Bài 44 sbt toán 9 hình trang 134

Giải bài tập trang 134 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Giải bài tập trang 134 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật trong chương trình học môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

  • Giải bài tập trang 124, 125 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
  • Giải bài tập trang 129 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

A. Tóm tắt lý thuyết: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Trong tự nhiên, thường không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác. Thông qua các mối quan hệ cùng loài và khác loài, các sinh vật luôn luôn hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các nhóm cá thể.

Tuy nhiên, khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau dẫn tới một số cá thể sống tách ra khỏi nhóm. Trong mối quan hệ khác loài, các sinh vật hoặc hỗ trợ hoặc đối địch với nhau. Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật. Trong quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 134 Sinh học lớp 9: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Bài 1: (trang 134 SGK Sinh 9)

Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích (hoặc thể tích) hợp lí và có nguồn sống đầy đủ.

Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở...

Bài 2: (trang 134 SGK Sinh 9)

Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một dạng điều tiết sự biến động của quần thể loài thực vật đó nhằm mục đích sinh tồn và duy trì quần thể ở trạng thái cân bằng và ổn định. Khi cây mọc quá dày, các cá thể trong quần thể đó có bộ rễ rất sát nhau và có khả năng sử dụng dinh dưỡng như nhau, nhưng các cây nhỏ hơn sẽ bị các cây lớn che mất bộ lá (cơ quan quang hợp) dẫn đến tình trạng phát triển mất cân bằng giữa phần trên và phần dưới của cây, kết quả là cây nhỏ bị chết. Đó là hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.

Hiện tượng tự tỉa thưa là hiện tượng cạnh tranh cùng loài, cạnh tranh về nơi ở ánh sáng dinh dưỡng, điều này dẫn tới các cá thể non yếu, không có khả năng cạnh tranh với các cá thể khác sẽ dẫn tới việc các cá thể này bị chết.

Hiện tượng tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ nhất khi sự cạnh tranh trong cùng một quần thể diễn ra càng mạnh mẽ (nơi ở, ánh sáng, dinh dưỡng) đặc biệt là ánh sáng.

Bài 3: (trang 134 SGK Sinh 9)

Hãy tìm thêm các ví dụ minh họa quan hệ hỗ trợ đối địch của các sinh vật khác loài. Trong các ví dụ đó, những sinh vật nào là sinh vật được lợi hoặc bị hại?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Quan hệ đối địch:

  • Trong ruộng lúa có nhiều loài cỏ dại gây hại cho lúa, sâu rầy gây hại cho lúa.
  • Bọ dừa phá hoại vườn dừa làm năng suất vườn dừa giảm.

Quan hệ hỗ trợ: Trong vườn xen canh dừa và chuối. Dừa che mát, chắn bớt gió cho chuối, ngược lại chuối che mát, giữ ẩm cho đất ở gốc dừa

Bài 4: (trang 134 SGK Sinh 9)

Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí, áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 44 - 45: Thấu kính phân kì - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì được VnDoc sưu tầm và đăng tải nhằm hướng dẫn giải sách bài tập môn Lý 9, giúp các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm những tài liệu hay phục vụ quá trình học tập môn Vật lý lớp 9. Chúc các bạn học tốt.

Giải Sách bài tập Vật lý lớp 9 bài 44-45

Bài 44-45.1 trang 91 SBT Vật lý 9

Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1

  1. Dựng ảnh S’ của S tạo bởi kính đã cho.
  1. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?

Trả lời:

  1. Hình dưới đây:

  1. S’ là ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài.

Bài 44-45.2 trang 91 SBT Vật lý 9

Hình 44-45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S’ là ảnh của S.

  1. Hãy cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
  1. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì?
  1. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính đã cho.

Trả lời:

  1. S’ là ảnh ảo vì S’ và S cùng nằm một phía đối với trục chính của thấu kính.
  1. Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì.

  1. Cách xác định tâm O, F, F’ của thấu kính:
  • Nối S và S’ cắt trục chính của thấu kính tại O.
  • Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là vị trí đặt thấu kính.
  • Từ S dựng tia tới SI song song với trục chinh của thấu kính. Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F, lấy OF = OF’.

Bài 44-45.3 trang 91 SBT Vật lý 9

Trên hình 44-45.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S.

  1. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì?
  1. Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh S’ và điểm sáng S.

Trả lời:

  1. Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì.

  1. Phương pháp xác định S và S’:
  • Xác định ảnh S’: Kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì đó là S’.
  • Xác định điểm S: Vì tia ló số 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải đi song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia kia qua quang tâm ở đâu thì đó là điểm sáng S.

Bài 44-45.4 trang 92 SBT Vật lý 9

Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44-45.4).

  1. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho.
  1. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khỏang cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f.

Trả lời:

  1. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì.

  1. Xét cặp tam giác: AAOB ~ AA’OB’ (g-g)

Xét cặp tam giác: ∆AOB ~∆A’OB’ (g-g)

)

- Xét 2 tam giác ∆CFO ~∆B’FA’ (g-g)

)

Mà OC = AB và FA’ = OF – OA’

Từ (1) và (2) ta có:

)

![\eqalign{ & \Leftrightarrow {{OA'} \over f} = {{f - OA'} \over f} \cr & \Rightarrow OA' = f - OA' \cr & \Rightarrow 20A' = f \cr & \Rightarrow d' = OA' = {f \over 2}\,\,\,\,\left( 3 \right) \cr}](////i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Ceqalign%7B%0A%26%20%5CLeftrightarrow%20%7B%7BOA%27%7D%20%5Cover%20f%7D%20%3D%20%7B%7Bf%20-%20OA%27%7D%20%5Cover%20f%7D%20%5Ccr%0A%26%20%5CRightarrow%20OA%27%20%3D%20f%20-%20OA%27%20%5Ccr%0A%26%20%5CRightarrow%2020A%27%20%3D%20f%20%5Ccr%0A%26%20%5CRightarrow%20d%27%20%3D%20OA%27%20%3D%20%7Bf%20%5Cover%202%7D%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5Cleft(%203%20%5Cright)%20%5Ccr%7D)

Từ (1) và (3), ta có:

Bài 44-45.5 trang 92 SBT Vật lý 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.

  1. Thấu kính phân kì là thấu kính có
  1. Chùm sáng song song tới thấu kính phân kì cho
  1. Một vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho
  1. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn

1. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật.

2. phần giữa mỏng hơn phần rìa.

3. nằm trong khỏang tiêu cự của thấu kính.

4. chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các tia thì chúng đều đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Trả lời:

a -2; b - 4; c -1; d -3

Bài 44-45.6, 44-45.7 trang 92 SBT Vật lý 9

44-45.6 Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?

  1. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
  1. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
  1. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
  1. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

44-45.7 Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính phân kì, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính.

  1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ loe rộng dần ra.
  1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ thu nhỏ dần lại.
  1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ bị thắt lại.
  1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ trở thành chùm tia song song.

Trả lời:

44-45.6 C 44-45.7 A

Bài 44-45.8, 44-45.9, 44-45.10, 44-45.11, 44-45.12, 44-45.13 trang 93, 94 SBT Vật lý 9

44-45.8 Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương không song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?

  1. Phương bất kì.
  1. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
  1. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
  1. Phương cũ.

44-45.9 Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?

  1. Phương bất kì.
  1. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
  1. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
  1. Giữ nguyên phương cũ.

44-45.10 Chọn câu đúng.

Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chum tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:

  1. loe rộng dần ra.
  1. thu nhỏ lại dần.
  1. bị thắt lại.
  1. trở thành chum tia song song.

44-45.11 Di chuyển một ngọn nến dọc theo trục chính của một thấu kính phân kì, rồi tìm ảnh của nó, ta sẽ thấy gì?

  1. Có lúc ta thu được ảnh thật, có lúc ta thu được ảnh thật.
  1. Nếu đặt ngọn nến ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính ta sẽ thu được ảnh thật.
  1. Ta chỉ thu được ảnh ảo, nếu đặt ngọn nến trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
  1. Ta luôn luôn thu được ảnh ảo dù đặt ngọn nến ở bất kì vị trí nào.

44-45.12 Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:

  1. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
  1. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
  1. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
  1. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.

44-45.13 Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là hội tụ hay phân kì?

  1. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
  1. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
  1. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì.
  1. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì.

Trả lời:

44-45.8

44-45.9

44-45.10

44-45.11

44-45.12

44-45.13

D

B

A

D

B

B

Bài 44-45.14 trang 94 SBT Vật lý 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

  1. Thấu kính phân kì là một khối thủy tinh có hai mặt cầu lõm hoặc
  1. Đặt một cái cốc rỗng trên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc, ta thấy dòng chữ nhỏ đi. Đáy cốc đóng vai trò như
  1. Trục chính của thấu kính phân kì là một
  1. Quang tâm của thấu kính phân kì là một điểm trong thấu kính mà

1. mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng.

2. đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó sẽ không bị lệch hướng.

3. một thấu kính phân kì.

4. một mặt cầu lõm và một mặt phẳng.

Trả lời:

a - 4; b - 3; c - 2; d - 1

Bài 44-45.15 trang 94 SBT Vật lý 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

  1. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì luôn luôn cho
  1. Nếu quan sát một vật qua thấu kính phân kì mà ta thấy có ảnh ảo nhỏ hơn vật thì
  1. Ảnh ảo của một vật cho bởi các thấu kính và gương bao giờ cũng
  1. Ảnh ảo cho bởi thấu kính phân kì luôn luôn

1. cùng chiều với vật.

2. nằm trong khoảng tiêu cự, trước thấu kính.

3. thấu kính đó phải là thấu kính phân kì.

4. ảnh ảo

Trả lời:

a - 4; b - 3; c - 1; d - 2

............................

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 44 - 45: Thấu kính phân kì - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu quả.

Để xem tiếp lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SBT Vật lý 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng bài, giúp các em học tốt Vật lý hơn.

Chủ đề