Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
29 tháng 10, 2002(2002-10-29) | |||
19881994 | |||
Grunge | |||
49:38 | |||
DGC | |||
Steve Albini, Jack Endino, Steve Fisk, Scott Litt, Butch Vig | |||
|
{{Thông tin album nhạc}} là hộp thông tin chuẩn cho các bài về album nhạc. Hộp ở phía phải là một ví dụ đơn giản. Mã của hộp này có thể xem ở cuối trang này, bạn có thể sao chép vào các bài khác và thay thế thông tin các trường với thông tin về album mà bạn đang viết.
Xem thêm thông tin tại Wikipedia:Dự án/Âm nhạc.
Mục lục
- 1 Cách sử dụng
-
2 Mô tả chi tiết
- 2.1 Tên album
- 2.2 Loại album
- 2.3 Hình
- 2.4 Phát hành
- 2.5 Thu âm
- 2.6 Phòng thu
- 2.7 Thể loại
- 2.8 Thời lượng
- 2.9 Hãng đĩa
-
3 Mô tả các trường nâng cao
- 3.1 Nhan đề nghiêng
- 3.2 Longtype
- 3.3 Ghi chú hình, Viền và Alt
- 3.4 Ngôn ngữ
- 3.5 Đạo diễn
- 3.6 Thứ tự
-
3.7 Khác
- 3.7.1 Bản mẫu:Extra chronology 2
- 3.7.2 Bản mẫu:Đĩa đơn
- 4 Ví dụ
Cách sử dụng
Cố gắng điền thông tin càng chi tiết càng tốt. Nếu vài chi tiết là không biết, hãy để trống hoặc ghi bằng ??? để nó hiển thị cho những người khác điền thông tin còn thiếu. Liên kết các khái niệm, nhân vật đến bài viết tương ứng luôn được khuyến khích.
Phần lớn bài viết chỉ cần những trường sau. Chú ý tên trường là phân biệt chữ hoa chữ thường.
{{Thông tin album nhạc | Tên album = | Loại album = | Nghệ sĩ = | Hình = | Phát hành = | Thu âm = | Phòng thu = | Thể loại = | Thời lượng = | Hãng đĩa = | Nhà sản xuất = | Album trước = | Album này = | Album sau = }} | {{Thông tin album nhạc | Name = | Type = | Artist = | Cover = | Released = | Recorded = | Studio = | Genre = | Length = | Label = | Producer = | Last album = | This album = | Next album = }} |
Cách dùng nâng cao với danh sách đầy đủ các trường:
{{Thông tin album nhạc | Nhan đề nghiêng = | Tên album = | Loại album = | Longtype = | Nghệ sĩ = | Hình = | Ghi chú hình = | Viền = | Alt = | Phát hành = | Thu âm = | Phòng thu = | Thể loại = | Thời lượng = | Ngôn ngữ = | Hãng đĩa = | Đạo diễn = | Nhà sản xuất = | Đánh giá = | Tổng hợp = | Thứ tự = | Album trước = | Album này = | Album sau = | Khác = }} | {{Thông tin album nhạc | Italic title = | Name = | Type = | Longtype = | Artist = | Cover = | Caption = | Border = | Alt = | Released = | Recorded = | Studio = | Genre = | Length = | Language = | Label = | Director = | Producer = | Reviews = | Compiler = | Chronology = | Last album = | This album = | Next album = | Misc = }} |
Mô tả chi tiết
Tên album
Tựa đề của album chỉ nên dùng chữ (không dùng logo), nó sẽ tự động được in nghiêng.
Loại album
Trường Loại album chỉ đến loại chung của album. Nhập một trong các giá trị từ bảng dưới. Loại album sẽ xuất hiện với liên kết wiki thích hợp, đồng thời giá trị của nó cũng quy định màu của hộp thông tin. Nếu không biết loại, hãy để trống.
phòng thu | studio |
|
demo | demo |
|
ep | ep |
|
trực tiếp | live |
|
tuyển tập | greatest |
|
phối lại | remix |
|
hộp | box |
|
tổng hợp | compilation |
|
soundtrack | soundtrack |
|
phim | film |
|
truyền hình | television |
|
video | video |
|
|
Hình
Một hình của bìa trước chính thức của phiên bản gốc của album (hoặc lần tái phát hành, nếu không tìm thấy bìa album gốc) nên được đặt trong Hình. Hình vẽ bìa album có thể được scan, hoặc tải về từ một trang khác như AllMusic hoặc Amazon.com. Chú ý rằng dù bạn tự scan nó hoặc chép từ trang khác, khi tải hình lên, bạn phải ghi giấy phép đúng cho nó và theo hướng dẫn về sử dụng hợp lý. Quy trình tải lên:
- Đi đến đây và tải lên một ảnh bìa album. Chiều rộng hình cần dưới 300px để thỏa mãn yêu cầu sử dụng hợp lý. Điền thông tin cần thiết cho các trường trong hộp Tóm lược. Ví dụ cho một lời giải thích mẫu xem Tập tin:Millennium.jpg.
- Tại trang tập tin thêm thẻ quyền cho bìa đĩa bằng cách chèn bản mẫu {{KTD-bìa đĩa nhạc}}.
- Trở lại bài viết, điền tên tập tin vừa tải vào trường Hình của hộp thông tin. Lưu ý không điền phần tiền tố Tập tin:.
Phát hành
Chỉ có ngày được phát hành sớm nhất là nên được ghi, dùng {{Start date}}, ví dụ {{Start date|2007|7|31}} (hoặc {{Start date|2007|7}} hoặc {{Start date|2007}} nếu không biết ngày chính xác). Những ngày phát hành sau đó tại các khu vực khác có thể được đề cập trong phần lịch sử phát hành của bài.
Thu âm
Chi tiết về thời gian mà album được thu âm.
Phòng thu
Chi tiết về những địa điểm (phòng thu) mà album được thu âm.
Thể loại
Một hoặc nhiều thể loại nhạc mà album phản ánh, phân cách bằng dấu phẩy. Thể loại nhạc nên được liên kết đến bài viết về thể loại. Viết hoa thể loại đầu tiên trong danh sách, còn các thể loại sau thì viết thường.
Thời lượng
Thời lượng của album nên được chỉ định bằng phút và giây, dù có thể nó dài hơn một tiếng, ví dụ như 74:00.
Hãng đĩa
Chỉ hãng thu âm mà album được phát hành nguyên gốc được chỉ định. Nếu có nhiều phiên bản khác nhau của album được phát hành (cùng với đó là nhiều ngày phát hành khác nhau, danh sách bài hát khác nhau, chẳng hạn phiên bản Anh và Hoa Kỳ), thì các ngày phát hành/hãng đĩa sau cũng nên được đưa vào trong bài viết ở phần Lịch sử phát hành/Thời gian phát hành.
Mô tả các trường nâng cao
Ví dụ về một hộp có sử dụng các trường nâng cao xem ở bên phải, mã của nó có thể xem ở cuối trang này.
19 tháng 9, 2014(2014-09-19) | |||
2013 | |||
Jazz | |||
34:43 | |||
Streamline, Interscope, Columbia | |||
Dae Bennett, Danny Bennett (giám đốc sx.) | |||
|
|||
|
|||
|
|||
Nhan đề nghiêng
Theo quy định của Wikipedia, tên các album nhạc cần được in nghiêng. Các bài viết có nhúng bản mẫu {{Thông tin album nhạc}} sẽ tự động được in nghiêng nhan đề. Nếu trong một số trường hợp cần không in nghiêng nhan đề có chủ đích, có thể nhập |Nhan đề nghiêng=no. Nếu vì lí do nào đó nhan đề bài viết không được tự động in nghiêng, thử nhập |Nhan đề nghiêng=force để ép cho nhan đề in nghiêng.
Longtype
Ghi chú hình, Viền và Alt
Ngôn ngữ
Đạo diễn
Trường này chỉ nên áp dụng đối với album video. Nếu có nhiều hơn một đạo diễn, liệt kê họ và phân cách bởi dấu phẩy.
Thứ tự
Khác
Nhiều bản mẫu có thể được điền vào trường Khác (hay Misc), bao gồm {{Extra album cover}}, {{Extra chronology 2}}, {{Đĩa đơn}} và {{Audiosample}}. Nếu bạn dùng bất kì bản mẫu nào trong số này, xin chỉ định tham số Loại album (Type) sao cho bản mẫu cùng màu với cả hộp thông tin (cùng giá trị với tham số Loại album ở trên).
Bản mẫu:Extra chronology 2
{{Thông tin album nhạc <!-- Xem Wikipedia:Dự_án/Âm_nhạc -->
...
| Khác = {{Extra chronology 2
| Artist = album của [[Nghệ sĩ]]
| Type =
| Last album =
| This album =
| Next album =
}}
}}
Trường Type cần trùng với trường Loại album của hộp thông tin.
Bản mẫu:Đĩa đơn
Bản mẫu {{Đĩa đơn}} được dùng như một phần phụ để bổ sung thêm thông tin về các đĩa đơn của album, cho biết các đĩa đơn, thứ tự và ngày phát hành chúng.
Bạn có thể liệt kê tối đa 12 đĩa đơn. Những trường không sử dụng có thể để trống hoặc xóa đi. Xem thông tin chi tiết tại trang bản mẫu.
{{Thông tin album nhạc ... | Khác = {{Đĩa đơn | Name = | Type = | Single 1 = | Single 1 date = | Single 2 = | Single 2 date = | Single 3 = | Single 3 date = | Single 4 = | Single 4 date = }} }} Name Tên của album. Type Cần trùng với trường Loại album của hộp thông tin. Single # Tên của đĩa đơn. Nên được liên kết đến bài viết về đĩa đơn đó nếu được. Single # date Ngày phát hành đĩa đơn, theo dạng D tháng M năm Y. Nếu ngày đầy đủ không biết thì nên viết dạng Tháng M năm Y hoặc YYYY.Lưu ý: Các trường Name và Single # đã được định dạng, do đó không cần thêm vào chữ in nghiêng hoặc ngoặc kép.
Ví dụ
Biên tập viên sửa đổi có thể thử nghiệm trong các trang chỗ thử (tạo | sao) và trường hợp kiểm thử (tạo) của bản mẫu này.
Xin hãy bổ sung các thể loại vào trang con /doc. Các trang con của bản mẫu này.
- Trang dùng hộp thông tin album thiếu tham số kiểu
- Bản mẫu dùng ParserFunctions
- Bản mẫu hộp thông tin âm nhạc
- Bản mẫu bị hạn chế sửa đổi
Từ khóa: Bản mẫu:Thông tin album nhạc
, Bản mẫu:Thông tin album nhạc
, Bản mẫu:Thông tin album nhạc
Nguồn: Wikipedia