Bài 2 sgk toán đại 12 trang 68

Trong tài liệu giải toán lớp 12 các bạn học sinh hoàn toàn có thể tham khảo hệ thống bài giải bài tập được cập nhật chi tiết cùng hướng dẫn cụ thể và dễ hiểu. Thông qua tài liệu này việc giải bài Lôgarit được thực hiện dễ dàng với nhiều phương pháp khác nhau, qua đó các bạn học sinh cũng hoàn toàn có thể ứng dụng cho việc thực hiện làm bài tập về nhà của mình hay biết được phương pháp làm toán nhanh chóng và hiệu quả thông qua tài liệu giải toán 12 để trang bị kiến thức cũng như chuẩn bị sẵn sàng cho các kì thi.

Ngoài những bài giải bài tập Lôgarit chúng ta cũng có thể tìm hiểu thêm cách giải bài Hàm số mũ. Hàm số Lôgarit, các bạn hãy cùng tham khảo bài viết sau để biết thêm chi tiết.

Hãy chú ý ôn luyện thêm phần Giải Toán 12 trang 43, 44 của Bài 5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số để rèn luyên tư duy tính toán cũng như đạt được kết quả học tập Toán lớp 12 tốt hơn.

Để đạt được kết quả học tập tốt hơn, các em cũng cần đặc biệt quan tâm tới nội dung Giải toán lớp 12 trang 60, 61 của Bài 2. Hàm số lũy thừa một bài học rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 12.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 26, 27, 28 SGK Hình Học 12 để nâng cao kiến thức môn Hình học 12 của mình.

Xuất bản: 16/06/2018 - Cập nhật: 25/06/2020 - Tác giả: Thanh Long

Hướng dẫn giải bài tập và đáp án bài 2 trang 68 SGK giải tích lớp 12.

Đề bài

Tính:

Hướng dẫn giải

Đáp án bài 2 trang 68 sgk giải tích lớp 12

» Bài tiếp theo: Bài 3 trang 68 sgk Giải tích 12

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  1. \({4^{lo{g_2}3}} = {\left( {{2^2}} \right){lo{g_2}3}} = {\left( {{2{lo{g_2}3}}} \right)^2} = {3^2} = 9\).

Advertisements (Quảng cáo)

b)

\(\eqalign{ & {27^{lo{g_9}2}} = {\left( {{3^3}} \right){lo{g_9}2}} = {\left( {{9{{1 \over 2}}}} \right){3lo{g_9}2}} \cr & = {\left( {{9{lo{g_9}2}}} \right){{3 \over 2}}} = {2{{3 \over 2}}} = 2\sqrt 2 \cr} \)

  1. \({9^{lo{g_{\sqrt 3 }}2}} = {\left( {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}4}} \right){lo{g_{\sqrt 3 }}2}} = {\left( {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^{lo{g_{\sqrt 3 }}2}}} \right)^4} = {2^4} \)\(= 16\)
  1. Có \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_8}{\rm{27 = }}lo{g_{{2^3}}}{3^3} = {3 \over 3}lo{g_2}3 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{\rm{3}}\)

nên \({4^{lo{g_8}27}} = {\left( {{2^2}} \right){lo{g_2}3}} = {\left( {{2{lo{g_2}3}}} \right)^2} = {3^2} = 9\).

\({4^{{{\log }_2}3}} = {({2^2}){{{\log }_2}3}} = {2{2{{\log }_2}3}} = {2^{{{\log }_2}{3^2}}} = 9.\)

Câu b:

\({27^{{{\log }_9}2}} = {({3^3}){{{\log }_9}2}} = {3{3{{\log }_{{3^2}}}2}} = {3^{{{\log }_3}{2^{\frac{3}{2}}}}} = 2\sqrt 2 .\)

Câu c:

\({9^{{{\log }_{\sqrt 3 }}2}} = {({3^2}){{{\log }_{{3{\frac{1}{2}}}}}2}} = {3^{4{{\log }_3}2}} = {3^{{{\log }_3}16}} = 16.\)

Câu d:

\({4^{{{\log }_8}27}} = {({2^2}){{{\log }_{{2^3}}}{3^3}}} = {2{2{{\log }_2}3}} = {2^{{{\log }_2}9}} = 9.\)

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tính:

LG a

  1. \({4^{\log_{2}3}}\);

Phương pháp giải:

+) Công thức lũy thừa: \({\left( {{a^m}} \right)n} = {a{m.n}};\;\;\sqrt {{a^m}} = {a^{\frac{m}{2}}}.\)

+) Sử dụng công thức logarit: \({a^{{{\log }_a}b}} = b; {\log _a}{b^n} = n{\log _a}b;\) \({\log _{{a^m}}}b = \frac{1}{m}{\log _a}b .\)

Lời giải chi tiết:

\({4^{{\log _2}3}} = {\left( {{2^2}} \right){{\log _2}3}} = {\left( {{2{{\log _2}3}}} \right)^2} = {3^2} = 9\).

LG b

  1. \({27^{\log_{9}2}}\);

Lời giải chi tiết:

\({27^{{{\log }_9}2}} = {\left( {{3^3}} \right){{{\log }_9}2}} = {3{3.{{\log }_9}2}} = {3^{3{{\log }_{{3^2}}}2}}\) \( = {3^{3.\frac{1}{2}{{\log }_3}2}} = {3^{\frac{3}{2}.{{\log }_3}2}}\) \( = {\left( {{3^{{{\log }_3}2}}} \right){\frac{3}{2}}} = {2{\frac{3}{2}}} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^3}= 2\sqrt 2 \)

LG c

  1. \({9^{\log_{{\sqrt 3 }}2}}\)

Lời giải chi tiết:

\({9^{{\log _{\sqrt 3 }}2}} = {\left( {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}4}} \right){lo{g_{\sqrt 3 }}2}} \) \( = {\left( {\sqrt 3 } \right){4{{\log }_{\sqrt 3 }}2}}\) \(= {\left( {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}{lo{g_{\sqrt 3 }}2}}} \right)^4} = {2^4} \)\(= 16\)

Cách khác:

\({9^{{{\log }_{\sqrt 3 }}2}} = {9^{{{\log }_{{3^{ 1/2}}}}2}} = {9^{\frac{1}{{1/2}}{{\log }_3}2}} \) \(= {9^{2{{\log }_3}2}} = {\left( {{3^2}} \right){2{{\log }_3}2}} = {3{4{{\log }_3}2}} \) \(= {\left( {{3^{{{\log }_3}2}}} \right)^4} = {2^4} = 16\)

LG d

  1. \({4^{\log_{8}27}}\);

Lời giải chi tiết:

Có:

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_8}{\rm{27 = }}{\log _{{2^3}}}{3^3} \) \(= \displaystyle{3 \over 3}.{\log _ 2}3 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{\rm{3}}\)

Vậy \({4^{{\log _8}27}} = {\left( {{2^2}} \right){{\log _2}3}} = {\left( {{2{{\log _2}3}}} \right)^2} \) \(= {3^2} = 9\).

Chủ đề