Bài 1.28 sách 500 bài tập vật lí thcs năm 2024

Trên một con sông chảy với vận tốc không đổi 0,5m/s , ột bạn học sinh bới ngược dòng 1 km rồi ngay lập tức bơi quay trờ lại về vị trí ban đầu. Hỏi thời gian bơi của học sinh là bao nhiêu.? Biết rằng trong nước lặng bạn đó bơi với vận tốc 1,2 m/s. Hãy so sánh với thời gian bạn có thể bơi được trong dòng sông lặng yên ( không chảy).

Giải:

Thời gian bơi ngược dòng là:

\({t_1} = \dfrac{{1000}}{{(1,2 - 0,5)}} = \dfrac{{1000}}{{0,7}}s\)

Thời gian bơi xuôi dòng là:

\({t_2} = \dfrac{{1000}}{{(1,2 + 0,5)}} = \dfrac{{1000}}{{1,7}}s\)

Thời gian bơi cả đi cả về là :

\(t = {t_1} + {t_2} = \dfrac{{1000}}{{0,7}} + \dfrac{{1000}}{{1,7}}\)\(\, = 2016,8s = 33,6\min \)

Nếu sông yên lặng thì thời gian bơi đi và về là:

\(t' = \dfrac{{2000}}{{1,2}} = 1666,67s = 27,78\min \).

Sachbaitap.com

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 5.

  • Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - (Cánh diều)

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Quảng cáo

Video Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Phép nhân số tự nhiên

Giải Toán 6 trang 17 Tập 1

  • Luyện tập 1 trang 17 Toán lớp 6 Tập 1: Tính a) 834*57 b) 603*295 .... Xem lời giải
  • Vận dụng 1 trang 17 Toán lớp 6 Tập 1: Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả .... Xem lời giải

Giải Toán 6 trang 18 Tập 1

  • Hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: cho a = 12 và b = 5 tính a.b và b.a rồi so sánh kết quả .... Xem lời giải
  • Hoạt động 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên c sao cho (3.2).5 = 3. (2.c) .... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Hoạt động 3 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh 3. (2 + 5) và 3.2 + 3.5 .... Xem lời giải
  • Luyện tập 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm: 125*8 001*8.... Xem lời giải
  • Vận dụng 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học .... Xem lời giải

2. Phép chia số tự nhiên

  • Hoạt động 4 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18 .... Xem lời giải
  • Hoạt động 5 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư .... Xem lời giải

Quảng cáo

Giải Toán 6 trang 19 Tập 1

  • Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép chia sau a) 945 : 45 b) 3 121 : 51 .... Xem lời giải
  • Vận dụng 3 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Giải bài toán mở đầu Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam .... Xem lời giải

Bài tập

  • Bài 1.23 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép nhân sau a) 951 . 23 b) 47 . 273 c) 845 . 253 d) 1 356 . 125 .... Xem lời giải
  • Bài 1.24 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm a) 125.10 b) 2 021 . 100 c) 1 991 . 25 . 4 .... Xem lời giải
  • Bài 1.25 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm a) 125 . 101 (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1) b) 21 . 49 .... Xem lời giải
  • Bài 1.26 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế .... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Bài 1.27 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau a) 1 092 : 91.... Xem lời giải
  • Bài 1.28 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang .... Xem lời giải
  • Bài 1.29 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm .... Xem lời giải
  • Bài 1.30 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến .... Xem lời giải

Bài giảng: Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Toán 6 Luyện tập chung trang 21
  • Toán 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  • Toán 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
  • Toán 6 Luyện tập chung trang 27
  • Toán 6 Bài tập cuối Chương 1 trang 28

Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên (hay, chi tiết)

+ Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích.

Kí hiệu: a.b = c (hoặc a x b = c)

Trong đó: a và b là hai thừa số, c là tích.

+ Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; …

Ví dụ 1. Tính:

  1. 254.35; b) 86.72.

Lời giải

Vậy 254.35 = 8 890.

Vậy 86.72 = 6 192.

+ Tính chất của phép nhân:

- Giao hoán: ab = ba.

- Kết hợp: (ab)c = a(bc).

- Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.

Ví dụ 2. Thực hiện phép tính:

  1. 125.3 542.8;
  1. 69.73 + 69.27.

Lời giải

  1. 125.3 542.8

\= (125.8).3 542

\= 1 000. 3 542

\= 3 542 000.

  1. 69.73 + 69.27

\= 69.(73 + 27)

\= 69.100

\= 6 900.

+ Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r ≤ b.

  • Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a:b = q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.
  • Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a:b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.

Ví dụ 3. Thực hiện các phép chia sau:

  1. 1 356 : 23;
  1. 264 : 12.

Lời giải

Vậy 1 356 : 23 = 58 (dư 22).

Vậy 264 : 12 = 24 (dư 0)

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên (có đáp án)

  1. Nhận biết

Câu 1. Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:

  1. Số bị chia;
  1. Số chia;
  1. Thương;
  1. Số dư.

Hiển thị đáp án

Câu 2. Phép nhân có tính chất:

  1. Giao hoán
  1. Kết hợp
  1. Phân phối giữa phép nhân và phép cộng
  1. Cả A, B và C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Câu 3. Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:

  1. a chia hết cho b.
  1. b chia hết cho a.
  1. a chia cho b dư r.
  1. b chia cho a dư r.

Hiển thị đáp án

Câu 4. Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:

  1. r < b;
  1. 0 < r < b;
  1. 0 ≤ r < b;
  1. r ≥ 0;

Hiển thị đáp án

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. a.1 = 1.a = a;
  1. a.0 = 0.a = a;
  1. (ab)c = a(bc) = abc;
  1. a(b + c) = ab + ac.

Hiển thị đáp án

Câu 6. Tính nhẩm 125.100

  1. 12 500;
  1. 1 250;
  1. 12 000;
  1. 12 050.

Hiển thị đáp án

Câu 7. Tích a.b bằng:

  1. a + a + … + a (a số hạng).
  1. a + a + … + a (b số hạng).
  1. a.a… a (b thừa số a).
  1. a.a…a (a thừa số a).

Hiển thị đáp án

II. Thông hiểu

Câu 1. Kết quả của phép tính: 47.273 là:

  1. 10 011;
  1. 12 831;
  1. 12 731;
  1. 12 031.

Hiển thị đáp án

Câu 2. Tìm số dư của phép chia 2 059:17.

  1. 0;
  1. 1;
  1. 2;
  1. 3.

Hiển thị đáp án

Câu 3. Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.

  1. 12 900;
  1. 1 290;
  1. 11 610;
  1. 12 090.

Hiển thị đáp án

Câu 4. Cần ít nhất bao nhiêu xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên của đội bóng?

  1. 10 xe;
  1. 11 xe;
  1. 12 xe;
  1. 13 xe.

Hiển thị đáp án

Câu 5. Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào sai?

  1. 17.67 = 1 129;
  1. 603. 295 = 177 875;
  1. 723:3 = 241;
  1. 5 604:28 = 200 (dư 4).

Hiển thị đáp án

Câu 6. Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế.

  1. 70 bộ.
  1. 600 bộ.
  1. 700 bộ.
  1. 500 bộ.

Hiển thị đáp án

Câu 7. Tính nhẩm: 125. 8 723.8

  1. 872 300
  1. 8 723 000
  1. 87 230 000
  1. 8 723.

Hiển thị đáp án

Câu 8. Giá tiền in một trang giấy A4 là 250 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 86 trang.

  1. 2 150 (đồng).
  1. 215 000 (đồng).
  1. 21 500 (đồng).
  1. 11 500 (đồng).

Hiển thị đáp án

  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề