Bài 15 sgk toán 7 tập 2 tr 34 năm 2024

Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải bài trang 34,35 Toán 7 tập 2: Đơn thức đồng dạng Sách giáo khoa .

Bài 15: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:

5/3x2y; xy2; -1/2 x2y; -2 xy2; x2y; 1/4xy2; – 2/5 x2y; xy.

HD:Các nhóm đơn thức đồng dạng là:

Nhóm 1: 5/3 x2y; – 1/2 x2y; x2y; – 2/5 x2y;

Nhóm 2: xy2; -2 xy2; 1/4 xy2;

Còn lại đơn thức xy không đồng dạng với các đơn thức đã cho.

Bài 16 trang 34: Tìm tổng của ba đơn thức: 25xy2; 55xy2 và 75xy2

Đ/s: Tổng của 3 đơn thức là:

25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = (25 + 55 + 75)xy2 = 155xy2.

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 17 trang 35: Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = -1:

Hướng dẫn:

A = 3/4x5y .

Thay x = 1; y = -1 vào A ta được đơn thức:

Vậy A = – 3/4 tại x = 1 và y = -1.

Bài 18: Đố:

Advertisements (Quảng cáo)

Tên của tác giả cuốn Đại Việt sử kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố của Thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau:

V 2x2 + 3x2 – 1/2 x2;

Ư 5xy – 1/3xy + xy;

N – 1/2x2 + x2;

U – 6x2y – 6x2y;

H xy – 3xy + 5xy;

Ê 3xy2 – (-3xy2);

Ă 7y2z3 + (-7y2z3);

L – 1/5x2 + (- 1/5 x2);

Hướng dẫn giải bài 18:

Trước hết ta thu gọn các đơn thức đồng dạng để xác định mỗi chữ cái tương ứng với kết quả nào trong ô trống của bảng.

Mục lục nội dung

Bài 4: Đơn thức đồng dạng

Bài 15 (trang 34 SGK Toán 7 tập 2)

Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:

Lời giải:

Nhóm các đơn thức đồng dạng là:

Nhóm 1 có phần biến chung là: x2y, nhóm 2 có phần biến chung là: xy2

Còn lại đơn thức xy (có phần biến là xy) không đồng dạng với các đơn thức nào đã cho

Xem toàn bộ Giải Toán 7: Bài 4. Đơn thức đồng dạng

Nội Dung

Hướng dẫn giải Bài §4. Đơn thức đồng dạng, chương IV – Biểu thức đại số, sách giáo khoa toán 7 tập hai. Nội dung bài giải bài 15 16 17 18 trang 34 35 sgk toán 7 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.

Lý thuyết

1. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Ví dụ: \(\frac{-1}{2}xy^2, 5xy^2, xy^2, \frac{-7}{5}xy^2\) là những đơn thức đồng dạng (vì các đơn thức này có hệ số khác 0 và có chung phần biến \(xy^2\))

Chú ý: Các số khác 0 được gọi là những đơn thức đồng dạng.

2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

Để cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ:

Cộng hai đơn thức \(2x\) và \(5x\): \(2x+5x=(2+5)x=7x\).

Cộng hai đơn thức \(\frac{-1}{2}x^3y\) và \(x^3y\): \(\frac{-1}{2}x^3y+x^3y=(\frac{-1}{2}+1)x^3y=\frac{1}{2}x^3y\).

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!

Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 33 sgk Toán 7 tập 2

Cho đơn thức \(3{x^2}yz\).

  1. Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
  1. Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.

Trả lời:

Phần biến của đơn thức \(3{x^2}yz\) là \({x^2}yz\)

  1. Ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho là:

\(5{x^2}yz;111{x^2}yz;\,\dfrac{1}{2}{x^2}yz\)

  1. Ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho là:

\(xyz;{\text{ }}3{x^2}{y^2}z;{\text{ }}14{x^3}{y^2}{z^2}\)

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 33 sgk Toán 7 tập 2

Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “\(0,9x{y^2}\) và \(0,9{x^2}y\) là hai đơn thức đồng dạng” Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?

Trả lời:

Phần biến của đơn thức \(0,9xy^2\) là \(xy^2\).

Phần biến của đơn thức \(0,9x^2y\) là \(x^2 y\).

Ta thấy phần biến của hai đơn thức khác nhau nên hai đơn thức đó không đồng dạng. Vậy bạn Phúc đúng.

3. Trả lời câu hỏi 3 trang 34 sgk Toán 7 tập 2

Hãy tìm tổng của ba đơn thức: \(x{y^3};{\text{ }}5x{y^3}\) và \( – 7x{y^3}\).

Trả lời:

Ta có: \(x{y^3} + 5x{y^3} + ( – 7x{y^3}) \)

\(\,= \left( {1+ 5 – 7} \right).x{y^3} \)\(\,= (-1).x{y^3} =- x{y^3}\)

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 15 16 17 18 trang 34 35 sgk toán 7 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 7 kèm bài giải chi tiết bài 15 16 17 18 trang 34 35 sgk toán 7 tập 2 của Bài §4. Đơn thức đồng dạng trong chương IV – Biểu thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 15 16 17 18 trang 34 35 sgk toán 7 tập 2

1. Giải bài 15 trang 34 sgk Toán 7 tập 2

Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:

$\frac{5}{3}$$x^2$y; x$x^y$; -$\frac{1}{2}$$x^2$y; -2x$y^2$; $x^2$y; $\frac{1}{4}$x$y^2$; -$\frac{2}{5}$$x^2$y; $xy$

Bài giải:

Các đơn thức đồng dạng được xếp như sau:

Nhóm 1: $\frac{5}{3}$$x^2$y; -$\frac{1}{2}$$x^2$y; $x^2$y; -$\frac{2}{5}$$x^2$y

Nhóm 2: x$x^y$; -2x$y^2$; $\frac{1}{4}$ x$y^2$

2. Giải bài 16 trang 34 sgk Toán 7 tập 2

Tìm tổng của ba đơn thức: 25x$y^2$; 55x$y^2$ và 75x$y^2$

Bài giải:

Tổng của ba đơn thức:

25x$y^2$ + 55x$y^2$ + 75x$y^2$ = $(25 + 55 + 75)xy^2$ = 155x$y^2$

3. Giải bài 17 trang 35 sgk Toán 7 tập 2

Tính giá trị của biểu thức sau tại $x = 1$ và $y = -1$

$\frac{1}{2}$$x^5$y – $\frac{3}{4}$$x^5$y + $x^5$y

Bài giải:

Ta có: $\frac{1}{2}$$x^5$y – $\frac{3}{4}$$x^5$y + $x^5$y = ($\frac{1}{2}$ – $\frac{3}{4}$ + 1) $x^5$y = $\frac{3}{4}$$x^5$y

Thay $x = 1, y = -1$, ta được: $\frac{3}{4}$$1^5$.(-1) = – $\frac{3}{4}$

4. Giải bài 18 trang 35 sgk Toán 7 tập 2

Đố: Tên PDF EPUB PRC AZW miễn phí đọc trên điện thoại – máy tính, ứng dụng đọc file epub, prc reader, azw reader của tác giả cuốn Đại Việt sử kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố ở Thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tình tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau:

V 2$x^2$ + 3$x^2$ – $\frac{1}{2}$$x^2$ ; Ư 5xy – $\frac{1}{3}$xy + xy

N -$\frac{1}{2}$$x^2$ + $x^2$ ; U -6$x^2$y – 6$x^2$y

H xy – 3xy + 5xy ; Ê 3x$y^2$ – (-3x$y^2$)

Ă 7$y^2$$z^3$ + (-7$y^2$$z^3$) ; L -$\frac{1}{5}$$x^2$ + (-$\frac{1}{5}$$x^2$)

Bài giải:

Ta có:

V = 2$x^2$ + 3$x^2$ – $\frac{1}{2}$$x^2$ = (2 + 3 – $\frac{1}{2}$)$x^2$ = $\frac{1}{2}$$x^2$

Ư = 5xy – $\frac{1}{3}$xy + xy = (5 – $\frac{1}{3}$ + 1)xy = $\frac{17}{3}$xy

N = -$\frac{1}{2}$$x^2$ + $x^2$ = (-$\frac{1}{2}$ + 1)$x^2$ = $\frac{1}{2}$$x^2$

U = -6$x^2$y – 6$x^2$y = (-6 – 6) $x^2$y = -12$x^2$y

H = xy – 3xy + 5xy = (1 – 3 + 5)xy = 3xy

Ê = 3x$y^2$ – (-3x$y^2$) = 3x$y^2$ + 3x$y^2$ = 6x$y^2$

Ă = 7$y^2$$z^3$ + (-7$y^2$$z^3$) = (7 – 7) $y^2$$z^3$ = 0

L = -$\frac{1}{5}$$x^2$ + (-$\frac{1}{5}$$x^2$) = (-$\frac{1}{5}$ – $\frac{1}{5}$)$x^2$ = -$\frac{2}{5}$$x^2$

Thay vào bảng ta được:

-$\frac{2}{5}$$x^2$

6x$y^2$

$\frac{9}{2}$$x^2$

0

$\frac{1}{2}$$x^2$

3xy

$\frac{17}{3}$xy

-12$x^2$y

L

Ê

V

Ă

N

H

Ư

U

Vậy tác giả của cuốn Đại Việt sử kí là Lê Văn Hưu.

Bài trước:

  • Giải bài 10 11 12 13 14 trang 32 sgk toán 7 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Luyện tập: Giải bài 19 20 21 22 23 trang 36 sgk toán 7 tập 2

Xem thêm:

  • Các bài toán 7 khác
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 7
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 7
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 7
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 7
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 7
  • Để học tốt môn GDCD lớp 7

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 15 16 17 18 trang 34 35 sgk toán 7 tập 2!

Chủ đề