Bài 33.5, 33.6, 33.7 trang 73 sbt hóa học 10

Trong số 6 phân tử\(H_2SO_4\)tham gia phản ứng có 3 phân tử bị khử tạo thành 3 phân tử \(SO_2\) và 3 phân tử\(H_2SO_4\)tạo ra một phân tử \(Fe_2(SO_4)_3\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 33.5.
  • Câu 33.6.
  • Câu 33.7.

Câu 33.5.

PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng :

\(S+ 2H_2SO_4 3SO_2 + 2H_2O\)

Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là

A. 1 : 2 B. 1 : 3

C. 3 : 1 D. 2 : 1.

Phương pháp giải:

Dựa vào hệ số của nguyên tử S trong PTHH

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ giữa số nguyên tử bị khử là bị oxi hóa là 2 : 1

=> Chọn D

Câu 33.6.

Cho sơ đồ phản ứng : H2SO4(đặc nóng)+Fe Fe2(SO4)3+ H2O+SO2

Số phân tử \(H_2SO_4\) bị khử và số phân tử \(H_2SO_4\) tạo muối trong PTHH của phản ứng trên là

A. 6 và 3. B. 3 và 6.

C. 6 và 6. D. 3 và 3.

Phương pháp giải:

Cân bằng PTHH theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải chi tiết:

Sau khi cân bằng, ta có PTHH :

\(6H_2SO_4\) (đặc nóng) + 2Fe \(Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O + 3SO_2\)

Trong số 6 phân tử\(H_2SO_4\)tham gia phản ứng có 3 phân tử bị khử tạo thành 3 phân tử \(SO_2\) và 3 phân tử\(H_2SO_4\)tạo ra một phân tử \(Fe_2(SO_4)_3\).

=> Chọn D

Câu 33.7.

Số mol \(H_2SO_4\) cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch \(H_2SO_4\) 2M là

A. 2,5 mol. B. 5,0 mol.

C. 10 mol. D. 20 mol.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số mol: n = V.CM

Lời giải chi tiết:

n = V.CM= 5.2 = 10 mol

=> Chọn C.

Video liên quan

Chủ đề