KTV phải thực thi khi kiểm toánd. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân theo16. Tại Việt Nam, cơ quan ban hành các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam là :a. Hội kế toán Việt Namb. Bộ tài chínhc. Chính phủd. Tất cả các câu trên đều đúng17. Báo cáo kiểm toán cung cấp thông tin cho :a. Các cơ quan Nhà nướcb.Các nhà đầu tư, người lao động, khách hàngc. Nhà quản lý doanh nghiệpd. Cả 03 đối tượng trên18. Nhà quản lý cần các thông tin trung thực để :a. Ra các quyết định điều tiết vĩ mô nền kinh tế b. Để có hướng đầu tư đúng đắn, sử dụng vốn đầu tư hiệu quả và phân chia kết quả LNc. Điều hành quản lý công ty có hiệu quảd. Cả 03 mục tiêu trên19. “Big Four” bao gồm :a. PWC, KMPG, Deloitte, Arthur Andersen b. PWC, KPMG, Deloitte, E&Yc. PWC, KPMG, E&Y, Arthur Andersend. Không có câu nào đúng 20. Ở Việt Nam, kiểm toán độc lập xuất hiện năm :a. 1990b. 1991c. 1994d. 1997

Trang 2

Bài tập Lý thuyết kiểm toán - FTU

CHƯƠNG 2 : CÁC LOẠI KIỂM TOÁNHãy lựa chọn câu hỏi đúng nhất cho các câu sau đây :

1. Nếu ta phân loại kiểm toán thành kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toántuân thủ thì căn cứ để phân loại là : a. Phạm vi kiểm toánc. Đối tượng cụ thể b. Bộ máy kiểm toánd. Phương pháp kiểm toán2. Nếu lấy “Lĩnh vực kiểm toán” làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành :a. Kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ. b. Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng.c. Kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án, kiểm toán các đơn vị HCSN.d. Cả 3 câu trên đều sai.3. Nếu lấy tiêu chí “Chu kỳ” để phân loại kiểm toán thì kiểm toán được chia thànha. Nội kiểm và ngoại kiểm. b. Kiểm toán trước, kiểm toán sau, kiểm toán hiện thời.c. Kiểm toán thường kỳ, kiểm toán định kỳ, kiểm toán bất thường.d. Kiểm toán toàn diện, kiểm toán điển hình.4. Nếu kiểm toán được chia thành kiểm toán Nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ thìtiêu chí phân loại phải là :a. Lĩnh vực cụ thểb. Đối tượng cụ thểc. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể d. Tổ chức bộ máy kiểm toán .5. Trong khi thực hiện kiểm toán tài chính thước đo đúng sai của bảng khai tài chính là :a. Các chuẩn mực kiểm toán b. Các chuẩn mực kế toán.c. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toánd. Tất cả các câu trên đều đúng.6. Trên thế giới, kiểm toán hoạt động được mở rộng sang lĩnh vực hiệu năng và hiệu quả từnhững năm :a. Đầu thế kỷ XX.b. 50c. 30 d. Đầu thập kỷ 80.7. Kiểm toán hoạt động còn được biết đến với tên khác là :a. K’T tuân thủ và kiểm toán quản lýb. K’T nghiệp vụ.c. K’T tài chính và kiểm toán liên kếtd. Chưa có câu nào đúng.8. Kiểm toán tuân thủ thực hiện việc kiểm tra và báo cáo về sự tuân thủ của tổ chức được kiểmtra đối với :a. Luật phápb. Quy định, thể lệ.c. Hợp đồngd. Tất cả các yếu tố trên.9. Kiểm toán tuân thủ còn được gọi với một tên khác nữa là :a. Kiểm toán nghiệp vụb. Kiểm toán quy tắcc. Kiểm toán hoạt độngd. Kiểm toán tài chính.10. Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán do :a. Cơ quan kiểm toán Nhà nước thực hiệnb. Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiệnc. Bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiệnd. Bao gồm tất cả các câu trên.11.Chuẩn mực chủ yếu được Kiểm toán viên sử dụng để đánh giá tính trung thực, hợp lý củacác thông tin trên báo cáo tài chính là :a. Các văn bản do Bộ Tài chính ban hành. b. Chuẩn mực kiểm toán & chuẩn mực kế toán.c. Chuẩn mực kiểm toán & các chế độ kế toán ban hành.d. Chuẩn mực kế toán, nghiệp vụ kế toán và các chế độ kế toán hiện hành.

Trang 3

Chủ đề