Axit sunfuric có vị gì?

Axit sunfuric là một hóa chất công nghiệp quan trọng, được ứng dụng rộng rãi để trung hòa độ PH trong xử lí nước thải và được sử dụng trong sản xuất phân bón, tổng hợp hóa học và chế biến quặng. 

H2SO4 là một axit vô cơ bao gồm: oxi, lưu huỳnh, photpho. Là hóa chất không màu, không mùi, không vị, có khối lượng nặng gấp 2 lần nước và không bay hơi.

Ngoài ra, nó có khả năng hòa tan trong nước và khi tan ra sẽ tỏa rất nhiều nhiệt

Axit sunfuric có vị gì?

 

Axit sunfuric có tính chất gì nổi bật?

Tính chất vật lí của H2SO4

Là chất lỏng không màu, dạng sánh hơi nhớt, nặng hơn nước, khó bay hơi, tan trong nước. Là chất có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ

H2SO4 đặc, rất háo nước và tỏa nhiều nhiệt. Khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì H2SO4 có thể gây bỏng

Axit sunfuric có vị gì?

Tính chất hóa học của H2SO4

H2SO4 loãng

Là hóa chất dạng loãng, có đầy đủ tính chất hóa học chung của axit như
Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ

Phản ứng với các kim loại đứng trước Hidro (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn) tạo ra muối sunfat.

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑

Phản ứng với oxit bazơ tạo ra muối mới và nước.

Al + H2SO4loãng → AlSO4 + H2O

Phản ứng với bazo tạo ra nước và muối mới

NaOH + H2SO4 loãng → NaHSO4 + H2O

Phản ứng với muối tạo axit mới và muối mới

Na2CO3 + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 đặc:

H2SO4 đặc là oxi hóa mạnh với tính chất nổi bật

Phản ứng với kim loại (khi cho mảnh đồng vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc: 

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Phản ứng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng SO2

 S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O

Phản ứng với các chất khử khác: 

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2H2O

Phản ứng hút nước: 

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

Axit sunfuric được điều chế như thế nào

Đốt cháy quặng pirit sắt: 

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

Oxi hóa SO2 bằng Oxi trong điều kiện 400 - 5000C, xúc tác 

V2O5: 2SO2 + O2 → 8SO3

Cho H2SO4 đặc tác dụng với SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát:

H2SO4.nSO3: nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3

Pha loãng oleum thành Axit Sunfuric bằng lượng nước thích hợp

H2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4

Axit sunfuric có dạng tồn tại như thế nào?

Tồn tại ở dạng axit đậm đặc khoảng 98%

H2SO4 loãng sử dụng trong phòng thí nghiệm chỉ thường có 10%

Sử dụng cho ắc quy khoảng 33,5%

77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axits glover

62,18% hàm lượng là axit được dùng để sản xuất phân bón.

Axit sunfuric có vị gì?

Cách bảo quản, sử dụng, phòng ngừa

Cách bảo quản H2SO4

Lưu trữ bằng bồn nhựa, phi nhựa, không được chứa trong các bồn được làm bằng nhôm, thiếc, inox, kẽm vì những chất liệu đó sẽ bị H2SO4 ăn mòn rất mạnh

Không để gần các kim loại, kim loại nhẹ, các chất có tính axit dễ gây cháy nổ như Acid nitric, HIC,... gây nguy hiểm

Cách sử dụng H2SO4

Khi đun nóng sẽ xuất hiện những khí độc hại như SO2 và SO3

H2SO4 rất nguy hiểm, có thể gây bỏng nặng, gây cháy các vật liệu bằng giấy, vải

Khi pha loãng không cho nước vào mà từ từ cho H2SO4 vào nước

Những tinh thể H2SO4 nóng chảy ở 10,94 độ

Hấp thụ cực kì mãnh liệt hơi ấm do đó là một chất làm khô tốt, áp suất hơi nước trên H2SO4 là 0.003 mmHg

Axit sunfuric có vị gì?

Biện pháp phòng ngừa 

Không tiếp xúc trực tiếp, không được uống hít vào
Khi sử dụng hoặc bơm vào bồn chứa phải mặc quần áo bảo hộ, đeo mặt nạ chuyên dùng, vận chuyển trên đường phải sử dụng bồn chứa được cấp phép.
Không để H2SO4 chảy vào hệ thống thoát nước.

Nếu có sự cố rò rỉ phải cách li nơi nguy hiểm, những người không liên quan hoặc không mang bảo hộ thì không được bước.

Khi cần thiết thì có thể dùng thanh chắn nhựa hoặc rãnh an toàn để tránh axit tràn ra ngoài đó nhé.

Ứng dụng của H2SO4

Trong luyện kim: Việc sử dụng H2SO4 để xử lý kim loại để loại bỏ tạp chất, rỉ sét hoặc cặn trên bề mặt, đặc biệt trong sản xuất thép hiện nay đã giảm đi vì ngành công nghiệp hiện nay sử dụng axit hydrochloric. Dù về giá cả thì axit hydrochloric đắt hơn nhưng nó tạo ra kết quả nhanh và giảm thiểu việc mất kim loại cơ bản trong quá trình tẩy.

Lọc dầu: Quy trình chế biến dầu thô đòi hỏi phải sử dụng một axit làm chất xúc tác và H2SO4 thường được sử dụng cho mục đích này. Giúp loại bỏ các hợp chất lưu hùynh và hydrocarbon không bão hòa có trong dầu thô.

Trong sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu: Rất nhiều loại thuốc trừ sâu sử dụng H2SO4 làm nguyên liệu thô như đồng sunfat và kẽm sunfat để làm thuốc diệt nấm, thallium sulfate làm thuốc diệt chuột và đồng sunfat làm thuốc diệt cỏ.

Axit sunfuric có vị gì?

Trong sản xuất thuốc: H2SO4 được dùng trong quá trình sản xuất các loại thuốc hóa trị kìm hóa chống và ngăn bệnh ung thư.

Trong xử lí nước thải: Sản xuất nhôm hidroxit là chất được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc các tạp chất, trung hòa pH trong nước, và sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải.

Ứng dụng khác: sản xuất nhôm sunfat, được biết đến như là phèn làm giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên các sợi bột giấy nhão để tạo ra cacboxylat nhôm dạng gelatin, nó giúp làm đông các sợi bột giấy thành bề mặt cứng của giấy

Qua bài viết trên, hi vọng bạn đã có thêm một số thông tin cơ bản về axit sunfuric rồi đúng không. Liên hệ hóa chất Việt Quang để nhận tư vấn cũng như báo giá sớm nhất nhé.